Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4 Toán 8Đề bài
Câu 1 :
Cho các bất phương trình sau, đâu là bất phương trình bậc nhất một ẩn
Câu 2 :
Giá trị x=2 là nghiệm của bất phương trình nào sau đây ?
Câu 3 :
Nghiệm của bất phương trình 7(3x+5)>0 là:
Câu 4 :
Cho a>b. Bất đẳng thức nào tương đương với bất đẳng thức đã cho?
Câu 5 :
Phương trình |2x−5|=1 có nghiệm là:
Câu 6 :
Phương trình 13−|54−2x|=14 có nghiệm là
Câu 7 :
Hình vẽ dưới đây là biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào? ![]()
Câu 8 :
Với giá trị nào của m thì bất phương trình m(2x+1)<8 là bất phương trình bậc nhất một ẩn?
Câu 9 :
Tập nghiệm của bất phương trình 3x+7>x+9 là
Câu 10 :
Phương trình |5x−4|=|x+2| có nghiệm là
Câu 11 :
Tổng các nghiệm của phương trình 7,5−3|5−2x|=−4,5 là
Câu 12 :
Số nghiệm của phương trình |2x−3|−|3x+2|=0 là
Câu 13 :
Hình vẽ nào dưới đây biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình 2x−8≤13−5x.
Câu 14 :
Nghiệm của phương trình |x−1|=3x−2 là:
Câu 15 :
Số nguyên lớn nhất thỏa mãn bất phương trình (x−2)2−x2−8x+3≥0 là
Câu 16 :
Số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình x(5x+1)+4(x+3)>5x2 là
Câu 17 :
Bất phương trình 3x+52−1≤x+23+x có nghiệm là:
Câu 18 :
Bất phương trình 2(x−1)−x>3(x−1)−2x−5 có nghiệm là:
Câu 19 :
Tập nghiệm của bất phương trình x−3x+4<0 là
Câu 20 :
Tìm giá trị của x để biểu thức A=5−2xx2+4 có giá trị dương
Câu 21 :
Phương trình |x−1|+|x−3|=2x−1 có số nghiệm là
Câu 22 :
Nghiệm của bất phương trình x+4x+1+xx−1<2x2x2−1 là
Câu 23 :
Tập nghiệm của các bất phương trình x2+2(x−3)−1>x(x+5)+5 và 23−3x−62>1+3x6 lần lượt là
Câu 24 :
Tích các nghiệm của phương trình |x2+2x−1|=2 là
Câu 25 :
Chọn câu đúng, biết 0<a<b.
Câu 26 :
Cho số thực x , chọn câu đúng nhất.
Câu 27 :
Giải phương trình |x−3y|2017+|y+4|2018=0 ta được nghiệm (x;y). Khi đó y−x bằng
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho các bất phương trình sau, đâu là bất phương trình bậc nhất một ẩn
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn. Bất phương trình dạng ax+b>0 (hoặc ax+b<0,ax+b≥0,ax+b≤0) trong đó a và b là hai số đã cho, a≠0, gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn. Lời giải chi tiết :
Dựa vào định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn ta có: Đáp án A là bất phương trình bậc nhất một ẩn. Đáp án B không phải bất phương trình bậc nhất một ẩn vì a=0. Đáp án C không phải bất phương trình bậc vì có x2. Đáp án D không phải bất phương trình vì đây là phương trình bậc nhất một ẩn.
Câu 2 :
Giá trị x=2 là nghiệm của bất phương trình nào sau đây ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Có 2 cách làm: Cách 1: Giải từng bất phương trình tìm nghiệm rồi xem x=2 có thỏa mãn không? Cách 2: Thay x=2 vào bất phương trình rồi so sánh hai vế của từng bất phương trình và kết luận Trong bài này các em nên sử dụng cách thứ 2 để cho nhanh gọn hơn đỡ tốn thời gian làm bài. Lời giải chi tiết :
(Trong bài này chúng ta làm theo cách thứ 2) thay x=2 vào từng bất phương trình: Đáp án A: 7−2<2.2⇔5<4 vô lý. Loại đáp án A. Đáp án B: 2.2+3>9⇔7>9 vô lý. Loại đáp án B. Đáp án C: −4.2≥2+5⇔−8≥7 vô lý. Loại đáp án C. Đáp án D: 5−2>6.2−12⇔3>0 luôn đúng. Chọn đáp án D.
