Lượng từ

- some (vài, 1 vài, 1 ít trong số, 1 số) + danh từ số nhiều đếm được và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu khẳng định và câu hỏi đề nghị, mời - many (nhiều) + danh từ đếm được, số nhiều; thường được dùng trong câu phủ định và câu hỏi - much (nhiều) + danh từ không đếm được; thường được dùng trong câu phủ định và câu hỏi - a lot of = lots of (nhiều, 1 số lượng nhiều) + danh từ không đếm được và danh từ số nhiều

1. some

- some + danh từ số nhiều đếm được và danh từ ko đếm được: vài, 1 vài, 1 ít trong số, 1 số

Ví dụ:

There’s some milk in the fridge.

(Có 1 ít sữa trong tủ lạnh.)

There are some books on the table.

(Có vài quyển sách trên bàn.)

- Sử dụng “some” khi chưa xác định rõ số lượng.

- Sử dụng “some” trong câu hỏi để bộc lộ rõ ý muốn của người nói, đặc biệt trong câu yêu cầu và đề nghị. Khi đó, người nói mong muốn được đáp lại bằng “yes”.

Ví dụ: Did you buy some milk?

(Bạn đã mua 1 ít sữa phải không?)

2. many

- many + danh từ đếm được, số nhiều: nhiều

- Sử dụng “many” khi muốn ám chỉ 1 số lượng lớn.

- Được dùng chủ yếu trong câu hỏi và câu phủ định.

Ví dụ:

I have many friends here.

(Ở đây tôi có nhiều bạn.)

How many floors does your school have?

(Trường bạn có bao nhiêu tầng?)

There aren’t many students in this school.

(Không có nhiều học sinh ở trường này.)

3. much

much thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi.

much + danh từ không đếm được: nhiều

Ví dụ:

I don’t have much time.

(Tôi không có nhiều thời gian.)

I don’t have much money.

(Tôi không có nhiều tiền.)

4. a lot of/ lots of

- a lot of = lots of + danh từ không đếm được và danh từ số nhiều: nhiều, 1 số lượng nhiều

- a lot of thường được dùng trong câu khẳng định.

Ví dụ:

There’s a lot of rain today.

(Hôm nay mưa nhiều.)

A lot of students are studying in the library.

(Nhiều học sinh đang học bài trong thư viện.)

There are lots of people here.

(Có nhiều người ở đây.)

  • Đại từ sở hữu

    Đại từ sở hữu trong tiếng Anh bao gồm các từ như: mine, yours, his, hers, ours, theirs, its. Đại từ sở hữu là những đại từ để chỉ sự sở hữu, dùng thay cho cụm tính từ sở hữu + danh từ được nói đến trước đó. Đại từ sở hữu có thể đứng một mình tương đương với một tình từ sở hữu kết hợp với một danh từ: đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ. Chúng có thể đứng ở các vị trí: chủ ngữ, tân ngữ hay sau giới từ.

  • Mạo từ

    Mạo từ (article) là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. - Mạo từ trong tiếng Anh được chia làm hai loại: mạo từ xác định (the) và không xác định (a/an).

  • Giới từ chỉ thời gian

    Các giới từ chỉ thời gian gồm: in + năm, tháng, mùa, các buổi trong ngày, thế kỉ,....; on + ngày tháng, ngày, ngày trong tuần, ngày lễ,... ; at + thời điểm, giờ,...

  • Giới từ chỉ sự chuyển động

    Giới từ chỉ sự chuyển động được dùng để miêu tả sự dịch chuyển của đối tượng ra khỏi vị trí ban đầu, chúng thường được sử dụng trước một danh từ và sau các động từ như walk, run, come, go, drive, fly,.... thường đứng trước một danh từ.

  • Giới từ sau tính từ

    Giới từ là những từ mang chức năng kết nối, chúng thường có vị trí đứng trước một danh từ hoặc một cụm danh từ để kết nối danh từ hoặc cụm danh từ đó với các thành phần khác của câu, ví dụ như động từ, tính từ hoặc các danh từ khác. Các giới từ phổ biến thường theo sau các tính từ gồm

Tham Gia Group Dành Cho 2K10 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close