Trắc nghiệm Bài 1: Tứ giác Toán 8

Đề bài

Câu 1 :

Hãy chọn câu sai.

  • A

    Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.

  • B

    Tổng các góc của một tứ giác bằng 1800.

  • C

    Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600.

  • D

    Tứ giác ABCD là hình gồm đoạn thẳng AB,BC,CD,DA, trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.

Câu 2 :

Cho hình vẽ dưới đây. Chọn khẳng định sai.

  • A

    Hai đỉnh kề nhau: AB , AD .

  • B

    Hai đỉnh đối nhau: AC , BD .

  • C

    Đường chéo: AC,BD.

  • D

    Các điểm nằm trong tứ giác là E,F và điểm nằm ngoài tứ giác là H

Câu 3 :

Cho hình vẽ sau. Chọn câu sai.

  • A

    Hai cạnh kề nhau: AB,BC.

  • B

    Hai cạnh đối nhau: BC,AD.

  • C

    Hai góc đối nhau: ˆAˆB

  • D

    Các điểm nằm ngoài: H,E.

Câu 4 :

Cho tứ giác ABCDˆA=600;ˆB=1350;ˆD=290 . Số đo góc  C bằng:

  • A

    137.

  • B

    136.

  • C

    36.

  • D

    135.

Câu 5 :

Cho tứ giác ABCDˆA=500;ˆC=1500;ˆD=450. Số đo góc ngoài tại đỉnh  B bằng:

  • A

    65.

  • B

    66.

  • C

    130.

  • D

    115.

Câu 6 :

Cho tứ giác ABCD . Tổng số đo các góc ngoài tại 4 đỉnh A,B,C,D

  • A

    300.

  • B

    270.

  • C

    180.

  • D

    360.

Câu 7 :

Cho tứ giác ABCDˆA=100 . Tổng số đo các góc ngoài đỉnh B,C,D bằng:

  • A

    180.

  • B

    260.

  • C

    280.

  • D

    270.

Câu 8 :

Tứ giác ABCDAB=BC,CD=DA,ˆB=900;ˆD=1200. Hãy chọn câu đúng nhất:

  • A

    ˆA=850.

  • B

    ˆC=750.

  • C

    ˆA=750.

  • D

    Chỉ BC đúng.

Câu 9 :

Cho tứ giácABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo ACBD . Khẳng định nào sau đây là đúng nhất.

  • A

    OA+OB+OC+OD<AB+BC+CD+DA.

  • B

    AB+BC+CD+DA2<OA+OB+OC+OD .

  • C

    Cả A B đều đúng

  • D

    Cả A B đều sai.

Câu 10 :

Cho tứ giác ABCD biết số đo của các góc ˆA;ˆB;ˆC;ˆD  tỉ lệ thuận với 4;3;5;6.

Khi đó số đo các góc ˆA;ˆB;ˆC;ˆD lần lượt là:

  • A

    80;60;100;120.

  • B

     90;40;70;60.

  • C

    60;80;100;120

  • D

    60;80;120;100

Câu 11 :

Tam giác ABCˆA=60, các tia phân giác của góc BC cắt nhau tại I. Các tia phân giác góc ngoài tại đỉnh BC cắt nhau tại K. Tính các góc ^BIC;^BKC.

  • A

    ^BIC=100;^BKC=80.      

  • B

    ^BIC=90;^BKC=90.

  • C

    ^BIC=60;^BKC=120.      

  • D

    ^BIC=120;^BKC=60.

Câu 12 :

Tứ giác ABCDˆC+ˆD=90. Chọn câu đúng.

  • A

    AC2+BD2=AB2CD2

  • B

    AC2+BD2=AB2+CD2

  • C

    AC2+BD2=2AB2

  • D

    Cả A, B, C đều sai

Câu 13 :

Tứ giác ABCDˆAˆC=60. Các tia phân giác của các góc BD cắt nhau tại I. Tính số đo góc BID.

  • A

    150

  • B

    120

  • C

    140

  • D

    100

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Hãy chọn câu sai.

  • A

    Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.

  • B

    Tổng các góc của một tứ giác bằng 1800.

  • C

    Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600.

