Thì quá khứ đơn với was/ were

Động từ "be" thì hiện tại đơn có các dạng "was/ were". Trong đó I/he/she/it và chủ ngữ số ít + was, we/you/they và chủ ngữ số nhiều + were; dạng phủ định thêm "not" sau động từ "be"; dạng câu hỏi đảo động từ "be" ra trước chủ ngữ

1. Thể khẳng định

Cấu trúc: S + was/ were +…

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

Lưu ý:

S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was

S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were

Ví dụ:

was at my uncle’s house yesterday afternoon.

(Tôi đã ở nhà bác tôi chiều hôm qua.)

They were in Hanoi on their summer vacation last month.

(Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)

2. Thể phủ định

Cấu trúc: S + was/ were + not

Lưu ý:

was not = wasn’t

were not = weren’t

Ví dụ:

He wasn’t at home last Monday.

(Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)

We weren’t happy because our team lost.

(Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.)

3. Thể nghi vấn

3.1. Câu hỏi Yes/No

Cấu trúc: Was/ Were + S +…?

Trả lời: Yes, S + was/ were./ No, S + wasn’t/ weren’t.

Ví dụ:

Were you sad when you didn’t get good marks? => Yes, I was./ No, I wasn’t.

(Bạn có buồn khi không được điểm tốt không? => Có. / Không.)

3.2. Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + was/ were + S (+ not) +…?

Trả lời: S + was/ were (+ not) +….

Ví dụ:

What was the weather like yesterday?

(Hôm qua thời tiết như thế nào?)

Why were you sad?

(Tại sao bạn buồn?)

Tham Gia Group Dành Cho 2K10 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close