Trắc nghiệm Bài 4: Qui đồng mẫu thức nhiều phân thức Toán 8Đề bài
Câu 1 :
Mẫu thức chung của các phân thức 1x+1,1x−1,1x là
Câu 2 :
Đa thức nào sau đây là mẫu thức chung của các phân thức x3(x−y)2,yx−y
Câu 3 :
Các phân thức 3x+1(x−2)2,2x−1x2+4x+4,12−x có mẫu chung là:
Câu 4 :
Chọn câu sai.
Câu 5 :
Đa thức 12(x−1)(x−2)2 là mẫu chung của các đa thức nào sau đây?
Câu 6 :
Quy đồng mẫu thức các phân thức x−23(x−1),52(x+1),x+3x2−1 ta được :
Câu 7 :
Cho ba phân thức 1xy,1yz,3xz.Chọn khẳng định đúng.
Câu 8 :
Cho 2x+2=...2x2+4x;12x=...2x2+4x. Điền vào chỗ trống để được các phân thức có cùng mẫu. Hãy chọn câu đúng.
Câu 9 :
Để có các phân thức có cùng mẫu, ta cần điền vào các chỗ trống x−1x2(x+1)=x−1...;3xx+1=...x2(x+1) các đa thức lần lượt là
Câu 10 :
Cho các phân thức 11x3x−3;54−4x;2xx2−1 . Bạn Nam nói rằng mẫu thức chung của các phân thức trên là 6(x−1)(x+1)2 . Bạn Minh nói rằng mẫu thức chung của các phân thức trên là 4(x−1)(x+1) Chọn câu đúng.
Câu 11 :
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau x−y2x2−4xy+2y2;x+y2x2+4xy+2y2;x2−xy+y2(x3+y3)(y2−x2) ta được các phân thức lần lượt là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Mẫu thức chung của các phân thức 1x+1,1x−1,1x là
Đáp án : A Phương pháp giải :
* Tìm mẫu chung + Phân tích phần hệ số thành thừa số nguyên tố và phần biến thành nhân tử + Mẫu chung bao gồm: phần hệ số là BCNN của các hệ số của mẫu và phần biến là tích giữa các nhân tử chung và riêng, mỗi nhân tử lấy số mũ lớn nhất. Lời giải chi tiết :
Mẫu chung của các phân thức 1x+1,1x−1,1x là (x+1)(x−1).x=x(x2−1) . Chú ý
Một số em có thể sai hằng đẳng thức (x−1)(x+1)=(x−1)2 dẫn đến sai đáp án.
Câu 2 :
Đa thức nào sau đây là mẫu thức chung của các phân thức x3(x−y)2,yx−y
Đáp án : C Phương pháp giải :
* Tìm mẫu chung + Phân tích phần hệ số thành thừa số nguyên tố và phần biến thành nhân tử + Mẫu chung bao gồm: phần hệ số là BCNN của các hệ số của mẫu và phần biến là tích giữa các nhân tử chung và riêng mỗi nhân tử lấy số mũ lớn nhất. Lời giải chi tiết :
Mẫu thức của hai phân thức x3(x−y)2,yx−y là 3(x−y)2 và (x−y) Nên mẫu thức chung có phần hệ số là 3 , phần biến số là (x−y)2 ⇒ Mẫu thức chung 3(x−y)2 . Chú ý
Một số em có thể thiếu phần hệ số khi xác định mẫu chung.
Câu 3 :
Các phân thức 3x+1(x−2)2,2x−1x2+4x+4,12−x có mẫu chung là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
* Tìm mẫu chung + Phân tích phần hệ số thành thừa số nguyên tố và phần biến thành nhân tử + Mẫu chung bao gồm: phần hệ số là BCNN của các hệ số của mẫu và phần biến là tích giữa các nhân tử chung và riêng mỗi nhân tử lấy số mũ lớn nhất. Lời giải chi tiết :
Ta có các phân thức 3x+1(x−2)2,2x−1x2+4x+4=2x−1(x+2)2,−1x−2 có mẫu lần lượt là (x−2)2;(x+2)2;x−2 . Nên mẫu thức chung là (x−2)2.(x+2)2 . Chú ý
Một số em có thể sai khi nhân hết tất cả mẫu với nhau ra (2−x)(x−2)2.(x+2)2 dẫn đến chọn sai đáp án.
