Trắc nghiệm Bài 6: Đối xứng trục Toán 8

Đề bài

Câu 1 :

Hãy chọn câu đúng. Trục đối xứng của hình thang cân là:

  • A

    Đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh bên của hình thang cân.

  • B

    Đường chéo của hình thang cân.

  • C

    Đường thẳng vuông góc với hai đáy của hình thang cân.

  • D

    Đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân.

Câu 2 :

Hãy chọn câu đúng?

  • A

    Tam giác đều có ba trục đối xứng.

  • B

    Tam giác cân có hai trục đối xứng.

  • C

    Hình tam giác có ba trục đối xứng.

  • D

    Hình thang cân có hai trục đối xứng.

Câu 3 :

Cho tam giác ABC cân tại B , các đường trung tuyến AA,BB,CC . Trục đối xứng của tam giác ABC là:

  • A

    AA

  • B

    BB

  • C

    AACC

  • D

    CC

Câu 4 :

Hãy chọn câu sai:

  • A

    Nếu hai góc đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau.

  • B

    Nếu hai tam giác đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau.

  • C

    Nếu hai tam giác đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chu vi của chúng bằng nhau.

  • D

    Nếu hai tia đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau.

Câu 5 :

Cho hình vẽ. Hãy chọn câu đúng.

  • A

    Điểm đối xứng với A qua đường thẳng dA.

  • B

    Điểm đối xứng với K qua đường thẳng dK.

  • C

    Điểm đối xứng với A qua đường thẳng dK.

  • D

    Điểm đối xứng với Q qua đường thẳng dQ.

Câu 6 :

Hãy chọn câu sai.

  • A

    Hai đoạn thẳng EBEB đối xứng nhau qua m.

  • B

    Hai đoạn thẳng DBDB đối xứng nhau qua m.

  • C

    Hai tam giác DEBDEB đối xứng nhau qua m.

  • D

    Hai đoạn thẳng DEDB đối xứng nhau qua m.

Câu 7 :

Cho đoạn thẳng AB có độ dài 3cmvà đường thẳng d . Đoạn thẳng AB  đối xứng với AB qua d . Độ dài đoạn thẳng AB  là:

  • A

    3cm

  • B

    6cm

  • C

    9cm

  • D

     12cm

Câu 8 :

Cho tam giác ABC và  tam giác ABC đối xứng  nhau qua đường thẳng d biết  AB=4cm,BC=7cm và chu vi của  tam giác ABC=17cm. Khi đó độ dài cạnh CA  của tam giác  ABC là:

  • A

    17cm

  • B

    6cm

  • C

    7cm

  • D

    4cm

Câu 9 :

Cho tam giác ABC, trong đó AB=11cm,AC=15cm. Vẽ hình đối xứng với tam giác ABC qua trục là cạnh BC. Chu vi của tứ giác tạo thành là:

  • A

    52cm.

  • B

    54cm.

  • C

    26cm.

  • D

    51cm.

Cho hình vuông ABCD cạnh bằng a. M  và N là hai điểm lưu động lần lượt trên cạnh ABAD sao cho ^MCN=450. Vẽ tia Cx vuông góc với CN,Cx cắt đường thẳng AB tại E.

Câu 10

Chọn kết luận đúng nhất.

  • A.

    E là điểm đối xứng của N qua CM.

  • B.

    Tam giác CEN là tam giác cân tại .C.

  • C.

    Cả A, B đều đúng.

  • D.

    Cả A, B đều sai.

Câu 11

Tính chu vi của tam giác AMN theo a .

  • A.

    4a.

  • B.

    3a.

  • C.

    a.

  • D.

    2a.

Cho tam giác ABCˆA=200;ˆB=800, d là trung trực của cạnh AB. Trên cạnh AC, lấy điểm M sao cho AM=BC và gọi M là điểm đối xứng của M qua d.

Câu 12

Tam giác MBC là tam giác gì? Chọn đáp án đúng nhất.

  • A.

