Bài 143 : Ôn tập về số thập phân (tiếp theo)Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 80, 81 VBT toán 5 bài 143 : Ôn tập về số thập phân (tiếp theo) với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Viết dưới dạng phân số thập phân (theo mẫu) : Phương pháp giải: a) Dựa vào cách viết: \(\dfrac{1}{10} = 0,1\) ; \(\dfrac{1}{100}=0,01\) ; ... b) Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với một số thích hợp để được phân số có mẫu số là \(10; \; 100;\; 1000; ...\). Lời giải chi tiết:
Bài 2 a) Viết dưới dạng tỉ số phần trăm (theo mẫu) : \(0,25 = 25\%\) \(0,6 = ……\) \(7,35 = ……\) b) Viết dưới dạng số thập phân : \(35\% = ……\) \(8\% = ……\) \(725\% = ……\) Phương pháp giải: a) Để viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm ta có thể nhân số thập phân với 100 rồi viết thêm kí hiệu \(\%\) vào bên phải tích tìm được. b) Dựa vào cách viết: \(1\%= \dfrac{1}{100}=0,01\). Lời giải chi tiết: a) \(0,25 = 25\%\) \(0,6 =60\%\) \(7,35 = 735\%\) b) \(35\% = 0,35\) \(8\% = 0,08\) \(725\% = 7,25\) Bài 3 Viết số đo dưới dạng số thập phân (theo mẫu) : Phương pháp giải: Viết các phân số đã cho dưới dạng phân số thập phân sau đó viết dưới dạng số thập phân. Lời giải chi tiết:
Bài 4 a) Viết các số 6,3 ; 6,25 ; 3,97 ; 5,78 ; 6,03 theo thứ tự từ bé đến lớn. b) Viết các số 9,32 ; 8,86 ; 10 ; 10,2 ; 8,68 theo thứ tự từ lớn đến bé. Phương pháp giải: So sánh các số thập phân, sau đó sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. Lời giải chi tiết: a) So sánh các số đã cho ta có : 3,97 < 5,78 < 6,03 < 6,25 < 6,3 Vậy các số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 3,97 ; 5,78 ; 6,03 ; 6,25 ; 6,3. b) So sánh các số đã cho ta có : 10,2 > 10 > 9,32 > 8,86 > 8,68 Vậy các số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là : 10,2 ; 10; 9,32; 8,86; 8,68. Bài 5 Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm, sao cho : a) 0,2 < ………… < 0,3 b) 0,11 < ……… < 0,12 Phương pháp giải: Có thể viết 0,2 = 0,20 = 0,200= ...; 0,3 = 0,30 = 0,300= ... hoặc 0,11 = 0,110 = ... ; 0,12 = 0,120 = ... Từ đó tìm được các số thập phân thỏa mãn đều bài. Lời giải chi tiết: a) 0,2 < ... < 0,3 có thể viết thành: 0,20 < .... < 0,30. Số vừa lớn hơn 0,20 vừa bé hơn 0,30 có thể là 0,21 ; 0,22 ; 0,23; ... Ta chọn một số để điền vào chỗ chấm, chẳng hạn : 0,2 < 0,25 < 0,3. Lưu ý: Có rất nhiều số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm sao cho 0,2 < ... < 03, ví dụ 0,21 ; 0,225 ; 0,2249 .... Mỗi học sinh có thể tùy chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm. b) Làm tương tự như câu a ta có thể điền vào chỗ chấm như sau : 0,11 < 0,111 < 0,12. HocTot.Nam.Name.Vn
|