  • D

    Tứ giác ABCD là hình gồm đoạn thẳng AB,BC,CD,DA, trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Định lý: Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 nên C đúng, B sai.

Câu 2 :

Cho hình vẽ dưới đây. Chọn khẳng định sai.

  • A

    Hai đỉnh kề nhau: AB , AD .

  • B

    Hai đỉnh đối nhau: AC , BD .

  • C

    Đường chéo: AC,BD.

  • D

    Các điểm nằm trong tứ giác là E,F và điểm nằm ngoài tứ giác là H

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Ta sử dụng kiến thức về các yếu tố góc, đỉnh, cạnh của tứ giác ABCD.

Lời giải chi tiết :

Từ hình vẽ ta thấy các điểm E,H nằm bên ngoài tứ giác và điểm F nằm bên trong tứ giácABCD  nên D sai.

Câu 3 :

Cho hình vẽ sau. Chọn câu sai.

  • A

    Hai cạnh kề nhau: AB,BC.

  • B

    Hai cạnh đối nhau: BC,AD.

  • C

    Hai góc đối nhau: ˆAˆB

  • D

    Các điểm nằm ngoài: H,E.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ta sử dụng kiến thức về các yếu tố góc, đỉnh, cạnh của tứ giác ABCD.

Lời giải chi tiết :

Tứ giác ABCD có các cặp góc đối nhau là ˆA;ˆCˆB;ˆD  còn ˆA;ˆB là hai góc kề nhau nên C sai.

Câu 4 :

Cho tứ giác ABCDˆA=600;ˆB=1350;ˆD=290 . Số đo góc  C bằng:

  • A

    137.

  • B

    136.

  • C

    36.

  • D

    135.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ta sử dụng định lý về tổng các góc trong tứ giác.

Định lý: Tổng các góc của một tứ giác bằng 360 .

Lời giải chi tiết :

Xét tứ giác ABCDˆA+ˆB+ˆC+ˆD=360(định lý)

hay 60+135+ˆC+29=360ˆC=3606013529 ˆC=136 .

Câu 5 :

Cho tứ giác ABCDˆA=500;ˆC=1500;ˆD=450. Số đo góc ngoài tại đỉnh  B bằng:

  • A

    65.

  • B

    66.

  • C

    130.

  • D

    115.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Ta sử dụng định lý về tổng các góc trong tứ giác: Tổng các góc của một tứ giác bằng 360  để tính góc B

+ Từ đó suy ra số đo góc ngoài tại B180ˆB .

Lời giải chi tiết :

Xét tứ giác ABCDˆA+ˆB+ˆC+ˆD=360 (định lý)

Hay 50+ˆB+150+45=360

ˆB=3605015045
ˆB=115

Nên góc ngoài tại đỉnh B có số đo là 180ˆB=180115=65 .

Chú ý

Một số em khi tính ra góc B đã chọn luôn đáp án D mà không đọc kĩ đề bài hỏi góc ngoài nên chọn sai.

Câu 6 :

Cho tứ giác ABCD . Tổng số đo các góc ngoài tại 4 đỉnh A,B,C,D

  • A

    300.

  • B

    270.

  • C

    180.

  • D

    360.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Ta sử dụng định nghĩa: Góc ngoài của tứ giác là góc kề bù với một góc của tứ giác.

Và định lý: Tổng bốn góc của một tứ giác bằng 3600 .

Lời giải chi tiết :

Gọi góc ngoài tại bốn đỉnh A,B,C,D của tứ giác ABCD lần lượt là ^A1;^B1;^C1;^D1 . Khi đó ta có

ˆA+^A1=180^A1=180ˆA; ˆB+^B1=180^B1=180ˆB; ˆC+^C1=180^C1=180ˆCˆD+^D1=180^D1=180ˆD

Suy ra ^A1+^B1+^C1+^D1=180ˆA+180ˆB+180ˆC+180ˆD =720(ˆA+ˆB+ˆC+ˆD)=720360=360

(Vì ˆA+ˆB+ˆC+ˆD=360)

Vậy tổng số đo các góc ngoài tại 4 đỉnh A,B,C,D360 .