    đều

  • B.

    cân tại B  

  • C.

    cân tại C

  • D.

    vuông cân tại M

Câu 13

Tính góc BMC.

  • A.

    45

  • B.

    30

  • C.

    60

  • D.

    40

Câu 14 :

Cho hai điểm A,B nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng d . Gọi B  là điểm đối xứng của B qua đường thẳng d.  Tìm trên đường thẳng d điểm M sao cho tổng MA+MB nhỏ nhất. Chọn khẳng định đúng nhất.

  • A

    M là giao điểm của đoạn thẳng AB  và đường thẳng d.

  • B

    M là giao điểm của đoạn thẳng AB  và đường thẳng d.

  • C

    Cả A, B đều đúng

  • D

    Cả A, B đều sai.

Câu 15 :

Trên tia phân giác góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC, lấy điểm M (M khác C). Chọn câu đúng.

  • A

    MA+MB=AC+BC

  • B

    MA+MB>AC+BC

  • C

    MA+MB<AC+BC

  • D

    Chưa đủ điều kiện để so sánh

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Hãy chọn câu đúng. Trục đối xứng của hình thang cân là:

  • A

    Đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh bên của hình thang cân.

  • B

    Đường chéo của hình thang cân.

  • C

    Đường thẳng vuông góc với hai đáy của hình thang cân.

  • D

    Đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình thang cân đó.

Câu 2 :

Hãy chọn câu đúng?

  • A

    Tam giác đều có ba trục đối xứng.

  • B

    Tam giác cân có hai trục đối xứng.

  • C

    Hình tam giác có ba trục đối xứng.

  • D

    Hình thang cân có hai trục đối xứng.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

+ Hình thang cân có trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy nên hình thang cân có một trục đối xứng. Do đó A sai.

+ Tam giác cân có một trục đối xứng là đường trung trực hạ từ đỉnh cân nên B sai.

+ Tam giác thường thì  không có trục đối xứng nên C sai.

+ Tam giác đều có ba trục đối xứng là ba đường trung trực của tam giác nên D đúng.

Câu 3 :

Cho tam giác ABC cân tại B , các đường trung tuyến AA,BB,CC . Trục đối xứng của tam giác ABC là:

  • A

    AA

  • B

    BB

  • C

    AACC

  • D

    CC

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua trục: hai điểm A,A được gọi là đối xứng nhau qua d nếu d là đường trung trực của AA .

Lời giải chi tiết :

Do tam giác ABC cân tại B , nên đường trung tuyến  BB  đồng thời là đường trung trực.

Do đó BB là trục đối xứng của tam giác ABC.

Câu 4 :

Hãy chọn câu sai:

  • A

    Nếu hai góc đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau.

  • B

    Nếu hai tam giác đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau.

  • C

    Nếu hai tam giác đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chu vi của chúng bằng nhau.

  • D

    Nếu hai tia đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Ta sử dụng chú ý: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Vì hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau nên D sai.

Chú ý

Một số em chọn C là sai vì nếu hai tam giác đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau nên chu vi của chúng bằng nhau.

Câu 5 :

Cho hình vẽ. Hãy chọn câu đúng.

  • A

    Điểm đối xứng với A qua đường thẳng dA.

  • B

    Điểm đối xứng với K qua đường thẳng dK.

  • C

    Điểm đối xứng với A qua đường thẳng dK.

  • D

    Điểm đối xứng với Q qua đường thẳng dQ.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ta sử dụng định nghĩa: Hai điểm A,B gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó.

Lời giải chi tiết :

Từ hình vẽ ta có đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AK nên Điểm đối xứng với A qua đường thẳng dK.

Câu 6 :

Hãy chọn câu sai.

  • A

    Hai đoạn thẳng EBEB đối xứng nhau qua m.

  • B

    Hai đoạn thẳng DBDB đối xứng nhau qua m.

  • C

    Hai tam giác DEBDEB đối xứng nhau qua m.

  • D

    Hai đoạn thẳng DEDB đối xứng nhau qua m.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước 1: Ta sử dụng định nghĩa: “ Hai điểm A,B gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó ” để tìm các cặp điểm đối xứng nhau qua đường thẳng m .

