Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 6 Toán 8Đề bài
Câu 1 :
Đa giác đều là đa giác
Câu 2 :
Hãy chọn câu đúng:
Câu 3 :
Một đa giác lồi 10 cạnh thì có số đường chéo là:
Câu 4 :
Số đo mỗi góc của hình 9 cạnh đều là:
Câu 5 :
Một tam giác có độ dài ba cạnh là 12cm,5cm,13cm. Diện tích tam giác đó là
Câu 6 :
Tổng số đo các góc của hình đa giác n cạnh là 900∘ thì
Câu 7 :
Hình chữ nhật có chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 2 lần, khi đó diện tích hình chữ nhật
Câu 8 :
Hình chữ nhật có diện tích là 240cm2 , chiều rộng là 8cm. Chu vi hình chữ nhật đó là:
Câu 9 :
Cho tam giác ABC với ba đường cao AA′;BB′;CC′ . Gọi H là trực tâm của tam giác đó. Chọn câu đúng.
Câu 10 :
Cho hình thang ABCD,AB song song với CD, đường cao AH. Biết AB=7cm;CD=10cm , diện tích của ABCD là 25,5cm2 thì độ dài AH là:
Câu 11 :
Cho hình bình hành ABCD, đường cao ứng với cạnh DC là AH=6cm; cạnh DC=12cm . Diện tích của hình bình hành ABCD là:
Câu 12 :
Tính diện tích của tam giác đều ABC biết chu vi tam giác ABC bằng 18cm.
Câu 13 :
Cho hình thoi ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Biết OA=12cm, diện tích hình thoi ABCD là 168cm2. Cạnh của hình thoi là:
Câu 14 :
Cho tam giác ABC trung tuyến AM, chiều cao AH. Chọn câu đúng
Câu 15 :
Cho hình chữ nhật ABCD có AD=8cm,AB=9cm. Các điểm M,N trên đường chéo BD sao cho BM=MN=ND. Tính diện tích tam giác CMN.
Câu 16 :
Cho hình chữ nhật ABCD. Trên cạnh AB lấy M . Tìm vị trí của M để SMBC=14SABCD
Câu 17 :
Cho hình vuông MNPQ nội tiếp tam giác ABC vuông cân tại A (hình vẽ). Biết SMNPQ=484cm2. Tính SABC. ![]()
Cho tam giác ABC có diện tích 12cm2 . Gọi N là trung điểm của BC,M trên AC sao cho AM=13AC , AN cắt BM tại O . Câu 18
Chọn câu đúng.
Câu 19
Tính diện tích tam giác AOM
Cho tam giác ABC,ˆA=900,AB=6cm,AC=8cm. Hạ AH⊥BC, qua H kẻ HE⊥AB,HF⊥AC với E∈AB;F∈AC. Câu 20
Tính BC, EF.
Câu 21
Gọi M,N lần lượt là trung điểm của HB và HC. Tính diện tích tứ giác MNFE .
Cho hình bình hành ABCD có CD=4cm , đường cao vẽ từ A đến cạnh CD bằng 3cm. Gọi M là trung điểm của AB. DM cắt AC tại N. Câu 22
Tính diện tích hình bình hành ABCD, diện tích tam giác ADM.
Câu 23
Tính diện tích tam giác AMN.
Câu 24 :
Cho hình bình hành ABCD có ˆB=1200,AB=2BC. Gọi I là trung điểm của CD,K là trung điểm của AB. Biết chu vi hình bình hành ABCD bằng 60cm. Tính diện tích hình bình hành ABCD.
Câu 25 :
Tam giác ABC có hai trung tuyến AM và BN vuông góc với nhau. Hãy tính diện tích tam giác đó theo hai cạnh AM và BN.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Đa giác đều là đa giác
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Theo định nghĩa: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau
Câu 2 :
Hãy chọn câu đúng:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông Lời giải chi tiết :
+) Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó. +) Diện tích hình vuông có cạnh a là a2. +) Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông của tam giác vuông đó.
Câu 3 :
Một đa giác lồi 10 cạnh thì có số đường chéo là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng công tính tính số đường chéo của hình n cạnh: n(n−3)2 Lời giải chi tiết :
Số đường chéo của hình 10 cạnh là: 10(10−3)2=35 đường.
