Giới từ sau tính từ

Giới từ là những từ mang chức năng kết nối, chúng thường có vị trí đứng trước một danh từ hoặc một cụm danh từ để kết nối danh từ hoặc cụm danh từ đó với các thành phần khác của câu, ví dụ như động từ, tính từ hoặc các danh từ khác. Các giới từ phổ biến thường theo sau các tính từ gồm

Giới từ là những từ mang chức năng kết nối, chúng thường có vị trí đứng trước một danh từ hoặc một cụm danh từ để kết nối danh từ hoặc cụm danh từ đó với các thành phần khác của câu, ví dụ như động từ, tính từ hoặc các danh từ khác.

Các giới từ phổ biến thường theo sau các tính từ gồm:

Tính từ

Giới từ

anxious (lo lắng), annoyed (tức giận), concerned (quan tâm), depressed (chán nản), excited (hào hứng), upset (buồn), worried (lo lắng)

about

amazed (ngạc nhiên), astonished (kinh ngạc), shocked (bất ngờ), surprised (ngạc nhiên), awful (tồi tệ), bad (kém), clever (thông minh), good (tốt), skilled (khéo léo), terrible (kinh khủng), useless (vô dụng)

at

amazed (ngạc nhiên), astonished (kinh ngạc), shocked (bất ngờ), surprised (ngạc nhiên), disturbed (làm phiền), impressed (ấn tượng), inspired (khát khao)

by

bad (kém, tệ), good (tốt), perfect (hoàn hảo), necessary (cần thiết), suitable (thích hợp), useful (có ích), dangerous (nguy hiểm), difficult (khó), convenient (tiện lợi), helpful (nhiệt tình)

for

disappointed (thất vọng), interested (quan tâm), engaged (bận rộn)

in

frightened = scared = terrified = afraid (lo sợ), aware (ý thức), kind (tử tế), mean (keo kiệt), polite (lịch sự), rude (thô lỗ), selfish (ích kỉ)

of

nice (tốt bụng), kind (tử tế), mean (keo kiệt), polite (lịch sự), rude (thô lỗ), selfish (ích kỉ)

to

annoyed (tức giận), bored (chán), disappointed (thất vọng), obsessed (ám ảnh), pleased = satisfied (hài lòng)

with

dependent (phụ thuộc), keen (thích)

on

  • Giới từ chỉ sự chuyển động

    Giới từ chỉ sự chuyển động được dùng để miêu tả sự dịch chuyển của đối tượng ra khỏi vị trí ban đầu, chúng thường được sử dụng trước một danh từ và sau các động từ như walk, run, come, go, drive, fly,.... thường đứng trước một danh từ.

  • Giới từ chỉ thời gian

    Các giới từ chỉ thời gian gồm: in + năm, tháng, mùa, các buổi trong ngày, thế kỉ,....; on + ngày tháng, ngày, ngày trong tuần, ngày lễ,... ; at + thời điểm, giờ,...

  • Mạo từ

    Mạo từ (article) là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. - Mạo từ trong tiếng Anh được chia làm hai loại: mạo từ xác định (the) và không xác định (a/an).

  • Đại từ sở hữu

    Đại từ sở hữu trong tiếng Anh bao gồm các từ như: mine, yours, his, hers, ours, theirs, its. Đại từ sở hữu là những đại từ để chỉ sự sở hữu, dùng thay cho cụm tính từ sở hữu + danh từ được nói đến trước đó. Đại từ sở hữu có thể đứng một mình tương đương với một tình từ sở hữu kết hợp với một danh từ: đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ. Chúng có thể đứng ở các vị trí: chủ ngữ, tân ngữ hay sau giới từ.

  • Lượng từ

    - some (vài, 1 vài, 1 ít trong số, 1 số) + danh từ số nhiều đếm được và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu khẳng định và câu hỏi đề nghị, mời - many (nhiều) + danh từ đếm được, số nhiều; thường được dùng trong câu phủ định và câu hỏi - much (nhiều) + danh từ không đếm được; thường được dùng trong câu phủ định và câu hỏi - a lot of = lots of (nhiều, 1 số lượng nhiều) + danh từ không đếm được và danh từ số nhiều

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close