Câu 7 :

Cho tứ giác ABCDˆA=100 . Tổng số đo các góc ngoài đỉnh B,C,D bằng:

  • A

    180.

  • B

    260.

  • C

    280.

  • D

    270.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Tính góc ngoài tại đỉnh A

Bước 2: Từ các câu trước ta suy ra “ tổng số đo góc ngoài tại bốn đỉnh của một tứ giác là 360” . Từ đó  tính tổng số đo các góc ngoài đỉnh B,C,D

Lời giải chi tiết :

Gọi góc ngoài tại bốn đỉnh A,B,C,D của tứ giác ABCD lần lượt là ^A1;^B1;^C1;^D1 . Khi đó ta có

ˆA+^A1=180^A1=180ˆA=180100=80.

Theo kết quả các câu trước ta có ^A1+^B1+^C1+^D1=360^B1+^C1+^D1=360^A1=36080=280 .

Vậy ^B1+^C1+^D1=280.

Chú ý

Một số em lấy luôn 360ˆA là sai do ta phải tính góc ngoài tại đỉnh A trước.

Câu 8 :

Tứ giác ABCDAB=BC,CD=DA,ˆB=900;ˆD=1200. Hãy chọn câu đúng nhất:

  • A

    ˆA=850.

  • B

    ˆC=750.

  • C

    ˆA=750.

  • D

    Chỉ BC đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Ta sử dụng  tính chất tam giác vuông cân , tam giác cân và tổng ba góc trong tam giác bằng 180 .

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABCˆB=90;AB=BCΔABC vuông cân ^BAC=^BCA=902=45

Xét tam giác ADCCD=DAΔADC cân tại D^ADC=120 nên ^DAC=^DCA=1801202=30

Từ đó ta có ˆA=^BAD=^BAC+^CAD=45+30=75

ˆC=^BCD=^BCA+^ACD=45+30=75

Nên ˆA=ˆC=75 .

Chú ý

Khi tìm được góc ^BAD các em có thể dùng định lý tổng bốn góc trong tứ giác để tính góc C còn lại.

Câu 9 :

Cho tứ giácABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo ACBD . Khẳng định nào sau đây là đúng nhất.

  • A

    OA+OB+OC+OD<AB+BC+CD+DA.

  • B

    AB+BC+CD+DA2<OA+OB+OC+OD .

  • C

    Cả A B đều đúng

  • D

    Cả A B đều sai.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ta sử dụng : “ Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại.”

Lời giải chi tiết :

+ Xét tam giác OAB ta có OA+OB>AB(vì trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại) .

Tương tự ta có OC+OD>CD;OB+OC>BC;OA+OD>AD

Cộng vế với vế ta được OA+OB+OC+OD+OB+OC+OA+OD>AB+BC+CD+AD

2(OA+OB+OC+OD)>AB+BC+CD+DA OA+OB+OC+OD>AB+BC+CD+DA2  nên B đúng.

+ Xét tam giác ABC ta có AB+BC>AC (vì trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại) .

Tương tự ta có BC+CD>BD;CD+DA>AC;AD+DB>BD

Cộng vế với vế ta được: AB+BC+BC+CD+CD+DA+DA+AB>AC+BD+AC+BD

2(AB+BC+CD+DA)>2(AC+BD) AB+BC+CD+DA>AC+BDAC+BD=OA+OC+OB+OD nên AB+BC+CD+DA>OA+OB+OC+OD nên A đúng.

Vậy cả A, B đều đúng.

Câu 10 :

Cho tứ giác ABCD biết số đo của các góc ˆA;ˆB;ˆC;ˆD  tỉ lệ thuận với 4;3;5;6.

Khi đó số đo các góc ˆA;ˆB;ˆC;ˆD lần lượt là:

  • A

    80;60;100;120.

  • B

     90;40;70;60.

  • C

    60;80;100;120

  • D

    60;80;120;100

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Ta sử dụng  tính chất tỉ lệ thức AB=CD=A+CB+D và định lý về tổng các góc trong tứ giác bằng 360 .