Câu 3 :
Nghiệm của bất phương trình 7(3x+5)>0 là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Giải bất phương trình tìm nghiệm phù hợp bằng cách dùng qui tắc nhân và qui tắc chuyển vế Lời giải chi tiết :
Vì 7>0 nên 7(3x+5)≥3⇔3x+5>0⇔3x>−5⇔x>−53. Chú ý
Chuyển vế phải đổi dấu, chia cho một số dương thì bất phương trình không đổi chiều
Câu 4 :
Cho a>b. Bất đẳng thức nào tương đương với bất đẳng thức đã cho?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, liên hệ giữa thứ tự và phép nhân. Lời giải chi tiết :
+) Đáp án A: a>b⇔a−3>b−3 Vậy ý A đúng chọn luôn ý A. +) Đáp án B: −3a+4>−3b+4⇔−3a>−3b⇔a<b trái với giả thiết nên B sai. +) Đáp án C: 2a+3<2b+3⇔2a<2b⇔a<b trái với giả thiết nên C sai. +) Đáp án D: −5b−1<−5a−1⇔−5b<−5a⇔b>a trái với giả thiết nên D sai.
Câu 5 :
Phương trình |2x−5|=1 có nghiệm là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bỏ dấu giá trị tuyệt đối bằng công thức: |a|={akhia≥0−akhia<0. Lời giải chi tiết :
Giải phương trình: |2x−5|=1 TH1:2x−5≥0⇔x≥52⇒|2x−5|=2x−5=1⇔2x=6⇔x=3(tm) TH2:2x−5<0⇔x<52⇒|2x−5|=−2x+5=1⇔2x=4⇔x=2(tm) Vậy phương trình có hai nghiệm x=3 và x=2. Chú ý
Khi chuyển vế phải đổi dấu.
Câu 6 :
Phương trình 13−|54−2x|=14 có nghiệm là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Bỏ dấu giá trị tuyệt đối bằng công thức: |a|={akhia≥0−akhia<0. Lời giải chi tiết :
13−|54−2x|=14⇔|54−2x|=13−14⇔|54−2x|=112(∗) TH1:54−2x≥0⇔x≤58⇒|54−2x|=54−2x⇒pt(∗)⇔54−2x=112⇔2x=76⇔x=712(tm) TH2:54−2x<0⇔x>58⇒|54−2x|=−54+2x⇒pt(∗)⇔−54+2x=112⇔2x=43⇔x=23(tm). Vậy phương trình có hai nghiệm x=712 và x=23.
Câu 7 :
Hình vẽ dưới đây là biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào? ![]()
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tìm nghiệm của mỗi phương trình rồi so sánh với đề bài. Lời giải chi tiết :
Theo đề bài thì trục số biểu diễn tập nghiệm x<6. Ta có +) Đáp án A: x−1≥5⇔x≥6 loại vì tập nghiệm là x<6. +) Đáp án B: x+1≤7⇔x≤6 loại vì tập nghiệm là x<6. +) Đáp án C: x+3<9⇔x<6 thỏa mãn vì tập nghiệm là x<6. +) Đáp án D: x+1>7⇔x>6 loại vì tập nghiệm là x<6.
Câu 8 :
Với giá trị nào của m thì bất phương trình m(2x+1)<8 là bất phương trình bậc nhất một ẩn?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn. Bất phương trình dạng ax+b>0 (hoặc ax+b<0,ax+b≥0,ax+b≤0) trong đó a và b là hai số đã cho, a≠0, gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn. Lời giải chi tiết :
Ta có: m(2x+1)<8⇔2mx+m<8⇔2mx+m−8<0. Vậy để bất phương trình m(2x+1)<8 là bất phương trình bậc nhất 1 ẩn thì 2mx+m−8<0 là bất phương trình bậc nhất một ẩn. Theo định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn thì a≠0 hay 2m≠0 ⇔m≠0
Câu 9 :
Tập nghiệm của bất phương trình 3x+7>x+9 là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc chuyển vế để tìm nghiệm và biểu diễn trên trục số Lời giải chi tiết :
3x+7>x+9⇔3x−x>9−7⇔2x>2⇔x>1 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S={x|x>1}
Câu 10 :
Phương trình |5x−4|=|x+2| có nghiệm là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng tính chất: |a|=|b|⇔[a=ba=−b. Ta có: |A(x)|=|B(x)|⇔[A(x)=B(x)A(x)=−B(x). Lời giải chi tiết :
|5x−4|=|x+2|⇔[5x−4=x+25x−4=−x−2⇔[4x=66x=2⇔[x=64=1,5x=26=13.
