Bài 34 : Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phânGiải bài tập 1, 2, 3 trang 46, 47 VBT toán 5 bài 34 : Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Video hướng dẫn giải Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp : a) Số 5,8 đọc là: .............................. 5,8 có phần nguyên gồm ..... đơn vị; phần thập phân gồm ..... phần mười b) Số 37,42 đọc là ........................... 37,42 có phần nguyên gồm ..... chục, ..... đơn vị; phần thập phân gồm ..... phần mười, ..... phần trăm c) Số 502,467 đọc là ....................... 502,467 có phần nguyên gồm ..... , phần thập phân gồm ..... Phương pháp giải: - Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân. - Các chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, các chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân. Lời giải chi tiết: a) Số 5,8 đọc là: năm phẩy tám. 5,8 có phần nguyên gồm 5 đơn vị ; phần thập phân gồm 8 phần mười. b) Số 37,42 đọc là ba mươi bảy phẩy bốn mươi hai. 37,42 có phần nguyên gồm 3 chục, 7 đơn vị ; phần thập phân gồm 4 phần mười, 2 phần trăm. c) Số 502,467 đọc là năm trăm linh hai phẩy bốn trăm sáu mươi bảy. 502,467 có phần nguyên gồm 5 trăm, 0 chục, 2 đơn vị ; phần thập phân gồm 4 phần mười, 6 phần trăm, 7 phần nghìn. Bài 2 Video hướng dẫn giải Viết số thập phân thích hợp vào ô trống :
Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc : Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân. Lời giải chi tiết:
Bài 3 Video hướng dẫn giải Chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân (theo mẫu) : a) \( \displaystyle 3,5 = 3{5 \over {10}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,7,9 = ...;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\) \( \displaystyle12,35 = ...\) b) \( \displaystyle 8,06 = ...;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,72,308 = ...;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\)\( \displaystyle20,006 = ...\) Phương pháp giải: Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu còn lại. Lời giải chi tiết: a) \( \displaystyle 3,5 = 3{5 \over {10}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad \;7,9 = 7{9 \over {10}} \) ; \( \displaystyle12,35 = 12{{35} \over {100}}\) b) \( \displaystyle 8,06 = 8{6 \over {100}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,72,308 = 72{{308} \over {1000}} \) ; \( \displaystyle 20,006 = 20{6 \over {1000}}\) HocTot.Nam.Name.Vn
|