Câu 4 :
Chọn câu sai.
Đáp án : D Phương pháp giải :
* Tìm mẫu chung + Phân tích phần hệ số thành thừa số nguyên tố và phần biến thành nhân tử + Mẫu chung bao gồm: phần hệ số là BCNN của các hệ số của mẫu và phần biến là tích giữa các nhân tử chung và riêng mỗi nhân tử lấy số mũ lớn nhất. Lời giải chi tiết :
+ Hai phân thức x+25(x−2)(x+3),1x(x+3) có mẫu là 5(x−2)(x+3);x(x+3) nên mẫu thức chung là 5x(x−2)(x+3), do đó A đúng. + Các phân thức 12x2y,13xy3,16y có mẫu là 2x2y;3xy3;6y nên mẫu thức chung là 6x2y3, do đó B đúng. + Các phân thức x+1x−1,1x+1,x−2x2−1 có mẫu là x−1;x+1;x2−1 . Ta có x2−1=(x−1)(x+1) nên mẫu thức chung là (x−1)(x+1)=x2−1 , do đó C đúng. + Các phân thức x(x−2)2,5(x+2)2,x+1(x−2)3 có mẫu là (x−2)2;(x+2)2;(x−2)3 nên mẫu thức chung là (x−2)3(x+2)2, do đó D sai. Chú ý
Một số em có thể sai khi xác định mẫu chung của các phân thức bằng cách nhân tất cả mẫu với nhau dẫn đến sai đáp án. Chằng hạn như mẫu chung của x+25(x−2)(x+3),1x(x+3)là 5(x−2)(x+3)x(x+3)=5x(x−2)(x+3)2.
Câu 5 :
Đa thức 12(x−1)(x−2)2 là mẫu chung của các đa thức nào sau đây?
Đáp án : A Phương pháp giải :
* Tìm mẫu chung + Phân tích phần hệ số thành thừa số nguyên tố và phần biến thành nhân tử + Mẫu chung bao gồm: phần hệ số là BCNN của các hệ số của mẫu và phần biến là tích giữa các nhân tử chung và riêng mỗi nhân tử lấy số mũ lớn nhất. Lời giải chi tiết :
+ Ta có BCNN của 3 và 4 là 12 nên các phân thức 13(x−1);x(x−2)2;54(x−2) mẫu chung là 12(x−1)(x−2)2 . do đó A đúng. + Các phân thức xx−1;56(x−2)3có mẫu thức chung là 6(x−1)(x−2)3 , do đó B sai. + Ta có x2−4=(x−2)(x+2) nên mẫu chung của các phân thức 1x2−4;712(x−1) là 12(x−2)(x+2)(x−1)=12(x2−4)(x−1) , do đó C sai. + Vì BCNN của 3 và 5 là 15 nên mẫu thức chung của các phân thức 1x−2;53(x−2)3;x5(x−1)là 15(x−2)3(x−1) do đó D sai. Chú ý
Một số em có thể sai mẫu chung do không xác định bội chung nhỏ nhất của phần hệ số.
