Lý thuyết viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phâna) Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 1. Ôn tập bảng đơn vị đo diện tích Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo diện tích, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau \(100\) lần, tức là: - Đơn vị lớn gấp \(100\) lần đơn vị bé; - Đơn vị bé bằng \(\dfrac{1}{{100}}\) đơn vị lớn. Lưu ý: Quan hệ giữa một số đơn vị đo diện tích thông dụng: \(\begin{array}{l}1k{m^2} = 1000000{m^2} & & 1k{m^2} = 100ha\\1ha = 10000{m^2} & & & 1{m^2} = 100d{m^2} = 10000c{m^2}\end{array}\) 2. Cách viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân Phương pháp chung: Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: \(8{m^2}\,9d{m^2} = ...{m^2}\). Cách giải: Theo bảng đơn vị đo diện tích ta có \(1{m^2} = 100d{m^2}\) hay \(1d{m^2} = \dfrac{1}{{100}}{m^2}\). Nên \(8{m^2}\,9d{m^2} = 8\dfrac{9}{{100}}{m^2} = 8,09{m^2}\) Vậy \(8{m^2}\,9d{m^2} = 8,09{m^2}\). Ví dụ 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: \(85{m^2}\,\, = ...ha\). Cách giải: Theo bảng đơn vị đo diện tích ta có \(1ha = 1h{m^2} = 10000{m^2}\) hay \(1{m^2} = \dfrac{1}{{10000}}ha\). Nên \(85{m^2}\,\, = \dfrac{{85}}{{10000}}ha = 0,0085ha\) Vậy \(85{m^2}\,\, = 0,0085ha\). Ví dụ 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: \(1357c{m^2} = ...d{m^2}\). Cách giải: \(1357c{m^2} = 1300c{m^2} + 57c{m^2} = 13d{m^2} + 57c{m^2} = 13d{m^2}\,57c{m^2} = 13\dfrac{{57}}{{100}}d{m^2} = 13,57d{m^2}\) Vậy \(1357c{m^2} = 13,57d{m^2}\). Ví dụ 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: \(23,6k{m^2} = ...k{m^2}\,...ha = ...ha\). Cách giải: $23,6k{m^2} = 23\dfrac{6}{{10}}k{m^2} = \,23\dfrac{{60}}{{100}}k{m^2} = 23k{m^2} + \dfrac{{60}}{{100}}k{m^2} = 23k{m^2}\,60ha = 2300ha + 60ha = 2360ha$Vậy \(23,6k{m^2} = 23k{m^2}\,60ha = 2360ha\). |