Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 6 Toán 8

Đề bài

Câu 1 :

Đa giác đều là đa giác

  • A

    Có tất cả các cạnh bằng nhau                      

  • B

    Có tất cả các góc bằng nhau                    

  • C

    Có tất cả các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau                

  • D

    Cả ba câu trên đều đúng

Câu 2 :

Hãy chọn câu đúng:

  • A

    Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông

  • B

    Diện tích hình chữ nhật bằng nửa tích hai kích thước của nó                     

  • C

    Diện tích hình vuông có cạnh a2a                   

  • D

    Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 3 :

Một đa giác lồi 10 cạnh thì có số đường chéo là:

  • A

    35                                     

  • B

    30                                       

  • C

    70                                       

  • D

    27

Câu 4 :

Số đo mỗi góc của hình  9  cạnh đều là:

  • A

    120                            

  • B

    60                               

  • C

    140                                   

  • D

    135

Câu 5 :

Một tam giác có độ dài ba cạnh là 12cm,5cm,13cm. Diện tích tam giác đó là

  • A

    60cm2                          

  • B

    30cm2                              

  • C

    45cm2                             

  • D

    32,5cm2

Câu 6 :

Tổng số đo các góc của hình đa giác n  cạnh là 900 thì

  • A

    n=7                         

  • B

    n=8                            

  • C

    n=9                                  

  • D

    n=6

Câu 7 :

Hình chữ nhật có chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 2 lần, khi đó diện tích hình chữ nhật

  • A

    không thay đổi                 

  • B

    tăng 4 lần                    

  • C

    giảm 2 lần                

  • D

    tăng 2 lần

Câu 8 :

Hình chữ nhật có diện tích là 240cm2 , chiều rộng là 8cm. Chu vi hình chữ nhật đó là:

  • A

    38cm                             

  • B

    76cm                                 

  • C

    19cm                                 

  • D

    152cm

Câu 9 :

Cho tam giác ABC với ba đường cao AA;BB;CC . Gọi H là trực tâm của tam giác đó. Chọn câu đúng.

  • A

    HAAA+HBBB+HCCC=1

  • B

    HAAA+HBBB+HCCC=2

  • C

    HAAA+HBBB+HCCC=3

  • D

    HAAA+HBBB+HCCC=4

Câu 10 :

Cho hình thang ABCD,AB song song với CD, đường cao AH. Biết AB=7cm;CD=10cm , diện tích của ABCD25,5cm2 thì độ dài AH là:

  • A

    2,5cm                             

  • B

    3cm

  • C

    3,5cm                             

  • D

    5cm

Câu 11 :

Cho hình bình hành ABCD, đường cao ứng với cạnh DCAH=6cm; cạnh DC=12cm . Diện tích của hình bình hành ABCD là:

  • A

    72cm2                            

  • B

    82cm2                              

  • C

    92cm2                         

  • D

    102cm2

Câu 12 :

Tính diện tích của tam giác đều ABC biết chu vi tam giác ABC  bằng 18cm.

  • A

    9(cm2)

  • B

    183(cm2)

  • C

    93(cm2)    

  • D

    273(cm2)

Câu 13 :

Cho hình thoi ABCD có hai đường chéo ACBD cắt nhau tại O. Biết OA=12cm, diện tích hình thoi ABCD168cm2. Cạnh của hình thoi là:

  • A

    190(cm)

  • B

    180(cm)                     

  • C

    193(cm)                  

  • D

    195(cm)

Câu 14 :

Cho tam giác ABC trung tuyến AM, chiều cao AH. Chọn câu đúng

  • A

    SABM=SACM=SABC

  • B

    SABM=SACM=12SABC

  • C

    SABM=SACB=12SAMC

  • D

    SABM=12SACM=12SABC

Câu 15 :

Cho hình chữ nhật ABCD có AD=8cm,AB=9cm.  Các điểm M,N trên đường chéo BD sao cho BM=MN=ND. Tính diện tích tam giác CMN.