Câu 4 :
Số đo mỗi góc của hình 9 cạnh đều là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính số đo góc của đa giác đều n cạnh: (n−2).180∘n Lời giải chi tiết :
Số đo góc của đa giác đều 9 cạnh:(9−2).180∘9=140∘
Câu 5 :
Một tam giác có độ dài ba cạnh là 12cm,5cm,13cm. Diện tích tam giác đó là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Với kích thước đã cho chứng minh được tam giác này vuông nên diện tích tam giác bằng một nửa tích hai cạnh góc vuông. Lời giải chi tiết :
Ta có: 52+122=169;132=169⇒52+122=132 Do đó đây tam giác đã cho là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 5cm và 12cm. Diện tích của nó là: 12.12.5=30(cm2)
Câu 6 :
Tổng số đo các góc của hình đa giác n cạnh là 900∘ thì
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tổng số đo các góc trong đa giác n cạnh là : (n−2).1800 (với n≥3) Lời giải chi tiết :
Áp dụng công thức tính tổng số đo các góc trong đa giác n cạnh là : (n−2).1800 (với n≥3), ta có: (n−2).1800=900∘⇒n−2=900∘:1800⇒n−2=5⇒n=7
Câu 7 :
Hình chữ nhật có chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 2 lần, khi đó diện tích hình chữ nhật
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật bằng tích chiều dài nhân chiều rộng. Lời giải chi tiết :
Theo công thức tính diện tích hình chữ nhật S=a.b thì diện tích hình chữ nhật tỉ lệ thuận với chiều dài và chiều rộng của nó Nếu a′=4a;b′=12b; thì S′=a′.b′=4a.12b=42ab=2S Do đó diện tích mới bằng 2 lần diện tích đã cho.
Câu 8 :
Hình chữ nhật có diện tích là 240cm2 , chiều rộng là 8cm. Chu vi hình chữ nhật đó là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tính chiều dài hình chữ nhật từ công thức tính diện tích hình chữ nhật: S=ab, rồi tính chu vi hình chữ nhật theo công thức: C=2(a+b). Lời giải chi tiết :
Chiều dài hình chữ nhật là: 240:8=30(cm) Chu vi hình chữ nhật là: 2.(30+8)=76(cm)
Câu 9 :
Cho tam giác ABC với ba đường cao AA′;BB′;CC′ . Gọi H là trực tâm của tam giác đó. Chọn câu đúng.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Lập công thức tính diện tích tam giác ABC theo tổng diện tích của ba tam giác HBC; HAC; HAB. Từ đó biến đổi để dẫn đến hệ thức cần tìm. Lời giải chi tiết :
![]() Ta có: SHBC+SHAC+SHAB=SABC⇒SHBCSABC+SHACSABC+SHABSABC=1⇔HA′.BCAA′.BC+HB′.ACBB′.AC+HC′.BACC′.BA=1⇔HA′AA′+HB′BB′+HC′CC′=1(đpcm).
