Bài 30 : Luyện tập chung

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 40, 41 VBT toán 5 bài 30 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé : 

a) 925;1225;725;425;2325

b) 78;711;710;79;715

c) 23;56;79;518

Phương pháp giải:

- Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

- Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

- Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số rồi so sánh các phân số với nhau.

Lời giải chi tiết:

a)  Ta có: 2325>1225>925>725>425

Vậy các phân số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:  

2325;1225;925;725;425.

b) Ta có : 78>79>710>711>715 

Vậy các phân số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 

78;79;710;711;715.

c) Quy đồng mẫu số (MSC=18):

23=1218 ;      79=1418 ;

56=1518 ;       Giữ nguyên phân số 518

Ta có: 1518>1418>1218>518.

Vậy các phân số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:  

56;79;23;518. 

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Tính : 

a) 14+38+516=.................

b) 351316=.................

c) 47×58×712=.................

d) 2528:1514×67=.................

Phương pháp giải:

- Muốn cộng (hoặc trừ) nhiều phân số ta quy đồng mẫu số các phân số rồi cộng (hoặc trừ) các phân số sau khi quy đồng.

- Muốn nhân các phân số ta lẩy tử số nhân với nhau, lấy mẫu số nhân với nhau.

- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Lời giải chi tiết:

a) 14+38+516=416+616+516=4+6+516=1516

b) 351316=18301030530 =1810530=330=110

c) 47×58×712=4×5×77×8×12=4×5×77×4×2×12=512×2=524

d) 2528:1514×67=2528×1415×67=25×14×628×15×7=5×5×14×2×314×2×5×3×7=57

                                   

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Năm nay tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người, biết mẹ hơn con 28 tuổi.

Phương pháp giải:

Tìm tuổi của mỗi người theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ :

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau:

                      3 – 1 = 2 (phần)

Tuổi con là:

                      28 : 2 × 1 = 14 (tuổi)

Tuổi mẹ là:

                      14 × 3 = 42 (tuổi)

                               Đáp số: Mẹ : 42 tuổi ;

                                           Con : 14 tuổi.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Biết rằng 35 diện tích trồng nhãn của một xã là 6ha. Hỏi diện tích trồng nhãn của xã đó bằng bao nhiêu mét vuông ?

Phương pháp giải:

- Để tính diện tích trồng nhãn ta lấy 6ha chia cho 35 hoặc lấy 6ha chia cho 3 rồi nhân với 5. .

-  Đổi ha sang đơn vị đo là mét vuông. Lưu ý rằng : 1ha=10000m2.

Lời giải chi tiết:

 

Cách tính 1:

Diện tích trồng nhãn của xã đó là:

                    6:35=10(ha)

                    10ha=100000(m2)

Cách tính 2:

Diện tích trồng nhãn của xã đó là

         6:3×5=10(ha)

                    10ha=100000(m2)

                              Đáp số: 100000m2.

HocTot.Nam.Name.Vn

  • Bài 31 : Luyện tập chung

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 42 VBT toán 5 bài 31 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 29 : Luyện tập chung

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 38, 39 VBT toán 5 bài 29 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 28 : Luyện tập

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 37 VBT toán 5 bài 28 : Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 27 : Héc-ta

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 36 VBT toán 5 bài 27 : Héc-ta với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 26 : Luyện tập

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 35 VBT toán 5 bài 26 : Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close