Toán lớp 5 trang 156, 157 Ôn tập về đo thời gianViết số thích hợp vào chỗ chấm:
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Video hướng dẫn giải
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 1 thế kỉ = ... năm 1 năm = ... tháng 1 năm không nhuận có ... ngày 1 năm nhuận có ... ngày 1 tháng có ... (hoặc ...) ngày Tháng 2 có ... hoặc ... ngày b) 1 tuần lễ có ... ngày 1 ngày = ... giờ 1 giờ = ... phút 1 phút = ... giây Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết về bảng đơn vị đo thời gian. Lời giải chi tiết: a) 1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng 1 năm không nhuận có 365 ngày 1 năm nhuận có 366 ngày 1 tháng có 30 (hoặc 31) ngày Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày b) 1 tuần lễ có 7 ngày 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây Bài 2 Video hướng dẫn giải
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 2 năm 6 tháng = ... tháng 3 phút 40 giây = ... giây 1 giờ 5 phút = ... phút 2 ngày 2 giờ = ... giờ b) 28 tháng = ... năm ... tháng 150 giây = ... phút ... giây 144 phút = ... giờ ... phút 54 giờ = ... ngày ... giờ c) 60 phút = ... giờ 45 phút = ... giờ = 0,... giờ 15 phút = ... giờ = 0,... giờ 1 giờ 30 phút = ... giờ 90 phút = ... giờ 30 phút = ... giờ 6 phút = ... giờ = 0,... giờ 12 phút = ... giờ = 0,... giờ 3 giờ 15 phút = ... giờ 2 giờ 12 phút = ... giờ d) 60 giây = ... phút 90 giây = ... phút 1 phút 30 giây = ... phút 30 giây = ... phút = 0,... phút 2 phút 45 giây = .... phút 1 phút 6 giây = ... phút Phương pháp giải: Dựa vào bảng đơn vị đo thời gian: 1 năm = 12 tháng ; 1 ngày = 24 giờ ; 1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây. Lời giải chi tiết: a) 2 năm 6 tháng = 30 tháng 3 phút 40 giây = 220 giây 1 giờ 5 phút = 65 phút 2 ngày 2 giờ = 50 giờ b) 28 tháng = 2 năm 4 tháng 150 giây = 2 phút 30 giây 144 phút = 2 giờ 24 phút 54 giờ = 2 ngày 6 giờ c) 60 phút = 1 giờ 45 phút = \(\dfrac{3}{4}\) giờ = 0,75 giờ 15 phút = \(\dfrac{1}{4}\) giờ = 0,25 giờ 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 90 phút = 1,5 giờ 30 phút = \(\dfrac{1}{2}\) giờ = 0,5 giờ 6 phút = \(\dfrac{1}{10}\) giờ = 0,1 giờ 12 phút = \(\dfrac{1}{5}\) giờ = 0,2 giờ 3 giờ 15 phút = 3,25 giờ 2 giờ 12 phút = 2,2 giờ d) 60 giây = 1 phút 90 giây = 1,5 phút 1 phút 30 giây = 1,5 phút 30 giây = \(\dfrac{1}{2}\) phút = 0,5 phút 2 phút 45 giây = 2,75 phút 1 phút 6 giây = 1,1 phút Bài 3 Video hướng dẫn giải
Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút ?
Phương pháp giải: Quan sát đồng hồ để tìm thời gian phù hợp. Lời giải chi tiết: +) Hàng thứ nhất: Đồng hồ bên trái chỉ 10 giờ. Đồng hồ bên phải chỉ 6 giờ 5 phút. +) Hàng thứ hai: Đồng hồ bên trái chỉ 9 giờ 43 phút (hay 10 giờ kém 17 phút). Đồng hồ bên phải chỉ 1 giờ 12 phút. Bài 4 Video hướng dẫn giải
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Một ô tô dự định đi một quãng đường dài \(300km\). Ô tô đó đi với vận tốc \(60km/\)giờ và đã đi được \(2\dfrac{1}{4}\) giờ. Hỏi ô tô còn phải đi tiếp quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét ? Ô tô còn phải đi tiếp quãng đường là: A. \(135km\) B. \(165km\) C. \(150km\) D. \(240km\) Phương pháp giải: - Đổi \(2\frac{1}{4}\) giờ = \(\dfrac{9}{4}\) giờ. - Tính quãng đường ô tô đã đi = vận tốc \(\times \) thời gian. - Quãng đường còn phải đi = 300km \(-\) quãng đường đã đi. Lời giải chi tiết: Đổi : \(2\dfrac{1}{4}\) giờ = \(\dfrac{9}{4}\) giờ. Quãng đường ô tô đã đi dài số ki-lô-mét là: \(60 \times \dfrac{9}{4} = 135\;(km)\) Quãng đường ô tô còn phải đi tiếp dài số ki-lô-mét là: \(300 - 135 = 165\;(km)\) Đáp số: \( 165km\). Chọn đáp án B.
|