Câu 6 :
Quy đồng mẫu thức các phân thức x−23(x−1),52(x+1),x+3x2−1 ta được :
Đáp án : D Phương pháp giải :
* Tìm mẫu chung + Phân tích phần hệ số thành thừa số nguyên tố và phần biến thành nhân tử + Mẫu chung bao gồm: phần hệ số là BCNN của các hệ số của mẫu và phần biến là tích giữa các nhân tử chung và riêng mỗi nhân tử lấy số mũ lớn nhất. * Tìm nhân tử phụ mỗi phân thức: Lấy mẫu chung chia cho từng mẫu (đã phân tích thành nhân tử). * Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng. Lời giải chi tiết :
Ta có x2−1=(x−1)(x+1)và BCNN(2;3)=6 nên các phân thức x−23(x−1),52(x+1),x+3x2−1có mẫu chung là 6(x−1)(x+1)=6(x2−1) . * Nên nhân tử phụ củax−23(x−1) là 2(x+1)⇒x−23(x−1)=2(x+1)(x−2)3.2(x+1)(x−1)=2(x−2)(x+1)6(x2−1) * Nhân tử phụ của 52(x+1) là 3(x−1)⇒52(x+1)=5.3(x−1)2.3(x−1)(x+1)=15(x−1)6(x2−1). * Nhân tử phụ của x+3x2−1 là 6⇒x+3x2−1=6(x+3)6(x2−1) Chú ý
Một số em có thể sai do xác định sai nhân tử phụ hoặc chỉ nhân thêm nhân tử phụ với mẫu (hoặc tử). Chằng hạn x−23(x−1)=2(x−2)6(x2−1) là sai vì chưa nhân thêm (x+1) vào tử số.
Câu 7 :
Cho ba phân thức 1xy,1yz,3xz.Chọn khẳng định đúng.
Đáp án : B Phương pháp giải :
* Tìm mẫu chung + Phân tích phần hệ số thành thừa số nguyên tố và phần biến thành nhân tử + Mẫu chung bao gồm: phần hệ số là BCNN của các hệ số của mẫu và phần biến là tích giữa các nhân tử chung và riêng mỗi nhân tử lấy số mũ lớn nhất. * Tìm nhân tử phụ mỗi phân thức: Lấy mẫu chung chia cho từng mẫu (đã phân tích thành nhân tử). * Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng. Lời giải chi tiết :
Mẫu chung các phân thức 1xy,1yz,3xz là xyz . Nên ta có 1xy=zxyz,1yz=xxyz,3xz=3yxyz Chú ý
Một số em có thể sai do không nhân thêm nhân tử phụ với cả tử và mẫu, do đó sai đáp án.
Câu 8 :
Cho 2x+2=...2x2+4x;12x=...2x2+4x. Điền vào chỗ trống để được các phân thức có cùng mẫu. Hãy chọn câu đúng.
Đáp án : A Phương pháp giải :
* Tìm mẫu chung + Phân tích phần hệ số thành thừa số nguyên tố và phần biến thành nhân tử + Mẫu chung bao gồm: phần hệ số là BCNN của các hệ số của mẫu và phần biến là tích giữa các nhân tử chung và riêng mỗi nhân tử lấy số mũ lớn nhất. * Tìm nhân tử phụ mỗi phân thức: Lấy mẫu chung chia cho từng mẫu (đã phân tích thành nhân tử). * Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng. Lời giải chi tiết :
Ta có mẫu thức chung của hai phân thức là 2x(x+2)=2x2+4x Do đó nhân cả tử và mẫu của phân thức 2x+2 với 2x ta được 2x+2=2x.22x(x+2)=4x2x2+4x Nhân cả tử và mẫu của phân thức 12x với (x+2) ta được 12x=1.(x+2)2x(x+2)=x+22x2+4x . Vậy các đa thức cần điền lần lượt là 4x;x+2 . Chú ý
Một số em có thể sai do tính toán, chẳng hạn 2x+2=2x.22x(x+2)=4x22x2+4x.