  • A

    12cm2

  • B

    24cm2

  • C

    36cm2

  • D

    6cm2

Câu 16 :

Cho hình chữ nhật ABCD. Trên cạnh AB lấy M . Tìm vị trí của M để SMBC=14SABCD

  • A

    M là điểm thuộc đoạn AB sao cho AM=12MB

  • B

    M là điểm thuộc đoạn AB sao cho AM=34AB

  • C

    M là trung điểm đoạn AB.

  • D

    M là điểm thuộc đoạn AB sao cho AM=14AB

Câu 17 :

Cho hình vuông MNPQ nội tiếp tam giác ABC vuông cân tại A (hình vẽ). Biết SMNPQ=484cm2. Tính SABC.

  • A

    1089cm2

  • B

    1809cm2

  • C

    10892cm2

  • D

    2178cm2

Cho tam giác ABC có diện tích 12cm2 . Gọi N là trung điểm của BC,M trên AC sao cho AM=13AC , AN cắt BM tại O .

Câu 18

Chọn câu đúng.

  • A.

    AO=ON  

  • B.

    BO=3OM           

  • C.

    BO=2OM

  • D.

    Cả A, B đều đúng.

Câu 19

Tính diện tích tam giác AOM

  • A.

    4cm2     

  • B.

    3cm2    

  • C.

    2cm2    

  • D.

    1cm2

Cho tam giác ABC,ˆA=900,AB=6cm,AC=8cm. Hạ AHBC, qua H kẻ HEAB,HFAC với EAB;FAC.

Câu 20

Tính BC, EF.

  • A.

    BC=10cm;EF=4,8cm

  • B.

    BC=10cm;EF=2,4cm

  • C.

    BC=5cm;EF=4,8cm

  • D.

    BC=12cm;EF=5,4cm

Câu 21

Gọi M,N lần lượt là trung điểm của HBHC. Tính diện tích tứ giác MNFE .

  • A.

    18cm2

  • B.

    6cm2

  • C.

    12cm2

  • D.

    24cm2

Cho hình bình hành ABCDCD=4cm , đường cao vẽ từ A đến cạnh CD bằng 3cm. Gọi M là trung điểm của AB. DM cắt AC tại N.

Câu 22

Tính diện tích hình bình hành ABCD, diện tích tam giác ADM.

  • A.

    SABCD=12cm2;SADM=3cm2        

  • B.

    SABCD=12cm2;SADM=6cm2

  • C.

    SABCD=24cm2;SADM=3cm2        

  • D.

    SABCD=24cm2;SADM=6cm2

Câu 23

Tính diện tích tam giác AMN.

  • A.

    4cm2

  • B.

    10cm2

  • C.

    2cm2    

  • D.

    1cm2

Câu 24 :

Cho hình bình hành ABCDˆB=1200,AB=2BC. Gọi I là trung điểm của CD,K là trung điểm của AB. Biết chu vi hình bình hành ABCD bằng 60cm.  Tính diện tích hình bình hành ABCD.

  • A

    1003cm2

  • B

    100cm2

  • C

    2003cm2

  • D

    200cm2

Câu 25 :

Tam giác ABC có hai trung tuyến AMBN vuông góc với nhau. Hãy tính diện tích tam giác đó theo hai cạnh AMBN.

  • A

    SABC=AM.BN

  • B

    SABC=32AM.BN          

  • C

    SABC=12AM.BN

  • D

     SABC=23AM.BN

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Đa giác đều là đa giác

  • A

    Có tất cả các cạnh bằng nhau                      

  • B

    Có tất cả các góc bằng nhau                    

  • C

    Có tất cả các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau                

  • D

    Cả ba câu trên đều đúng

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Theo định nghĩa: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau

Câu 2 :

Hãy chọn câu đúng:

  • A

    Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông

  • B

    Diện tích hình chữ nhật bằng nửa tích hai kích thước của nó                     

  • C

    Diện tích hình vuông có cạnh a2a                   

  • D

    Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông

Lời giải chi tiết :

+) Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó.