Câu 10 :
Cho hình thang ABCD,AB song song với CD, đường cao AH. Biết AB=7cm;CD=10cm , diện tích của ABCD là 25,5cm2 thì độ dài AH là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Từ công thức tính diện tích hình thang bằng nửa tổng hai đáy nhân với đường cao, ta suy ra độ dài đường cao. Lời giải chi tiết :
![]() Ta có: SABCD=(AB+CD).AH2⇒AH=2SABCDAB+CD=2.25,57+10=3(cm)
Câu 11 :
Cho hình bình hành ABCD, đường cao ứng với cạnh DC là AH=6cm; cạnh DC=12cm . Diện tích của hình bình hành ABCD là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó Lời giải chi tiết :
![]() Ta có: SABCD=AH.CD=6.12=72(cm2)
Câu 12 :
Tính diện tích của tam giác đều ABC biết chu vi tam giác ABC bằng 18cm.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tính độ dài đường cao hạ từ đỉnh A. Sử dụng công thức tính diện tích tam giác bằng nửa tích chiều cao với cạnh đáy tương ứng. Lời giải chi tiết :
![]() Cạnh của tam giác đều là: AB=BC=CA=18:3=6(cm) Gọi AH là đường cao kẻ từ đỉnh A của tam giác ABC. Khi đó AH vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến của tam giác đều ABC. Suy ra BH=HC=12BC=12.6=3(cm) Áp dụng định lí Py-ta-go trong tam giác vuông AHB ta có: AH=√AB2−BH2=√62−32=√27=3√3(cm) Diện tích tam giác đều là: SABC=AH.BC2=3√3.62=9√3(cm2)
Câu 13 :
Cho hình thoi ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Biết OA=12cm, diện tích hình thoi ABCD là 168cm2. Cạnh của hình thoi là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tính BO, áp dụng định lí Py-ta-go trong tam giác vuông AOB để tính cạnh AB Lời giải chi tiết :
![]() Ta có: AC=2AO=2.12=24cm SABCD=12BD.AC⇒BD=2SABCDAC=2.16824=14(cm)⇒BO=12BD=12.14=7(cm) Áp dụng định lí Py-ta-go trong tam giác vuông AOB vuông tại O ta có: AB=√AO2+BO2=√122+72=√193(cm)
Câu 14 :
Cho tam giác ABC trung tuyến AM, chiều cao AH. Chọn câu đúng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính diện tích tam giác: S=12ah với a là độ dài đáy, h là độ dài chiều cao ứng với đáy. Lời giải chi tiết :
![]() Ta có SABM=12AH.BM ; SAMC=12AH.MC ; SABC=12AH.BC Mà M là trung điểm của BC nên MB=MC=BC2 Từ đó ta suy ra SABM=12AH.BM=12AH.CM=12AH.12BC=12AH.BC2 Hay SABM=SACM=12SABC .
Câu 15 :
Cho hình chữ nhật ABCD có AD=8cm,AB=9cm. Các điểm M,N trên đường chéo BD sao cho BM=MN=ND. Tính diện tích tam giác CMN.
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Tính tỉ số diện tích tam giác CMN và tam giác BCD + Tính diện tích ΔBCD suy ra diện tích tam giác CMN. Lời giải chi tiết :
![]() + Ta có CD=AB=9cm;BC=AD=8cm nên SBCD=12BC.DC=12.8.9=36cm2 + Kẻ CH⊥BD tại H. + Ta có SBCD=12CH.BD;SCMN=12CH.MN mà MN=13BD⇒SCMN=13SBCD=13.36=12cm2
Câu 16 :
Cho hình chữ nhật ABCD. Trên cạnh AB lấy M . Tìm vị trí của M để SMBC=14SABCD
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật và diện tích tam giác vuông. Lời giải chi tiết :
![]() Ta có SABCD=AB.BC ; SMBC=12MB.BC Để SMBC=14SABCD⇔12MB.BC=14AB.BC⇔MB=12AB Mà M∈AB nên M là trung điểm đoạn AB. Chú ý
Vì đề bài cho M nằm trên cạnh AB nên ta không xét trường hợp M nằm ngoài đoạn AB.
Câu 17 :
Cho hình vuông MNPQ nội tiếp tam giác ABC vuông cân tại A (hình vẽ). Biết SMNPQ=484cm2. Tính SABC. ![]()
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Sử dụng công thức tính diện tích hình vuông để tính các cạnh của hình vuông MNPQ +Chứng minh các tam giác CPN;QMB vuông cân + Kẻ AH⊥BC + Tính cạnh BC;AH rồi tính diện tích tam giác ABC. Lời giải chi tiết :
![]() Ta có Kẻ AH⊥BC⇒H là trung điểm cạnh BC (vì tam giác ABC vuông cân tại A ) Khi đó AH là đường trung tuyến nên AH=BC2 (tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông) + Xét tam giác vuông CNP có ˆC=45∘ (do tam giác ABC vuông cân) nên tam giác CNP vuông cân tại P. Suy ra CP=PN=22cm + Tương tự ta có ΔQMB vuông cân tại Q⇒QM=QB=22cm Từ đó BC=PC+PQ+QB=22+22+22=66cm Mà AH=BC2(cmt)⇒AH=662=33cm Từ đó SABC=12AH.BC=12.33.66=1089cm2 Chú ý
Các em có thể tính các cạnh AB;AC rồi tính SABC=AB.AC2 Cho tam giác ABC có diện tích 12cm2 . Gọi N là trung điểm của BC,M trên AC sao cho AM=13AC , AN cắt BM tại O . Câu 18
Chọn câu đúng.