Câu 9 :
Để có các phân thức có cùng mẫu, ta cần điền vào các chỗ trống x−1x2(x+1)=x−1...;3xx+1=...x2(x+1) các đa thức lần lượt là
Đáp án : A Phương pháp giải :
* Tìm mẫu chung + Phân tích phần hệ số thành thừa số nguyên tố và phần biến thành nhân tử + Mẫu chung bao gồm: phần hệ số là BCNN của các hệ số của mẫu và phần biến là tích giữa các nhân tử chung và riêng mỗi nhân tử lấy số mũ lớn nhất. * Tìm nhân tử phụ mỗi phân thức: Lấy mẫu chung chia cho từng mẫu (đã phân tích thành nhân tử). * Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng. Lời giải chi tiết :
Mẫu thức chung của hai phân thức là x2(x+1) . Nên nhân tử phụ của phân thức x−1x2(x+1) là 1 hay x−1x2(x+1)=x−1x2(x+1) Nhân tử phụ của phân thức 3xx+1 là x2 nên ta có 3xx+1=3x.x2x2(x+1)=3x3x2(x+1) . Các đa thức cần điền là x2(x+1);3x3. Chú ý
Một số em không nhân thêm nhân tử phụ với cả tử và mẫu dẫn đến sai đáp án.
Câu 10 :
Cho các phân thức 11x3x−3;54−4x;2xx2−1 . Bạn Nam nói rằng mẫu thức chung của các phân thức trên là 6(x−1)(x+1)2 . Bạn Minh nói rằng mẫu thức chung của các phân thức trên là 4(x−1)(x+1) Chọn câu đúng.
Đáp án : C Phương pháp giải :
* Tìm mẫu chung + Phân tích phần hệ số thành thừa số nguyên tố và phần biến thành nhân tử + Mẫu chung bao gồm: phần hệ số là BCNN của các hệ số của mẫu và phần biến là tích giữa các nhân tử chung và riêng mỗi nhân tử lấy số mũ lớn nhất. Lời giải chi tiết :
Ta có 11x3x−3=11x3(x−1);54−4x=−54(x−1);2x(x−1)(x+1) Ta có BCNN(3;4)=12 nên mẫu chung của các phân thức trên là 12(x−1)(x+1)=12(x2−1) . Do đó cả hai bạn đều sai. Chú ý
Một số em sai do không xác định hoặc xác định sai BCNN của phần hệ số.
Câu 11 :
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau x−y2x2−4xy+2y2;x+y2x2+4xy+2y2;x2−xy+y2(x3+y3)(y2−x2) ta được các phân thức lần lượt là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
* Rút gọn phân thức (nếu có thể) * Tìm mẫu chung + Phân tích phần hệ số thành thừa số nguyên tố và phần biến thành nhân tử. + Mẫu chung bao gồm: phần hệ số là BCNN của các hệ số của mẫu và phần biến là tích giữa các nhân tử chung và riêng mỗi nhân tử lấy số mũ lớn nhất. * Tìm nhân tử phụ mỗi phân thức: Lấy mẫu chung chia cho từng mẫu (đã phân tích thành nhân tử). * Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng. Lời giải chi tiết :
Ta có: x−y2x2−4xy+2y2=x−y2(x2−2xy+y2)=x−y2(x−y)2=12(x−y); x+y2x2+4xy+2y2=x+y2(x2+2xy+y2)=x+y2(x+y)2=12(x+y); x2−xy+y2(x3+y3)(y2−x2)=x2−xy+y2(x−y)(x2−xy+y2)[−(x−y)(x+y)] =−1(x−y)2(x+y). Ta đem quy đồng các phân số vừa rút gọn được là 12(x−y);12(x+y);−1(x−y)2(x+y) với mẫu thức chung là 2(x−y)2(x+y) ta được: * 12(x−y)=(x−y)(x+y)2(x−y)(x−y)(x+y)=x2−y22(x−y)2(x+y) * 12(x+y)=(x−y)22(x+y)(x−y)2=x2−2xy+y22(x−y)2(x+y) * −1(x−y)2(x+y)=−22(x−y)2(x+y) Vậy các phân thức sau khi rút gọn và quy đồng lần lượt là x2−y22(x−y)2(x+y);x2−2xy+y22(x−y)2(x+y);−22(x−y)2(x+y). Chú ý
Một số em không rút gọn phân thức trước khi quy đồng dẫn đến mẫu thức chung rất phức tạp và không ra đáp án.
|