+) Diện tích hình vuông có cạnh a là a2.

+) Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông của tam giác vuông đó.

Câu 3 :

Một đa giác lồi 10 cạnh thì có số đường chéo là:

  • A

    35                                     

  • B

    30                                       

  • C

    70                                       

  • D

    27

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công tính tính số đường chéo của hình n cạnh: n(n3)2

Lời giải chi tiết :

Số đường chéo của hình 10  cạnh là: 10(103)2=35 đường.

Câu 4 :

Số đo mỗi góc của hình  9  cạnh đều là:

  • A

    120                            

  • B

    60                               

  • C

    140                                   

  • D

    135

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính số đo góc của đa giác đều n cạnh: (n2).180n

Lời giải chi tiết :

Số đo góc của đa giác đều 9 cạnh:(92).1809=140

Câu 5 :

Một tam giác có độ dài ba cạnh là 12cm,5cm,13cm. Diện tích tam giác đó là

  • A

    60cm2                          

  • B

    30cm2                              

  • C

    45cm2                             

  • D

    32,5cm2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Với  kích thước đã cho chứng minh được tam giác này vuông nên diện tích tam giác bằng một nửa tích hai cạnh góc vuông.

Lời giải chi tiết :

Ta có:  52+122=169;132=16952+122=132

Do đó đây tam giác đã cho là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 5cm  và 12cm.

Diện tích của nó là: 12.12.5=30(cm2)

Câu 6 :

Tổng số đo các góc của hình đa giác n  cạnh là 900 thì

  • A

    n=7                         

  • B

    n=8                            

  • C

    n=9                                  

  • D

    n=6

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tổng số đo các góc trong đa giác n cạnh là : (n2).1800 (với n3)

Lời giải chi tiết :

Áp dụng công thức tính tổng số đo các góc trong đa giác n cạnh là :   (n2).1800 (với n3), ta có:

(n2).1800=900n2=900:1800n2=5n=7

Câu 7 :

Hình chữ nhật có chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 2 lần, khi đó diện tích hình chữ nhật

  • A

    không thay đổi                 

  • B

    tăng 4 lần                    

  • C

    giảm 2 lần                

  • D

    tăng 2 lần

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật bằng tích chiều dài nhân chiều rộng.

Lời giải chi tiết :

Theo công thức tính diện tích hình chữ nhật S=a.b thì diện tích hình chữ nhật tỉ lệ thuận với chiều dài và chiều rộng của nó

Nếu a=4a;b=12b; thì S=a.b=4a.12b=42ab=2S

Do đó diện tích mới bằng 2 lần diện tích đã cho.

Câu 8 :

Hình chữ nhật có diện tích là 240cm2 , chiều rộng là 8cm. Chu vi hình chữ nhật đó là:

  • A

    38cm                             

  • B

    76cm                                 

  • C

    19cm                                 

  • D

    152cm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính chiều dài hình chữ nhật từ công thức tính diện tích hình chữ nhật: S=ab, rồi tính chu vi hình chữ nhật theo công thức: C=2(a+b).

Lời giải chi tiết :

Chiều dài hình chữ nhật là: 240:8=30(cm)

Chu vi hình chữ nhật là: 2.(30+8)=76(cm)

Câu 9 :

Cho tam giác ABC với ba đường cao AA;BB;CC . Gọi H là trực tâm của tam giác đó. Chọn câu đúng.

  • A

    HAAA+HBBB+HCCC=1

  • B

    HAAA+HBBB+HCCC=2

  • C

    HAAA+HBBB+HCCC=3

  • D

    HAAA+HBBB+HCCC=4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Lập công thức tính diện tích tam giác ABC theo tổng diện tích của ba tam giác HBC; HAC; HAB. Từ đó biến đổi để dẫn đến hệ thức cần tìm.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

SHBC+SHAC+SHAB=SABCSHBCSABC+SHACSABC+SHABSABC=1HA.BCAA.BC+HB.ACBB.AC+HC.BACC.BA=1HAAA+HBBB+HCCC=1(đpcm).