Câu 11 :
Tổng các nghiệm của phương trình 7,5−3|5−2x|=−4,5 là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dùng qui tắc chuyển vế biến đổi phương trình về dạng |A|=m(m≥0)⇔[A=mA=−m Lời giải chi tiết :
7,5−3|5−2x|=−4,5⇔3|5−2x|=7,5+4,5⇔3|5−2x|=12⇔|5−2x|=4⇔[5−2x=45−2x=−4⇔[2x=12x=9⇔[x=12x=92. Vậy nghiệm của phương trình là x=12;x=92 Nên tổng các nghiệm của phương trình là 12+92=5.
Câu 12 :
Số nghiệm của phương trình |2x−3|−|3x+2|=0 là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng tính chất: |a|=|b|⇔[a=ba=−b. Từ đó ta có: |A(x)|=|B(x)|⇔[A(x)=B(x)A(x)=−B(x). Lời giải chi tiết :
|2x−3|−|3x+2|=0⇔|2x−3|=|3x+2|⇔[2x−3=3x+22x−3=−(3x+2)⇔[x=−55x=1⇔[x=−5x=15. Vậy phương trình có hai nghiệm là x=−5;x=15
Câu 13 :
Hình vẽ nào dưới đây biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình 2x−8≤13−5x.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc chuyển vế, nhân với một số âm hoặc dương Cách biểu diễn nghiệm trên trục số Lời giải chi tiết :
2x−8≤13−5x⇔2x+5x≤13+8⇔7x≤21⇔x≤21:7⇔x≤3 Vậy tập nghiệm của phương trình S={x/x≤3} Biểu diễn tập nghiệm trên trục số ![]()
Câu 14 :
Nghiệm của phương trình |x−1|=3x−2 là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xét phương trình |A(x)|=B(x)(1) * Cách 1: Ta thấy nếu B(x)<0 thì không có giá trị nào của x thoả mãn vì giá trị tuyệt đối của mọi số đều không âm. Do vậy ta giải như sau: |A(x)|=B(x)(1) Điều kiện: B(x) ≥0 (*) (1) Trở thành |A(x)|=B(x)⇔[A(x)=B(x)A(x)=−B(x). (Đối chiếu giá trị x tìm được với điều kiện (*)) * Cách 2: Chia khoảng xét điều kiện bỏ dấu giá trị tuyệt đối: Nếu a≥0⇒|a|=a. Nếu a<0⇒|a|=−a. Ta giải như sau: |A(x)|=B(x) (1) Nếu A(x) ≥0 thì (1) trở thành: A(x)=B(x) (Đối chiếu giá trị x tìm được với điều kiện). Nếu A(x)<0 thì (1) trở thành: −A(x)=B(x) (Đối chiếu giá trị x tìm được với điều kiện). Lời giải chi tiết :
|x−1|=3x−2 * Xét x−1≥0⇔x≥1⇒Pt⇔x−1=3x−2⇔2x=1⇔x=12 (KTMĐK) * Xét x−1<0⇔x<1⇒PT⇔−x+1=3x−2⇔4x=3⇔x=34 (TMĐK) Vậy phương trình có một nghiệm x=34 . Chú ý
Một số em không so sánh với điều kiện dẫn đến thừa nghiệm và chọn sai đáp án.
Câu 15 :
Số nguyên lớn nhất thỏa mãn bất phương trình (x−2)2−x2−8x+3≥0 là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Phân tích hằng đẳng thức, biến đổi vế trái Áp dụng quy tắc chuyển vế, nhân với một số âm hoặc dương. Lời giải chi tiết :
(x−2)2−x2−8x+3≥0⇔x2−4x+4−x2−8x+3≥0⇔−12x+7≥0⇔x≤712 Vậy nghiệm của bất phương trình là x≤712. Nên số nguyên lớn nhất thỏa mãn bất phương trình là x=0.
Câu 16 :
Số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình x(5x+1)+4(x+3)>5x2 là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Nhân đơn thức với đa thức Áp dụng quy tắc chuyển vế, nhân với một số âm hoặc dương. Lời giải chi tiết :
x(5x+1)+4(x+3)>5x2⇔5x2+x+4x+12>5x2⇔5x>−12⇔x>−125 Vậy nghiệm của bất phương trình là x>−125. Số nguyên lớn nhất thỏa mãn bất phương trình là x=−2.
