Phân biệt will, be going to, hiện tại tiếp diễn, hiện tại đơn mang nghĩa tương lai
Phân biệt will, be going to, hiện tại tiếp diễn, hiện tại đơn mang nghĩa tương lai
Phân biệt will, be going to, hiện tại tiếp diễn, hiện tại đơn mang nghĩa tương lai
Thì
Cách sử dụng
Tương lai đơn
(S + will + V)
- Dùng để diễn tả một sự dự đoán, phỏng đoán thường là dựa trên quan điểm cá nhân hoặc kinh nghiệm bản thân.
Ví dụ: I think it will be extremely hot here.
(Tôi nghĩ ở đây sẽ cực kỳ nóng.)
- Diễn tả những hành động, dự đoán sẽ xảy ra trong tương lai cái mà người nói nghĩ nó chắc chắn sẽ xảy ra và quyết định được đưa ra nhất thời tại thời điểm nói
Ví dụ: Tell me all about it and I will pass on the information to the rest of the team.
(Hãy kể cho tôi tất cả về điều đó và tôi sẽ chuyển thông tin cho những người còn lại trong nhóm.)
- Will còn được sử dụng khi muốn nói ai, cái gì có khả năng hay sẵn sàng làm một điều gì đó.
Ví dụ: I will give you a lift.
(Tớ sẵn sàng cho cậu quá giang.)
- Dùng để đưa ra yêu cầu ai đó làm gì hay một lời mời lịch sự với ai đó hoặc muốn đề nghị điều gì đó.
Ví dụ: Will you give me his Facebook’s address?
(Cậu có thể cho tớ địa chỉ Facebook của anh ấy không?)
be going to
(S + am/is/are + going to + V)
- Thường được sử dụng khi muốn đề cập đến một hành động, dự định sẽ xảy ra trong tương lai gần. Những quyết định đó thường đã được đưa ra trước thời điểm nói và đã có kế hoạch từ trước. Diễn đạt một sự dự đoán, một hành động khi bạn đã có đầy đủ căn cứ và dấu hiệu.
Ví dụ: It is going to rain.
(Ngữ cảnh trong trường hợp này là ta nhìn thấy trời có nhiều mây đen mù mịt kéo đến, rõ ràng là ta có đầy đủ cơ sở và căn cứ để nói rằng trời sẽ mưa.)
Ví dụ: Well, we are certainly going to have a varied trip.
(Ngữ cảnh trong trường hợp này là ta biết về kế hoạch của chuyến đi nên rõ ràng ta có đầy đủ cơ sở và căn cứ để nói rằng chúng ta sẽ có một chuyến đi đa dạng.)
- Chỉ một dự định, một kế hoạch mà đã được cân nhắc hoặc nghĩ tới
Ví dụ: We are going to hire a bus.
(Ngữ cảnh trong trường hợp này là chúng ta định đi nhưng chưa lên kế hoạch đặt xe.)
Ví dụ: We are going to get a boat to a couple of the islands.
(Chúng ta sẽ đi thuyền đến một vài hòn đảo.)
Hiện tại tiếp diễn
(S + am/is/are + V-ing)
Diễn tả mốc thời gian trong tương lai khi người nói đề cập tới một sự kiện đã được lên kế hoạch. Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai dựa vào các từ chỉ thời gian tương lai trong câu hoặc dựa vào chính văn cảnh.
Ví dụ:
- My wife has an appointment with a doctor. She is seeing Dr. Thu next Tuesday.
(Vợ tôi có hẹn với một bác sĩ. Cô ấy sẽ gặp ông Thu vào thứ 3 tuần tới.)
- Linh has already made his plan. He is leaving at noon tomorrow.
(Linh đã sẵn sàng kế hoạch của anh ấy. Anh ấy sắp đi vào trưa mai.)
- What are you going to do this afternoon?
(Chị dự định làm gì vào chiều nay?)
- After lunch I am meeting a friend of mine.We are going shopping. Would you like to come along?
(Ăn trưa xong, tôi sẽ đi gặp một người bạn của tôi. Chúng tôi dự định đi mua sắm. Chị cũng tham gia nhé?)
Hiện tại đơn
(S + V-s/es)
Diễn tả sự việc được đề cập đến có liên quan đến lịch trình hay thời khóa biểu chỉ thời gian trong tương lai. Những câu này thông thường có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai. Một số động từ được dùng trong trường hợp này: open, close, begin, end, start, finish, arrive, leave, come, return,...
Ví dụ:
- The museum opens at ten tomorrow morning.
(Bảo tàng sẽ mở cửa vào 10h sáng mai.)
- Classes begin next week.
(Lớp học bắt đầu vào tuần tới.)
- Tam's plane arrives at 6:30 P.M next Monday.
(Chuyến bay của Tâm sẽ hạ cánh lúc 6h30 tối thứ Hai tuần tới.)
Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ >< thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động chưa kết thúc, hành động đó xảy ra trong quá khứ nhưng kéo dài đến thời điểm nói. Cấu trúc liên hệ: S1 + have/has Ved/V3 + SINCE + S2 + Ved/V2
Chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn cho một hành động đang diễn ra trong quá khứ (hành động dài hơn), thì quá khứ đơn cho hành động chen ngang làm gián đoạn hành động đang diễn ra đó (hành động ngắn hơn).
Thì quá khứ tiếp diễn có cấu trúc chung là: S + was/were V-ing với dấu hiệu nhận biết: at + thời gian + trạng từ quá khứ, được dùng để diễn tả sự đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ
Thì hiện tại đơn động từ thường dạng khẳng định chủ ngữ Ved/V2, dạng phủ định thêm mượn trợ động từ "did" và thêm "not" vào, dạng câu hỏi đảo trợ động từ "did" ra trước chủ ngữ
Động từ "be" thì hiện tại đơn có các dạng "was/ were". Trong đó I/he/she/it và chủ ngữ số ít + was, we/you/they và chủ ngữ số nhiều + were; dạng phủ định thêm "not" sau động từ "be"; dạng câu hỏi đảo động từ "be" ra trước chủ ngữ