Câu 10 :

Cho hình thang ABCD,AB song song với CD, đường cao AH. Biết AB=7cm;CD=10cm , diện tích của ABCD25,5cm2 thì độ dài AH là:

  • A

    2,5cm                             

  • B

    3cm

  • C

    3,5cm                             

  • D

    5cm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Từ công thức tính diện tích hình thang bằng nửa tổng hai đáy nhân với đường cao, ta suy ra độ dài đường cao.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

SABCD=(AB+CD).AH2AH=2SABCDAB+CD=2.25,57+10=3(cm)

Câu 11 :

Cho hình bình hành ABCD, đường cao ứng với cạnh DCAH=6cm; cạnh DC=12cm . Diện tích của hình bình hành ABCD là:

  • A

    72cm2                            

  • B

    82cm2                              

  • C

    92cm2                         

  • D

    102cm2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó

Lời giải chi tiết :

Ta có: SABCD=AH.CD=6.12=72(cm2)

Câu 12 :

Tính diện tích của tam giác đều ABC biết chu vi tam giác ABC  bằng 18cm.

  • A

    9(cm2)

  • B

    183(cm2)

  • C

    93(cm2)    

  • D

    273(cm2)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính độ dài đường cao hạ từ đỉnh A.

Sử dụng công thức tính diện tích tam giác bằng nửa tích chiều cao với cạnh đáy tương ứng.

Lời giải chi tiết :

Cạnh của tam giác đều là: AB=BC=CA=18:3=6(cm)

Gọi AH là đường cao kẻ từ đỉnh A của tam giác ABC.

Khi đó AH vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến của tam giác đều ABC.

Suy ra BH=HC=12BC=12.6=3(cm)

Áp dụng định lí Py-ta-go trong tam giác vuông AHB ta có:

AH=AB2BH2=6232=27=33(cm)

Diện tích tam giác đều là: SABC=AH.BC2=33.62=93(cm2)

Câu 13 :

Cho hình thoi ABCD có hai đường chéo ACBD cắt nhau tại O. Biết OA=12cm, diện tích hình thoi ABCD168cm2. Cạnh của hình thoi là:

  • A

    190(cm)

  • B

    180(cm)                     

  • C

    193(cm)                  

  • D

    195(cm)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính BO, áp dụng định lí Py-ta-go trong tam giác vuông AOB để tính cạnh AB

Lời giải chi tiết :

Ta có:

 AC=2AO=2.12=24cm

SABCD=12BD.ACBD=2SABCDAC=2.16824=14(cm)BO=12BD=12.14=7(cm)

Áp dụng định lí Py-ta-go trong tam giác vuông AOB vuông tại O ta có:

AB=AO2+BO2=122+72=193(cm)

Câu 14 :

Cho tam giác ABC trung tuyến AM, chiều cao AH. Chọn câu đúng

  • A

    SABM=SACM=SABC

  • B

    SABM=SACM=12SABC

  • C

    SABM=SACB=12SAMC

  • D

    SABM=12SACM=12SABC

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính diện tích tam giác: S=12ah  với a là độ dài đáy, h là độ dài chiều cao ứng với đáy.

Lời giải chi tiết :

Ta có SABM=12AH.BM ; SAMC=12AH.MC ; SABC=12AH.BC

M là trung điểm của BC nên MB=MC=BC2

Từ đó ta suy ra SABM=12AH.BM=12AH.CM=12AH.12BC=12AH.BC2

Hay SABM=SACM=12SABC .

Câu 15 :

Cho hình chữ nhật ABCD có AD=8cm,AB=9cm.  Các điểm M,N trên đường chéo BD sao cho BM=MN=ND. Tính diện tích tam giác CMN.

  • A

    12cm2

  • B

    24cm2

  • C

    36cm2

  • D

    6cm2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Tính tỉ số diện tích tam giác CMN và tam giác BCD

+ Tính diện tích ΔBCD suy ra diện tích tam giác CMN.