Bước 2: Từ đó suy ra các đoạn thẳng và tam giác đối xứng nhau qua đường thẳng m .

Lời giải chi tiết :

Từ hình vẽ ta có AA đối xứng nhau  qua đường thẳng mBB đối xứng nhau  qua đường thẳng m; CC đối xứng nhau  qua đường thẳng m.

Suy ra hai đoạn thẳng EBEB đối xứng nhau qua m.

Hai đoạn thẳng DBDB đối xứng nhau qua m.

Hai tam giác DEBDEB đối xứng nhau qua m.

Hai đoạn thẳng DEDE đối xứng nhau qua m nên D sai.

Chú ý

Các em có thể suy trực tiếp ra các đoạn thẳng  đối xứng, các tam giác đối xứng mà không cần thông qua điểm.

Câu 7 :

Cho đoạn thẳng AB có độ dài 3cmvà đường thẳng d . Đoạn thẳng AB  đối xứng với AB qua d . Độ dài đoạn thẳng AB  là:

  • A

    3cm

  • B

    6cm

  • C

    9cm

  • D

     12cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Ta sử dụng chú ý: “ Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau.” Từ đó suy ra độ dài đoạn AB.

Lời giải chi tiết :

Vì đoạn thẳng AB  đối xứng với AB qua d nên AB=AB=3cm .

Câu 8 :

Cho tam giác ABC và  tam giác ABC đối xứng  nhau qua đường thẳng d biết  AB=4cm,BC=7cm và chu vi của  tam giác ABC=17cm. Khi đó độ dài cạnh CA  của tam giác  ABC là:

  • A

    17cm

  • B

    6cm

  • C

    7cm

  • D

    4cm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Tính độ dài cạnh AC dựa vào  chu vi tam giác ABC .

Bước 2: Ta sử dụng chú ý: “ Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau.” Từ đó suy ra độ dài đoạn AC.

Lời giải chi tiết :

+ Xét tam giác ABC có chu vi PABC=AB+AC+BCAC=PABCABBC=1747 =6cm .

+ Vì tam giác ABC và  tam giác ABC đối xứng  nhau qua đường thẳng d nên AC=AC=6cm .

Câu 9 :

Cho tam giác ABC, trong đó AB=11cm,AC=15cm. Vẽ hình đối xứng với tam giác ABC qua trục là cạnh BC. Chu vi của tứ giác tạo thành là:

  • A

    52cm.

  • B

    54cm.

  • C

    26cm.

  • D

    51cm.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Ta sử dụng chú ý: “ Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau.”

Bước 2: Từ đó suy ra độ dài các cạnh còn lại rồi tính chu vi tứ giác.

Lời giải chi tiết :

Gọi A là điểm đối xứng với A qua BC . Khi đó tam giác ABC đối xứng với tam giác ABC qua BC .

Tứ giác tạo thành là ABCA .

Ta có AB=AB=11cm  (vì ABAB đối xứng nhau qua BC )

AC=AC=15cm ( vì ACAC đối xứng nhau qua BC )

Chu vi tứ giác ABCAP=AB+AC+AB+AC=11+15+11+15=52cm .

Cho hình vuông ABCD cạnh bằng a. M  và N là hai điểm lưu động lần lượt trên cạnh ABAD sao cho ^MCN=450. Vẽ tia Cx vuông góc với CN,Cx cắt đường thẳng AB tại E.

Câu 10

Chọn kết luận đúng nhất.

  • A.

    E là điểm đối xứng của N qua CM.

  • B.

    Tam giác CEN là tam giác cân tại .C.

  • C.

    Cả A, B đều đúng.

  • D.

    Cả A, B đều sai.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Ta chứng minh CE=CN suy ra  tam giác CEN cân tại C .

+Ta chứng minh CM là tia phân giác đồng thời là trung trực của NE nên E đối xứng với N qua CM.

