Giải bài tập Thực hành tiếng Việt trang 40 vở thực hành ngữ văn 6Hãy điền các thông tin vào bẳng sau:
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài tập 1 Bài tập 1 (trang 40, VTH Ngữ văn 6, tập 2) Hãy điền các thông tin vào bẳng sau: Phương pháp giải: Đọc kĩ các câu đã cho, tìm trạng ngữ và nêu tác dụng của trạng ngữ đó. Lời giải chi tiết:
Bài tập 2 Bài tập 2 (trang 41, VTH Ngữ văn 6, tập 2) Sự khác nhau về nội dung giữa câu có trạng ngữ và câu đã lược bỏ trạng ngữ: Phương pháp giải: Xác định trạng ngữ, sau đó lược bỏ nó đi và so sánh câu có trạng ngữ và câu không có trạng ngữ. Lời giải chi tiết:
Bài tập 3 Bài tập 3 (trang 41, VTH Ngữ văn 6, tập 2) Thêm trạng ngữ cho các câu: Phương pháp giải: Thêm trạng ngữ cho phù hợp với nội dung các câu. Lời giải chi tiết:
Bài tập 4 Bài tập 4 (trang 42, VTH Ngữ văn 6, tập 2) a. Trong ba cách giải thích thành ngữ chung sức chung lòng: - đoàn kết, nhất trí - quyết tâm cao độ - giúp đỡ lẫn nhau cách giải thích đúng là ………………… b. Trong ba cách giải thích thành ngữ mười phân vẹn mười: - tài giỏi - vẹn toàn, không có khiếm khuyết - đầy đủ, toàn diện cách giải thích đúng là …………………. Phương pháp giải: Đọc kĩ các câu đã cho, chú ý phần in đậm và chọn lời giải em thấy phù hợp nhất. Lời giải chi tiết: a. Đòi hỏi chung sức chung lòng không có nghĩa là gạt bỏ cái riêng của từng người. => Chung sức chung lòng có nghĩa là: đoàn kết. b. Mẹ muốn tôi giống người khác, thì “người khác” đó trong hình dung của mẹ nhất định phải là người hoàn hảo, mười phân vẹn mười. => Mười phân vẹn mười có nghĩa là: Toàn vẹn, không có khiếm khuyết. Bài tập 5 Bài tập 5 (trang 42, VTH Ngữ văn 6, tập 2) Nghĩa của thành ngữ trong các câu sau: Phương pháp giải: Đọc cả câu và nêu ý nghĩa của các thành ngữ in đậm. Lời giải chi tiết:
|