Lời giải chi tiết :

+ Ta có CD=AB=9cm;BC=AD=8cm  nên SBCD=12BC.DC=12.8.9=36cm2

+ Kẻ CHBD tại H.

+ Ta có SBCD=12CH.BD;SCMN=12CH.MN  mà MN=13BDSCMN=13SBCD=13.36=12cm2

Câu 16 :

Cho hình chữ nhật ABCD. Trên cạnh AB lấy M . Tìm vị trí của M để SMBC=14SABCD

  • A

    M là điểm thuộc đoạn AB sao cho AM=12MB

  • B

    M là điểm thuộc đoạn AB sao cho AM=34AB

  • C

    M là trung điểm đoạn AB.

  • D

    M là điểm thuộc đoạn AB sao cho AM=14AB

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật và diện tích tam giác vuông.

Lời giải chi tiết :

Ta có SABCD=AB.BC ; SMBC=12MB.BC

Để SMBC=14SABCD12MB.BC=14AB.BCMB=12AB

MAB nên M là trung điểm đoạn AB.

Chú ý

Vì đề bài cho M nằm trên cạnh AB nên ta không xét trường hợp M nằm ngoài đoạn AB.

Câu 17 :

Cho hình vuông MNPQ nội tiếp tam giác ABC vuông cân tại A (hình vẽ). Biết SMNPQ=484cm2. Tính SABC.

  • A

    1089cm2

  • B

    1809cm2

  • C

    10892cm2

  • D

    2178cm2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức tính diện tích hình vuông để tính các cạnh của hình vuông MNPQ

+Chứng minh các tam giác CPN;QMB vuông cân

+ Kẻ AHBC

+ Tính cạnh BC;AH rồi tính diện tích tam giác ABC.

Lời giải chi tiết :

Ta có

Kẻ AHBCH là trung điểm cạnh BC  (vì tam giác ABC vuông cân tại A )

Khi đó AH là đường trung tuyến nên AH=BC2  (tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông)

+ Xét tam giác vuông CNPˆC=45  (do tam giác ABC vuông cân) nên tam giác CNP vuông cân tại P. Suy ra CP=PN=22cm

+ Tương tự ta có ΔQMB vuông cân tại QQM=QB=22cm

Từ đó BC=PC+PQ+QB=22+22+22=66cm

AH=BC2(cmt)AH=662=33cm

Từ đó SABC=12AH.BC=12.33.66=1089cm2

Chú ý

Các em có thể tính các cạnh AB;AC rồi tính SABC=AB.AC2

Cho tam giác ABC có diện tích 12cm2 . Gọi N là trung điểm của BC,M trên AC sao cho AM=13AC , AN cắt BM tại O .

Câu 18

Chọn câu đúng.

  • A.

    AO=ON  

  • B.

    BO=3OM           

  • C.

    BO=2OM

  • D.

    Cả A, B đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Sử dụng tính chất của đường trung bình trong tam giác.

+) Sử dụng tỉ lệ của diện tích các tam giác.

Lời giải chi tiết :

Lấy P là trung điểm của CM. Vì AM=13ACMC=23ACMP=PC=13AC=AM

Tam giác BCM có: {NB=NC(gt)PC=PM(gt)

Suy ra NP là đường trung bình của tam giác BMC (định nghĩa).

Suy ra NP//BM  (tính chất đường trung bình).

Tam giác ANP có  {MA=MP(cmt)OM//NP(doNP//BM)

AO=ON (định lý đảo của đường trung bình).

Theo chứng minh trên ta có OM là đường trung bình của tam giác ANP nên OM=12NP(1)

NP là đường trung bình của tam giác BCM nên NP=12BM(2)

Từ (1) và (2) suy ra BM=4OMBO=3OM .

Vậy cả A, B đều đúng.

Câu 19

Tính diện tích tam giác AOM

  • A.

    4cm2     

  • B.