Lời giải chi tiết :

Vì số đo của các góc ˆA;ˆB;ˆC;ˆD  tỉ lệ thuận với 4;3;5;6 nên ta có

ˆA4=ˆB3=ˆC5=ˆD6=ˆA+ˆB+ˆC+ˆD4+3+5+6=ˆA+ˆB+ˆC+ˆD18  (tính chất dãy tỉ số bằng nhau)

ˆA+ˆB+ˆC+ˆD=360 nên ta có ˆA4=ˆB3=ˆC5=ˆD6=ˆA+ˆB+ˆC+ˆD18=36018=20

ˆA=4.20=80 ; ˆB=3.20=60;ˆC=5.20=100;ˆD=6.20=120

Nên số đo góc ˆA;ˆB;ˆC;ˆD lần lượt là 80;60;100;120 .

Chú ý

Một số em sử dụng sai tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau dẫn đến không ra đáp án đúng.

Câu 11 :

Tam giác ABCˆA=60, các tia phân giác của góc BC cắt nhau tại I. Các tia phân giác góc ngoài tại đỉnh BC cắt nhau tại K. Tính các góc ^BIC;^BKC.

  • A

    ^BIC=100;^BKC=80.      

  • B

    ^BIC=90;^BKC=90.

  • C

    ^BIC=60;^BKC=120.      

  • D

    ^BIC=120;^BKC=60.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng tính chất tia phân giác của một góc

+ Định lý: Tổng ba góc trong tam giác bằng 180

+ Định lý: Tổng bốn góc trong tứ giác bằng 360

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABC có: ˆA+^ABC+^BCA=180^ABC+^BCA=120.

BI là phân giác ^BAC^CBI=12^BAC.

CI là phân giác ^BCA^BCI=12^BCA.

Từ đó: ^CBI+^BCI=12(^BAC+^BCA)=12.120=60.

Xét tam giác BCI có: ^BCI+^BIC+^CBI=180 nên ^BIC=180(^BCI+^CBI)=18060=120.

BI là phân giác ^BAC^CBI=12^BAC.

BK là phân giác ^CBx^CKB=12^CBx.

Suy ra: ^CBK+^CBI=12(^CBx+^ABC)=12.180=90  hay ^IBK=90.

Tương tự ta có: ^ICK=90.

Xét tứ giác BICK có: ^BIC+^IBC+^ICK+^BKC=360^BKC=3609090120=60.

Vậy ^BIC=120;^BKC=60.

Câu 12 :

Tứ giác ABCDˆC+ˆD=90. Chọn câu đúng.

  • A

    AC2+BD2=AB2CD2

  • B

    AC2+BD2=AB2+CD2

  • C

    AC2+BD2=2AB2

  • D

    Cả A, B, C đều sai

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Gọi giao điểm của ADBCK.

+ Sử dụng định lý Pytago.

Lời giải chi tiết :

Gọi K là giao điểm AD,BC.

ˆC+ˆD=90 nên ˆK=90.

Xét ΔKAC vuông tại K ta có: AC2=KC2+KA2.

Xét ΔKBD vuông tại K có: BD2=KB2+KD2.

Xét ΔKBA vuông tại K có: BA2=KA2+KB2.

Xét ΔKCD vuông tại K có: CD2=KC2+KD2.

Từ đó BD2+AC2=KC2+KA2+KB2+KD2=(KB2+KA2)+(KD2+KC2)=AB2+DC2

Câu 13 :

Tứ giác ABCDˆAˆC=60. Các tia phân giác của các góc BD cắt nhau tại I. Tính số đo góc BID.

  • A

    150

  • B

    120

  • C

    140

  • D

    100

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng: Góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó.

Sử dụng: Tổng bốn góc trong tứ giác bằng 360.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác BIC có: ^IBC=^I1^BCI.

Xét tam giác DIC có: ^IDC=^I2^ICD.

Nên ^IBC+^IDC=(^I1+^I2)(^C1+^C2)=^BIDˆC.

Tứ giác ABID có: ^ABI+^ADI=360ˆA^BID.

Do ^ABI=^IBC;^ADI=^IDC (tính chất tia phân giác) nên ^IBC+^IDC=^ABI+^ADI.

Hay ^BIDˆC=360ˆA^BID2^BID=360(ˆAˆC)=36060=300.

Suy ra ^BID=150.

close