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Sử dụng tính chất của đường trung bình trong tam giác. +) Sử dụng tỉ lệ của diện tích các tam giác. Lời giải chi tiết :
![]() Lấy P là trung điểm của CM. Vì AM=13AC⇒MC=23AC⇒MP=PC=13AC=AM Tam giác BCM có: {NB=NC(gt)PC=PM(gt) Suy ra NP là đường trung bình của tam giác BMC (định nghĩa). Suy ra NP//BM (tính chất đường trung bình). Tam giác ANP có {MA=MP(cmt)OM//NP(doNP//BM) ⇒AO=ON (định lý đảo của đường trung bình). Theo chứng minh trên ta có OM là đường trung bình của tam giác ANP nên OM=12NP(1) NP là đường trung bình của tam giác BCM nên NP=12BM(2) Từ (1) và (2) suy ra BM=4OM⇒BO=3OM . Vậy cả A, B đều đúng. Câu 19
Tính diện tích tam giác AOM
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Sử dụng công thức tính diện tích tam giác và tỉ lệ của diện tích các tam giác. Lời giải chi tiết :
![]() Hai tam giác AOM và ABM có chung đường cao hạ từ A nên SAOMSABM=OMBM=14⇒SAOM=14SABM Hai tam giác ABM và ABC có chung đường cao hạ từ B nên SABMSABC=AMAC=13⇒SABM=13SABC Vậy SAOM=14.13.12=1(cm2) Cho tam giác ABC,ˆA=900,AB=6cm,AC=8cm. Hạ AH⊥BC, qua H kẻ HE⊥AB,HF⊥AC với E∈AB;F∈AC. Câu 20
Tính BC, EF.
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Sử dụng định lý Pi-ta-go để tính độ dài cạnh huyền BC. +) Áp dụng định lý Pi-ta-go với các tam giác vuông AHC và BHC để tính cạnh AH. +) Chứng minh tứ giác AEHF là hình chữ nhật, từ đó suy ra hai đường chéo AH=EF. Lời giải chi tiết :
![]() Áp dụng định lý Pi-ta-go trong tam giác ABC vuông tại A ta có: BC=√AB2+AC2=√62+82=√100=10cm. Áp dụng định lý Pi-ta-go trong tam giác ABH vuông tại H ta có: AH2=AB2−BH2=36−BH2. Áp dụng định lý Pi-ta-go trong tam giác ACH vuông tại H ta có: AH2=AC2−HC2=64−HC2.⇒36−BH2=64−HC2⇔36−BH2=64−(10−BH)2(doHC+BH=BC=10)⇔28−100+20BH−BH2+BH2=0⇔20BH=72⇔BH=3,6cm.⇒AH=√36−BH2=√36−3,62=4,8cm. Xét tứ giác AEHF có: ˆA=ˆE=ˆF=900(gt) ⇒AEHF là hình chữ nhật (dhnb) ⇒AH=EF (hai đường chéo hình chữ nhật bằng nhau). ⇒EF=AH=4,8cm. Câu 21
Gọi M,N lần lượt là trung điểm của HB và HC. Tính diện tích tứ giác MNFE .
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Tính diện tích theo mối quan hệ SMNFE=SΔMEH+SΔHEF+SΔNFH Lời giải chi tiết :
Kẻ MP⊥EH(P∈EH),NQ⊥HF(Q∈HF) ta có: MP và NQ lần lượt là đường trung bình của tam giác HBE và HFC nên MP=12BE,NQ=12FC SΔMEH=12MP.EH=12.12BE.EH=12SΔHBESΔHNF=12NQ.HF=12.12CF.HF=12SΔHCFSΔHEF=12SAEHF⇒SEMNF=12(SΔHBE+SΔHCF+SAEHF)=12SΔABC=12.12.AB.AC=14.6.8=12(cm2). Chú ý
Các em cũng có thể tính diện tích theo mối quan hệ SMNFE=SΔABC−SΔMBE−SΔNCF−SΔAEF Cho hình bình hành ABCD có CD=4cm , đường cao vẽ từ A đến cạnh CD bằng 3cm. Gọi M là trung điểm của AB. DM cắt AC tại N. Câu 22
Tính diện tích hình bình hành ABCD, diện tích tam giác ADM.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính diện tích hình bình hành bằng tích chiều cao với đáy, diện tích tam giác bằng nửa tích chiều cao với cạnh đáy tương ứng. Lời giải chi tiết :
![]() +) SABCD=AH.CD=4.3=12(cm2) +) Vì M là trung điểm của AB nên AM=12AB=12.4=2(cm) Ta có chiều cao từ đỉnh D đến cạnh AM của tam giác ADM bằng chiều cao AH của hình bình hành. ⇒SADM=12AH.AM=12.3.2=3(cm2) Câu 23
Tính diện tích tam giác AMN.
