Toán lớp 5 trang 14 Luyện tậpChuyển các hỗn số sau thành phân số: So sánh các hỗn số:
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Video hướng dẫn giải Chuyển các hỗn số sau thành phân số: \( 2\dfrac{3}{5}\) ; \( 5\dfrac{4}{9}\) ; \( 9\dfrac{3}{8}\) ; \( 12\dfrac{7}{10}\). Phương pháp giải: Có thể viết hỗn số thành một phân số có: - Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số. - Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số. Lời giải chi tiết: \( \displaystyle 2\dfrac{3}{5} = {{2 \times 5 + 3} \over 5} =\dfrac{13}{5}\) ; \( \displaystyle 5\dfrac{4}{9} = {{5 \times 9 + 4} \over 9} =\dfrac{49}{9}\) ; \( \displaystyle 9\dfrac{3}{8}= {{9 \times 8 + 3} \over 8} =\dfrac{75}{8}\) ; \( \displaystyle 12\dfrac{7}{10} = {{12 \times 10 + 7} \over {10}} =\dfrac{127}{10}\) . Bài 2 Video hướng dẫn giải So sánh các hỗn số: a) \(3\dfrac{9}{{10}}\) và \(2\dfrac{9}{{10}} ;\) b) \(3\dfrac{4}{{10}}\) và \(3\dfrac{9}{{10}};\) c) \(5\dfrac{1}{{10}}\) và \(2\dfrac{9}{{10}} ;\) d) \(3\dfrac{4}{{10}}\) và \(3\dfrac{2}{5} .\) Phương pháp giải: Để so sánh hai hỗn số ta chuyển hỗn số thành phân số rồi so sánh 2 phân số với nhau. Lời giải chi tiết: Cách 1: Chuyển hỗn số thành phân số rồi so sánh: a) \(3\dfrac{9}{{10}} = \dfrac{{39}}{{10}}\;;\;\;2\dfrac{9}{{10}} = \dfrac{{29}}{{10}}.\) Mà \(\dfrac{{39}}{{10}} > {\rm{ }}\dfrac{{29}}{{10}}\). Vậy : \(3\dfrac{9}{{10}} > 2\dfrac{9}{{10}}\).
b) \(3\dfrac{4}{{10}} = \dfrac{{34}}{{10}}\;;\;\;3\dfrac{9}{{10}} = \dfrac{{39}}{{10}}.\) Mà \(\dfrac{{34}}{{10}} < \dfrac{{39}}{{10}}\). Vậy : \(3\dfrac{4}{{10}} < {\rm{ }}3\dfrac{9}{{10}}\).
c) \(5\dfrac{1}{{10}} = \dfrac{{51}}{{10}}\;;\;\;2\dfrac{9}{{10}} = \dfrac{{29}}{{10}}.\) Mà \(\dfrac{{51}}{{10}} > {\rm{ }}\dfrac{{29}}{{10}}\). Vậy : \(5\dfrac{1}{{10}} > {\rm{ }}2\dfrac{9}{{10}}\).
d) \(3\dfrac{4}{{10}} = \dfrac{{34}}{{10}} = \dfrac{{17}}{5}\;;\;\;3\dfrac{2}{5} = \dfrac{{17}}{5}\). Mà \(\dfrac{{17}}{5} = \dfrac{{17}}{5}\). Vậy : \(3\dfrac{4}{{10}} = {\rm{ }}3\dfrac{2}{5}\).
Cách 2: a) Ta có \(3> 2\). Vậy \(3\dfrac{9}{{10}} > 2\dfrac{9}{{10}}\).) b) Ta có \(3= 3\) và \(\dfrac{{4}}{{10}} < \dfrac{{9}}{{10}}\). Vậy \(3 \dfrac{{4}}{{10}} < 3 \dfrac{{9}}{{10}}\).) c) Ta có \(5> 2\). Vậy \(5\dfrac{1}{{10}} > {\rm{ }}2\dfrac{9}{{10}}\).) d) Ta có \(3=3\) và \(\dfrac{{4}}{{10}} = \dfrac{{4:2}}{{10:2}} = \dfrac{2}{5}\). Vậy \(3\dfrac{4}{{10}} = {\rm{ }}3\dfrac{2}{5}\).)
Bài 3 Video hướng dẫn giải Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính: a) \( 1\dfrac{1}{2}+1\dfrac{1}{3}\) ; b) \( 2\dfrac{2}{3}-1\dfrac{4}{7}\); c) \( 2\dfrac{2}{3} \times 5\dfrac{1}{4}\) ; d) \( 3\dfrac{1}{2}:2\dfrac{1}{4}\) . Phương pháp giải: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia hai phân số như thông thường. Lời giải chi tiết: a) \( 1\dfrac{1}{2}+1\dfrac{1}{3} =\dfrac{3}{2}+\dfrac{4}{3}=\dfrac{9}{6}+\dfrac{8}{6}=\dfrac{17}{6}\) ; b) \( 2\dfrac{2}{3}-1\dfrac{4}{7} =\dfrac{8}{3}-\dfrac{11}{7}\)\(=\dfrac{56}{21}-\dfrac{33}{21}=\dfrac{23}{21}\) ; c) \( 2\dfrac{2}{3} \times 5\dfrac{1}{4} =\dfrac{8}{3}\times \dfrac{21}{4}\)\(=\dfrac{8 \times 21}{3 \times 4}= \dfrac{4 \times 2 \times 7 \times 3}{3 \times 4}=14\) ; d) \( 3\dfrac{1}{2}:2\dfrac{1}{4}=\dfrac{7}{2}:\dfrac{9}{4}\)\(=\dfrac{7}{2} \times \dfrac{4}{9}= \dfrac{28}{18}=\dfrac{14}{9}\) .
|