Âm /aɪ/

Âm /aɪ/ là nguyên âm đôi. Bắt đầu từ âm /a/, sau đó di chuyển về phía âm /ɪ/. Khi bắt đầu, miệng mở hình ovan, lưỡi hạ thấp chạm hàm răng dưới. Sau đó, môi dần kéo sang 2 bên về phía tai, hàm dưới nâng lên 1 chút. Kết thúc âm, môi mở hờ.

1. Giới thiệu âm /aɪ/

Là nguyên âm đôi.

2. Cách phát âm /aɪ/

- Bắt đầu từ âm /a/, sau đó di chuyển về phía âm /ɪ/.

- Khi bắt đầu, miệng mở hình ovan, lưỡi hạ thấp chạm hàm răng dưới.

- Sau đó, môi dần kéo sang 2 bên về phía tai, hàm dưới nâng lên 1 chút.

-  Kết thúc âm, môi mở hờ.

3. Các dấu hiệu chính tả nhận biết âm /aɪ/

3.1. "i" thường được phát âm là /aɪ/ đối với những từ có một âm tiết mà tận cùng bằng “i + phụ âm + e”

Ví dụ:

bike /baɪk/ (n): xe đạp

site /saɪt/ (n): nơi chỗ, vị trí

kite /kaɪt/ (n): cái diều

dine /daɪn/ (v): ăn bữa tối

3.2. "ei" thường được phát âm là /aɪ/ trong một số trường hợp

Ví dụ:

either /ˈaɪðə(r)/ (adv): một trong hai

neither /ˈnaɪðə(r)/ (adv): không cái nào

height /haɪt/ (n): chiều cao

sleight /slaɪt/ (n): sự khôn khéo

3.3. "ie" được phát âm là /aɪ/ khi nó là những nguyên âm cuối của một từ có một âm tiết

Ví dụ:

die /daɪ/ (v): chết

lie /laɪ/ (v): nằm, nói dối

pie /paɪ/ (n): bánh nhân

tie /taɪ/ (v): thắt, buộc

3.4. "ui" được phát âm là /aɪ/ trong những từ có “ui + phụ âm + e”

Ví dụ:

quite /kwaɪt/ (adv): khá, tương đối

inquire /ɪnˈkwaɪə(r)/ (v): điều tra, thẩm tra

require /rɪˈkwaɪə(r)/ (v): đòi hỏi, yêu cầu

squire /skwaɪə(r)/ (n): người cận vệ

3.5. "uy" phát âm là /aɪ/

Ví dụ:

buy /baɪ/ (v): mua

guy /gaɪ/ (n): chàng trai

  • Âm /eɪ/

    Âm /eɪ/ là nguyên âm đôi. Bắt đầu từ âm /e/, sau đó di chuyển về phía âm /ɪ/. Khi bắt đầu, miệng mở rộng thoải mái, đầu lưỡi chạm hàm răng dưới, hàm hạ. Môi dần kéo sang hai bên về phía tai, hàm dưới nâng lên một chút. Kết thúc âm, môi mở hờ.

  • Âm /ɪə/

    Âm /ɪə/ là nguyên âm đôi. Cách phát âm /ɪə/ Phát âm âm /ɪ/ (tương tự chữ cái “i” trong tiếng Việt), sau đó chuyển khẩu hình sang phát âm /ə/. Khi bắt đầu, miệng mở theo chiều ngang, hai hàm răng và môi gần chạm nhưng không khép vào nhau. Phần đầu lưỡi nâng lên khi phát âm âm /ɪ/ và hạ xuống về vị trí tự nhiên khi phát âm âm /ə/. Kết thúc âm, môi hơi chu ra.

  • Âm /eə/

    Âm /eə/ là nguyên âm đôi. Phát âm âm /e/ (tương tự chữ cái “e” trong tiếng Việt), sau đó chuyển khẩu hình sang phát âm /ə/. Khi bắt đầu, miệng mở theo chiều ngang, hai hàm răng và môi gần chạm nhưng không khép vào nhau. Phần đầu lưỡi nâng lên khi phát âm âm /e/ và hạ xuống về vị trí tự nhiên khi phát âm âm /ə/.

  • Âm /oʊ/

    Âm /oʊ/ là nguyên âm đôi. Cách phát âm /oʊ/: Đầu tiên đặt lưỡi ở vị trí phát âm âm /o/, sau đó miệng tròn dần để phát âm /ʊ/, phát âm /o/ dài, /ʊ/ ngắn và nhanh.

  • Âm /ɔɪ/

    Là nguyên âm đôi. Là sự kết hợp của hai âm /ɔ:/ và /ɪ/, nguyên âm đôi /ɔɪ/ có cách phát âm là sự kết hợp của hai âm này. "oi" và "oy" thường được phát âm là /ɔɪ/.

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close