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Sử dụng tính chất đường trung tuyến của tam giác. + Chỉ ra rằng NM=DM3 . + Tính diện tích tam giác AMN dựa vào diện tích tam giác ADM. Lời giải chi tiết :
Tứ giác ABCD là hình bình hành nên AC và BD cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đường. Xét tam giác ABD ta có: AO và DM là hai đường trung tuyến của tam giác. Mà AO∩DM={N}⇒ N là trọng tâm tam giác ADB. ⇒AN=23DM (tính chất đường trung tuyến của tam giác) Suy ra NM=DM3 . +) Hai tam giác AMN và ADM có cùng đường cao hạ từ A nên SAMNSADM=MNDM=13 Mà theo câu trước SΔADM=3cm2 ⇒SAMN=13SADM=13.3=1(cm2)
Câu 24 :
Cho hình bình hành ABCD có ˆB=1200,AB=2BC. Gọi I là trung điểm của CD,K là trung điểm của AB. Biết chu vi hình bình hành ABCD bằng 60cm. Tính diện tích hình bình hành ABCD.
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Kẻ BH là đường cao ứng với cạnh CD của hình bình hành ABCD⇒SABCD=BH.CD. Lời giải chi tiết :
![]() Kẻ BH là đường cao ứng với cạnh CD của hình bình hành ABCD⇒SABCD=BH.CD. Theo đề bài ta có chu vi hình bình hành ABCD bằng 60cm. ⇒2(AB+BC)=60⇔2.3BC=60⇔BC=10cm. Xét tứ giác KICB ta có: IC=BC=KB=IK=12AB=10cm ⇒IKBC là hình thoi. (dấu hiệu nhận biết). Mà ˆB=1200⇒^ICB=1800−1200=600. Xét tam giác ICB có: {IC=BC^ICB=600⇒ICB là tam giác đều. (tam giác cân có góc ở đỉnh bằng 600). ⇒BH vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến ứng hay H là trung điểm của IC. ⇒HI=HC=12BC=5cm. Áp dụng định lý Pi-ta-go với tam giác vuông HBC ta có: BH=√BC2−HC2=√102−52=√75=5√3cm. ⇒SABCD=BH.AB=BH.2BC=5√3.2.10=100√3cm2.
Câu 25 :
Tam giác ABC có hai trung tuyến AM và BN vuông góc với nhau. Hãy tính diện tích tam giác đó theo hai cạnh AM và BN.
Đáp án : D Phương pháp giải :
ABMN là tứ giác có hai đường chéo AM và BN vuông góc nên có diện tích bằng nửa tích hai đường chéo Tính diện tích tam giác ABC thông qua diện tích của tứ giác ABMN Lời giải chi tiết :
![]() Ta có ABMN là tứ giác có hai đường chéo AM và BN vuông góc nên có diện tích là: SABMN=12AB.MN Hai tam giác AMC và ABC có chung đường cao hạ từ A nên SAMCSABC=MCBC=12⇒SAMC=12SABC(1) Hai tam giác AMN và AMC có chung đường cao hạ từ M nên SAMNSAMC=ANAC=12⇒SAMN=12SAMC(2) Từ (1) và (2) suy ra SAMN=14SABC Hai tam giác AMB và ABC có chung đường cao hạ từ A nên SAMBSABC=MBBC=12⇒SAMB=12SABC Ta có: SABMN=SAMN+SABM=14SABC+12SABC=34SABC ⇒SABC=43SABMN=43.12.AM.BN=23AM.BN
|