Bài 12 : Luyện tập chungGiải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 14, 15 VBT toán 5 bài 12 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Chuyển phân số thành phân số thập phân \( \displaystyle \eqalign{ Phương pháp giải: Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với một số tự nhiên thích hợp để được phân số có mẫu số là \(10; 100, 1000; ...\). Lời giải chi tiết: \( \displaystyle {{16} \over {80}} = {{16:8} \over {80:8}} = {2 \over {10}}\) \( \displaystyle {9 \over {25}} = {{9 \times 4} \over {25 \times 4}} = {{36} \over {100}}\) \( \displaystyle {{64} \over {800}} = {{64:8} \over {800:8}} = {8 \over {100}}\) \( \displaystyle {12 \over {250}} = {{12\times 4} \over {25 0\times 4}} = {{48} \over {1000}}\) Bài 2 Chuyển hỗn số thành phân số : \(\eqalign{ Phương pháp giải: Có thể viết hỗn số thành một phân số có: - Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số. - Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số. Lời giải chi tiết: \(\displaystyle4{3 \over 5} = {{4 \times 5 + 3} \over 5} = {{23} \over 5}\) ; \(\displaystyle12{2 \over 3} = {{12 \times 3 + 2} \over 3} = {{38} \over 3}\) ; \(\displaystyle6{2 \over 7} = {{6 \times 7 + 2} \over 7} = {{44} \over 7}\) ; \(\displaystyle5{3 \over {10}} = {{5 \times 10 + 3} \over {10}} = {{53} \over {10}}\). Bài 3 Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm : 1dm = ..... m ; 1g = ...... kg ; 1 phút = ...... giờ 2dm = ..... m ; 5g = ...... kg ; 8 phút = ...... giờ 9dm = ..... m ; 178g = .... kg ; 15 phút = ..... giờ Hướng dẫn: \( \displaystyle \eqalign{ Phương pháp giải: Áp dụng các cách đổi: 1m = 10dm, hay 1dm = \( \dfrac{1}{10}\)m ; 1kg = 1000g, hay 1g = \( \dfrac{1}{1000}\)kg; 1 giờ = 60 phút, hay 1 phút = \( \dfrac{1}{60}\) giờ. Lời giải chi tiết: \( 1dm =\displaystyle {1 \over {10}}m\) ; \( \displaystyle 2dm = {2 \over {10}}m \) ; \( \displaystyle 9dm = {9 \over {10}}m\) \( 1g = \displaystyle {1 \over {1000}}kg\) ; \( \displaystyle 5g = {5 \over {1000}}kg \) ; \( \displaystyle 178g = {{178} \over {1000}}kg\) \(1\) phút \(= \displaystyle {1 \over {60}}\) giờ ; \(8\) phút \(= \displaystyle {8 \over {60}}\) giờ ; \(15\) phút \(= \displaystyle {15\over 60}\) giờ. Bài 4 Viết các số đo (theo mẫu) : Mẫu: \( \displaystyle 5m\;7dm = 5m + {7 \over {10}}m = 5{7 \over {10}}m\) a) \(8m \;5dm = .......................\) b) \(4m \;75cm = ......................\) c) \(5kg\; 250g = ......................\) Phương pháp giải: Áp dụng các cách đổi : \(1m = 10dm\), hay \(1dm = \dfrac{1}{10}m\) ; \(1m = 100cm\), hay \( 1cm = \dfrac{1}{100}m\). Lời giải chi tiết: a) \( \displaystyle 8m{\rm{ }}\;5dm{\rm{ }} = {\rm{ 8m \,+ \,}}{5 \over 10}m = 8{5 \over 10}m\) \(=8\dfrac{1}{2}m.\) b) \( \displaystyle 4m{\rm{ }}\;75cm{\rm{ }} = \,4m + {{75} \over {100}}m = 4{{75} \over {100}}m \)\( \displaystyle = 4{3 \over 4}m.\) c) \( \displaystyle 5kg{\rm{ }}\;250g{\rm{ }} = 5kg\, + \,{{250} \over {1000}}kg\,\)\( \displaystyle = 5 {250 \over 1000}kg = 5{1 \over 4}kg.\) Bài 5 Viết số hoặc hỗn số thích hợp vào chỗ chấm : Đo chiều cao một cái cây được \(4m \;75cm\). Như vậy, chiều cao của cây đó là : a) \(..... cm\) b) \(..... dm\) c) \(..... m\) Phương pháp giải: Áp dụng các cách đổi : \(1m = 10dm\), hay \(1dm = \dfrac{1}{10}m\) ; \(1m = 100cm\), hay \( 1cm = \dfrac{1}{100}m\). Lời giải chi tiết: +) Ta có: \(4m\) \(75 cm = 4m + 75 cm \)\(= 400cm + 75cm = 475cm\) ; Vậy chiều cao của cây là \(475cm\). +) \(475cm =470cm + 5cm \)\(= 47dm + 5cm = 47\dfrac{5}{10} dm = 47\dfrac{1}{2} dm\) ; Vậy chiều cao của cây là \( 47\dfrac{1}{2} dm\). +) \(4m\) \(75 cm\) \( = 4m + 75 cm = 4\dfrac{75}{100} m = 4\dfrac{3}{4} m. \) Vậy chiều cao của cây là \( 4\dfrac{3}{4} m\). HocTot.Nam.Name.Vn
|