Câu 17 :
Bất phương trình 3x+52−1≤x+23+x có nghiệm là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Áp dụng quy tắc chuyển vế Lời giải chi tiết :
Ta có: Vậy nghiệm của bất phương trình là x≤−5. Chú ý
Chuyển vế phải đổi dấu.
Câu 18 :
Bất phương trình 2(x−1)−x>3(x−1)−2x−5 có nghiệm là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Quy tắc chuyển vế. Lời giải chi tiết :
Ta có: 2(x−1)−x>3(x−1)−2x−5⇔2x−2−x>3x−3−2x−5⇔x−2>x−8⇔−2>−8
Câu 19 :
Tập nghiệm của bất phương trình x−3x+4<0 là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Giải bất phương trình dạng A(x)B(x)>0 TH1: {A(x)>0B(x)>0 TH2: {A(x)<0B(x)<0 Lời giải chi tiết :
Xét x−3x+4<0. Trường hợp 1: {x−3<0x+4>0⇔{x<3x>−4⇔−4<x<3. Trường hợp 2: {x−3>0x+4<0⇔{x>3x<−4⇒ Bất phương trình vô nghiệm. Vậy −4<x<3.
Câu 20 :
Tìm giá trị của x để biểu thức A=5−2xx2+4 có giá trị dương
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Phân thức nếu có giá trị dương thì tử và mẫu phải cùng dấu. - Đánh giá mẫu thức để suy ra điều kiện của tử thức. Lời giải chi tiết :
Xét A=5−2xx2+4 Ta có: x2≥0∀x⇒x2+4>0∀x⇒A>0⇔5−2x>0⇔x<52.
Câu 21 :
Phương trình |x−1|+|x−3|=2x−1 có số nghiệm là
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Lập bảng xét điều kiện bỏ dấu giá trị tuyệt đối. - Căn cứ vào bảng xét từng khoảng giải bài toán (đối chiếu với điều kiện tương ứng). Lời giải chi tiết :
Đặt |x−1|+|x−3|=2x−1(1) Xét: +)x−1=0⇔x=1+)x−3=0⇔x=3. Ta có bảng xét dấu đa thức x−1 và x−3 dưới đây ![]() +) Xét khoảng x<1 ta có: (1)⇔(1−x)+(3−x)=2x−1⇔−2x+4=2x−1⇔4x=5⇔x=54 (Không thuộc khoảng đang xét) +) Xét khoảng 1≤x≤3 ta có (1)⇔(x−1)+(3−x)=2x−1⇔2=2x−1⇔x=32(TM) +) Xét khoảng x>3 ta có: (1)⇔(x−1)+(x−3)=2x−1⇔0.x=−3 (phương trình vô nghiệm) Vậy phương trình có nghiệm x=32.
Câu 22 :
Nghiệm của bất phương trình x+4x+1+xx−1<2x2x2−1 là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Với những bất phương trình chứa ẩn ở mẫu ta đặt điều kiện cho mẫu số khác 0. +) Quy đồng mẫu thức các phân thức +) Giải bất phương trình tìm điều kiện của x sau đó đối chiếu với điều kiện để kết luận nghiệm của bất phương trình. Lời giải chi tiết :
x+4x+1+xx−1<2x2x2−1⇔x+4x+1+xx−1<2x2(x−1)(x+1)(∗) Điều kiện {x−1≠0x+1≠0⇔{x≠1x≠−1. (∗)⇔(x+4)(x−1)(x−1)(x+1)+x(x+1)(x−1)(x+1)<2x2(x+1)(x−1)⇔x2+3x−4+x2+x−2x2(x−1)(x+1)<0 ⇔4x−4(x−1)(x+1)<0⇔4(x−1)(x−1)(x+1)<0⇔4x+1<0 mà 4>0 nên x+1<0⇔x<−1. Kết hợp với điều kiện ta có bất phương trình có nghiệm x<−1. Chú ý
Một số em bỏ mẫu khi giải bất phương trình chứa ẩn ở mẫu dẫn đến sai nghiệm
Câu 23 :
Tập nghiệm của các bất phương trình x2+2(x−3)−1>x(x+5)+5 và 23−3x−62>1+3x6 lần lượt là
