Toán lớp 5 trang 30 Luyện tậpViết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông :
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Sơ đồ tư duy: Các đại lượng - lớp 5 Bài 1 Video hướng dẫn giải Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông : a) \(5ha\); \(2km^2\). b) \(400dm^2\); \(1500dm^2\); \(70 000cm^2\). c) \(26m^2\) \(17dm^2\); \(90m^2\) \(5dm^2\); \(35dm^2\). Phương pháp giải: Dựa vào bảng đơn vị đo diện tích: Lời giải chi tiết: a) \(5ha = 50000{m^2}\); \(2k{m^2} = 2000000{m^2}\) b) \(400d{m^2} = 4{m^2}\); \(1500d{m^2} = 15{m^2}\); \(70000c{m^2} = 7{m^2}\) c) \(26{m^{2}}\;17d{m^2} = 26\dfrac{{17}}{{100}}\,{m^2}\) \(90{m^2}\;5d{m^2} = 90\dfrac{5}{{100}}{m^2}\) \(35d{m^2} = \dfrac{{35}}{{100}}{m^2}\) Bài 2 Video hướng dẫn giải Điền dấu < ; > hoặc = vào chỗ trống: a) \(2m^2\) \(9dm^2\) ... \(29dm^2\) \(790ha\) ... \(79km^2\) b) \(8dm^2\) \(5cm^2\) ... \(810cm^2\) \(4cm^2\) \(5mm^2\) ... \( 4\dfrac{5}{100}cm^2\) Phương pháp giải: Đổi các số đo về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau. Lời giải chi tiết: a) \(\begin{gathered} \(\begin{gathered} b) \(\begin{gathered} \(+)\;4c{m^2}\;5m{m^2} = 4cm^2 + 5mm^2 \)\(= 4\dfrac{5}{{100}}c{m^2} \) Bài 3 Video hướng dẫn giải Người ta dùng gỗ để lát sàn một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài \(6m\), chiều rộng \(4m\). Hỏi phải tốn bao nhiêu tiền mua gỗ để lát cả căn phòng đó, biết giá tiền \(1m^2\) gỗ sàn là \(280 000\) đồng ? Phương pháp giải: Tóm tắt Căn phòng hình chữ nhật Chiều dài: 6m Chiều rộng: 4m \(1m^2\) : 280 000 đồng Cả căn phòng: .... đồng? Phương pháp giải - Tính diện tích sàn của căn phòng = chiều dài \(\times\) chiều rộng - Số tiền mua gỗ để lát căn phòng = giá tiền \(1m^2\) gỗ sàn \(\times\) diện tích sàn căn phòng. Lời giải chi tiết: Diện tích sàn của căn phòng là : \(6 \times 4 = 24\;(m^2)\) Số tiền mua gỗ để lát sàn là : \(280 000 \times 24 = 6 720 000\) (đồng) Đáp số: \(6 720 000\) đồng. Bài 4 Video hướng dẫn giải Môt khu đất hình chữ nhật có chiều dài \(200m\), chiều rộng bằng \( \dfrac{3}{4}\) chiều dài. Hỏi diện tích khu đất đó bằng bao nhiêu mét vuông ? Bằng bao nhiêu héc-ta ? Phương pháp giải: - Tính chiều rộng = chiều dài \( \times \dfrac{3}{4}\). - Tính diện tích khu đất = chiều dài \(\times\) chiều rộng. - Đổi số đo diện tích sang đơn vị đo là héc-ta, lưu ý rằng \(1ha=10000m^2\). Lời giải chi tiết: Tóm tắt Khu đất hình chữ nhật Chiều dài: 200 m Chiều rộng: \( \dfrac{3}{4}\) chiều dài Diện tích: ... mét vuông ? .... héc - ta ? Bài giải Chiều rộng khu đất đó là : \(200 \times \dfrac{3}{4} = 150\;(m)\) Diện tích khu đất là : \( 200 \times 150 = 30 000\;(m^2)\) \(30 000m^2 = 3ha\) Đáp số: \(30 000m^2\); \(3ha\).
|