    3cm2    

  • C.

    2cm2    

  • D.

    1cm2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Sử dụng công thức tính diện tích tam giác và tỉ lệ của diện tích các tam giác.

Lời giải chi tiết :

Hai tam giác AOMABM có chung đường cao hạ từ A nên  SAOMSABM=OMBM=14SAOM=14SABM

Hai tam giác ABMABC có chung đường cao hạ từ B nên SABMSABC=AMAC=13SABM=13SABC

Vậy SAOM=14.13.12=1(cm2)

Cho tam giác ABC,ˆA=900,AB=6cm,AC=8cm. Hạ AHBC, qua H kẻ HEAB,HFAC với EAB;FAC.

Câu 20

Tính BC, EF.

  • A.

    BC=10cm;EF=4,8cm

  • B.

    BC=10cm;EF=2,4cm

  • C.

    BC=5cm;EF=4,8cm

  • D.

    BC=12cm;EF=5,4cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Sử dụng định lý Pi-ta-go để tính độ dài cạnh huyền BC.

+) Áp dụng định lý Pi-ta-go với các tam giác vuông AHCBHC để tính cạnh AH.

+) Chứng minh tứ giác AEHF là hình chữ nhật, từ đó suy ra hai đường chéo AH=EF.

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lý Pi-ta-go trong tam giác ABC vuông tại A ta có:

BC=AB2+AC2=62+82=100=10cm.

 Áp dụng định lý Pi-ta-go trong tam giác ABH vuông tại H ta có:

AH2=AB2BH2=36BH2. 

Áp dụng định lý Pi-ta-go trong tam giác ACH vuông tại H ta có:

AH2=AC2HC2=64HC2.36BH2=64HC236BH2=64(10BH)2(doHC+BH=BC=10)28100+20BHBH2+BH2=020BH=72BH=3,6cm.AH=36BH2=363,62=4,8cm.

Xét tứ giác AEHF có: ˆA=ˆE=ˆF=900(gt)

AEHF là hình chữ nhật (dhnb) AH=EF (hai đường chéo hình chữ nhật bằng nhau).

EF=AH=4,8cm. 

Câu 21

Gọi M,N lần lượt là trung điểm của HBHC. Tính diện tích tứ giác MNFE .

  • A.

    18cm2

  • B.

    6cm2

  • C.

    12cm2

  • D.

    24cm2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Tính diện tích theo mối quan hệ SMNFE=SΔMEH+SΔHEF+SΔNFH

Lời giải chi tiết :

Kẻ MPEH(PEH),NQHF(QHF) ta có: MP và NQ lần lượt là đường trung bình của tam giác HBE và HFC nên MP=12BE,NQ=12FC

SΔMEH=12MP.EH=12.12BE.EH=12SΔHBESΔHNF=12NQ.HF=12.12CF.HF=12SΔHCFSΔHEF=12SAEHFSEMNF=12(SΔHBE+SΔHCF+SAEHF)=12SΔABC=12.12.AB.AC=14.6.8=12(cm2).

Chú ý

Các em cũng có thể tính diện tích theo mối quan hệ  SMNFE=SΔABCSΔMBESΔNCFSΔAEF

Cho hình bình hành ABCDCD=4cm , đường cao vẽ từ A đến cạnh CD bằng 3cm. Gọi M là trung điểm của AB. DM cắt AC tại N.

Câu 22

Tính diện tích hình bình hành ABCD, diện tích tam giác ADM.

  • A.

    SABCD=12cm2;SADM=3cm2        

  • B.

    SABCD=12cm2;SADM=6cm2

  • C.

    SABCD=24cm2;SADM=3cm2        

  • D.

    SABCD=24cm2;SADM=6cm2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính diện tích hình bình hành bằng tích chiều cao với đáy, diện tích tam giác bằng nửa tích chiều cao với cạnh đáy tương ứng.