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Qui đồng mẫu số nếu cần +) Áp dụng quy tắc chuyển vế và liên hệ giữa thứ tự và phép nhân. +) Khi nhân hay chia cả 2 vế của bất phương trình với một số dương thì bất phương trình không đổi chiều. +) Khi nhân hay chia cả 2 vế của bất phương trình với một số âm thì bất phương trình đổi chiều. Lời giải chi tiết :
+)x2+2(x−3)−1>x(x+5)+5⇔x2+2x−6−1>x2+5x+5⇔x2+2x−x2−5x>5+6+1⇔−3x>12⇔x<−4 +)23−3x−62>1+3x6⇔2.2−3(3x−6)>1+3x⇔4−9x+18>1+3x⇔12x<21⇔x<74 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S1={x/x<74}
Câu 24 :
Tích các nghiệm của phương trình |x2+2x−1|=2 là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng: Với B(x)≥0 thì |A(x)|=B(x)⇒[A(x)=B(x)A(x)=−B(x) Lời giải chi tiết :
|x2+2x−1|=2⇔[x2+2x−1=2x2+2x−1=−2⇔[x2+2x−3=0x2+2x+1=0 ⇔[x2+3x−x−3=0(x+1)2=0⇔[x(x+3)−(x+3)=0x+1=0 ⇔[(x+3)(x−1)=0x=−1⇔[x+3=0x−1=0x=−1⇔[x=−3x=1x=−1. Vậy nghiệm của phương trình là x=−3;x=±1. Tích các nghiệm của phương trình là (−3).1.(−1)=3.
Câu 25 :
Chọn câu đúng, biết 0<a<b.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng thứ tự liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, phép nhân. Biến đổi từ (a−b)2>0 với 0<a<b để tìm đáp án đúng. Lời giải chi tiết :
Với 0<a<b ta có (a−b)2>0 ⇔a2+b2>2ab⇔a2ab+b2ab>2(doab>0) ⇔ab+ba>2. Vậy với mọi 0<a<b ta luôn có ab+ba>2. Chú ý
Một số bạn chọn nhầm đáp án C do không để ý điều kiện 0<a<b Nhận thấy với a;b>0 thì ab+ba=2⇔a=b=1 không thỏa mãn 0<a<b
Câu 26 :
Cho số thực x , chọn câu đúng nhất.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Biến đổi tương đương các bất đẳng thức, sử dụng các hằng đẳng thức để chứng minh. Lời giải chi tiết :
+) Đáp án A: Bất đẳng thức tương đương với x4−4x+3≥0 ⇔(x−1)(x3+x2+x−3)≥0⇔(x−1)((x3−1)+(x2+x−2))≥0⇔(x−1)((x−1)(x2+x+1)+(x−1)(x+2))≥0⇔(x−1)(x−1)(x2+x+1+x+2)≥0⇔(x−1)2(x2+2x+3)≥0⇔(x−1)2[(x+1)2+1]≥0 (luôn đúng với mọi số thực x) Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x=1. Nên A đúng. +) Đáp án B: Bất đẳng thức tương đương với x4−x2−4x+5>0 ⇔x4−2x2+1+x2−4x+4>0⇔(x2−1)2+(x−2)2>0 Ta có: (x2−1)≥0,(x−2)2≥0⇔(x2−1)+(x−2)2≥0 Dấu bằng xảy ra ⇔{x2−1=0x−2=0⇔{x=±1x=2 điều này không xảy ra. ⇒(x2−1)2+(x−2)2>0 nên B đúng.
Câu 27 :
Giải phương trình |x−3y|2017+|y+4|2018=0 ta được nghiệm (x;y). Khi đó y−x bằng
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng tính chất không âm của giá trị tuyệt đối dẫn đến phương pháp bất đẳng thức. * Nhận xét: Tổng của các số không âm là một số không âm và tổng đó bằng 0 khi và chỉ khi các số hạng của tổng đồng thời bằng 0. * Cách giải chung: |A|+|B|=0 Bước1: Đánh giá: |A|≥0|B|≥0}⇒|A|+|B|≥0 Bước 2: Khẳng định: |A|+|B|=0⇔{A=0B=0 Lời giải chi tiết :
|x−3y|2017+|y+4|2018=0 Ta có: |x−3y|≥0|y+4|≥0}⇒|x−3y|2017+|y+4|2018≥0⇒|x−3y|2017+|y+4|2018=0⇔{x−3y=0y+4=0⇔{x−3.(−4)=0y=−4⇔{x=−12y=−4 Vậy nghiệm của phương trình là x=−12 và y=−4. Suy ra y−x=−4−(−12)=8.
|