Khái niệm đa thứcĐa thức là gì? 1. Lý thuyết - Khái niệm đa thức: + Đa thức nhiều biến (hay đa thức) là một tổng của những đơn thức. + Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó. - Chú ý: + Mỗi đơn thức được gọi là một đa thức (chỉ chứa một hạng tử). + Số 0 được gọi là đơn thức không, cũng gọi là đa thức không. 2. Ví dụ minh họa + Các biểu thức \({x^2} - 4x + 3;{x^2}\; + {\rm{ }}3xy{z^2}\; - {\rm{ }}yz{\rm{ }} + {\rm{ }}1;\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}3y} \right){\rm{ }} + \left( {2x{\rm{ }}--{\rm{ }}y} \right)\) là đa thức. + Các biểu thức \(x + \sqrt x ;x - \frac{1}{x}\) không phải là đa thức vì \(\sqrt x \) và \(\frac{1}{x}\) không phải là đơn thức. + Đa thức \({x^2} - 4x + 3\) có 3 hạng tử là \({x^2}; - 4x;3\). + Đa thức \({x^2}\; + {\rm{ }}3xy{z^2}\; - {\rm{ }}yz{\rm{ }} + {\rm{ }}1\) có 4 hạng tử là \({x^2}{\rm{; }}3xy{z^2};\; - {\rm{ }}yz{\rm{ ; }}1\).
|