Lời giải chi tiết :

+) SABCD=AH.CD=4.3=12(cm2)

+) Vì M là trung điểm của AB nên AM=12AB=12.4=2(cm)

Ta có chiều cao từ đỉnh D đến cạnh AM của tam giác ADM bằng chiều cao AH của hình bình hành.

SADM=12AH.AM=12.3.2=3(cm2)

Câu 23

Tính diện tích tam giác AMN.

  • A.

    4cm2

  • B.

    10cm2

  • C.

    2cm2    

  • D.

    1cm2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng tính chất đường trung tuyến của tam giác.

+ Chỉ ra rằng NM=DM3 .

+ Tính diện tích tam giác AMN dựa vào diện tích tam giác ADM.

Lời giải chi tiết :

Tứ giác ABCD là hình bình hành nên ACBD cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đường.

Xét tam giác ABD ta có: AODM là hai đường trung tuyến của tam giác.

AODM={N} N là trọng tâm tam giác ADB.

AN=23DM (tính chất đường trung tuyến của tam giác)

Suy ra  NM=DM3 .

+) Hai tam giác AMNADM có cùng đường cao hạ từ A nên SAMNSADM=MNDM=13

Mà theo câu trước SΔADM=3cm2

SAMN=13SADM=13.3=1(cm2)

Câu 24 :

Cho hình bình hành ABCDˆB=1200,AB=2BC. Gọi I là trung điểm của CD,K là trung điểm của AB. Biết chu vi hình bình hành ABCD bằng 60cm.  Tính diện tích hình bình hành ABCD.

  • A

    1003cm2

  • B

    100cm2

  • C

    2003cm2

  • D

    200cm2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Kẻ BH là đường cao ứng với cạnh CD của hình bình hành ABCDSABCD=BH.CD.

Lời giải chi tiết :

Kẻ BH là đường cao ứng với cạnh CD của hình bình hành ABCDSABCD=BH.CD.

Theo đề bài ta có chu vi hình bình hành ABCD bằng 60cm.

2(AB+BC)=602.3BC=60BC=10cm.

Xét tứ giác KICB ta có: IC=BC=KB=IK=12AB=10cm

IKBC là hình thoi. (dấu hiệu nhận biết).

ˆB=1200^ICB=18001200=600.

Xét tam giác ICB có: {IC=BC^ICB=600ICB là tam giác đều. (tam giác cân có góc ở đỉnh bằng 600).

BH vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến ứng hay H là trung điểm của IC.

HI=HC=12BC=5cm.

Áp dụng định lý Pi-ta-go với tam giác vuông HBC ta có:

BH=BC2HC2=10252=75=53cm.

SABCD=BH.AB=BH.2BC=53.2.10=1003cm2.

Câu 25 :

Tam giác ABC có hai trung tuyến AMBN vuông góc với nhau. Hãy tính diện tích tam giác đó theo hai cạnh AMBN.

  • A

    SABC=AM.BN

  • B

    SABC=32AM.BN          

  • C

    SABC=12AM.BN

  • D

     SABC=23AM.BN

Đáp án : D

Phương pháp giải :

ABMN là tứ giác có hai đường chéo AMBN vuông góc nên có diện tích bằng nửa tích hai đường chéo

Tính diện tích tam giác ABC thông qua diện tích của tứ giác ABMN

Lời giải chi tiết :

Ta có ABMN là tứ giác có hai đường chéo AMBN vuông góc nên có diện tích là: SABMN=12AB.MN

Hai tam giác AMCABC có chung đường cao hạ từ A nên SAMCSABC=MCBC=12SAMC=12SABC(1)

Hai tam giác AMNAMC có chung đường cao hạ từ M nên SAMNSAMC=ANAC=12SAMN=12SAMC(2)

Từ (1) và (2) suy ra SAMN=14SABC

Hai tam giác AMBABC có chung đường cao hạ từ A nên SAMBSABC=MBBC=12SAMB=12SABC

Ta có: SABMN=SAMN+SABM=14SABC+12SABC=34SABC

SABC=43SABMN=43.12.AM.BN=23AM.BN

close