Lời giải chi tiết :

Ta có CNCE(gt)^MCN=450 nên ^MCE=450 hay ^C2+^C3=450. Mà ^C1+^C3=450(vì ^MCN=450) nên ^C1=^C2.

Xét tam giác CDN và tam giác CBE có:

BC=DC  (do ABCD là hình vuông); ˆD=ˆB=900 ; ^C1=^C2(cmt)

Suy ra ΔCDN=ΔCBE(g.c.g) .Suy ra CN=CE

Xét tam giác CENCN=CE (cmt) nên tam giác CEN là tam giác cân tại C.

Suy ra phân giác CM đồng thời là đường trung trực của NE .

Vậy E là điểm đối xứng của N qua CM .

Câu 11

Tính chu vi của tam giác AMN theo a .

  • A.

    4a.

  • B.

    3a.

  • C.

    a.

  • D.

    2a.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước 1: Ta sử dụng chú ý: “ Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau.” 

Bước 2: Từ đó ta biến đổi các cạnh của tam giác để xuất hiện các cạnh của hình vuông để tính chu vi tam giác AMN .

Lời giải chi tiết :

Ta có: ΔCMN=ΔCME(do tính đối xứng qua CM )

Nên MN=ME

Suy ra chu vi tam giác AMN là:

AM+AN+MN=AM+AN+ME=AM+AN+MB+BE

=AM+AN+MB+ND (vì ΔCDN=ΔCBE (cmt) nên BE=ND)

=(AM+MB)+(AN+ND)=2a

Vậy chu vi tam giác AMN bằng 2a .

Cho tam giác ABCˆA=200;ˆB=800, d là trung trực của cạnh AB. Trên cạnh AC, lấy điểm M sao cho AM=BC và gọi M là điểm đối xứng của M qua d.

Câu 12

Tam giác MBC là tam giác gì? Chọn đáp án đúng nhất.

  • A.

    đều

  • B.

    cân tại B  

  • C.

    cân tại C

  • D.

    vuông cân tại M

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất đối xứng của điểm, đoạn thẳng  qua đường thẳng.

Chứng minh tam giác cân có một góc bằng 60.

Lời giải chi tiết :

Do tính chất đối xứng qua d, ta có AM=BM.

 Mà AM=BC(gt) nên BM=BC.

Ta lại có: ^MBA=^MAB=200 (do M,A đối xứng với M,B qua d).

Suy ra ^MBC=ˆB200=800200=600.

Xét tam giác MBCBM=BC, ^MBC=600 do đó tam giác MBC là tam giác đều.

Câu 13

Tính góc BMC.

  • A.

    45

  • B.

    30

  • C.

    60

  • D.

    40

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ta thấy ^BMC=^CMM+^MMB. Do đó để tính góc BMC ta lần lượt đi tính góc ^CMM^MMB.

Lời giải chi tiết :

Ta cũng có: ^MCB=1800(ˆA+ˆB)=1800(200+800)=800

Suy ra ^MCM=^MCB^MCB=800600=200

^CMM=ˆA=200(góc đồng vị).

Nên ^MCM=^CMM=20

Suy ra MC=MM=MB.

Ta lại có: ^MMB=^MBM (tam giác MMB  cân tại đỉnh M); ^MMB=^MBA(so le trong).

Nên ^MBM=^MBA=12^MBA=100

Vậy ^BMC=^CMM+^MMB=200+100=300

Câu 14 :

Cho hai điểm A,B nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng d . Gọi B  là điểm đối xứng của B qua đường thẳng d.  Tìm trên đường thẳng d điểm M sao cho tổng MA+MB nhỏ nhất. Chọn khẳng định đúng nhất.

  • A

    M là giao điểm của đoạn thẳng AB  và đường thẳng d.

  • B

    M là giao điểm của đoạn thẳng AB  và đường thẳng d.

  • C

    Cả A, B đều đúng

  • D

    Cả A, B đều sai.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ta nhân thấy nếu A,B nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ là đường thẳng d thì tổng MA+MB nhỏ nhất là đoạn AB . Do vậy ta tìm cách đưa bài toán về trường hợp này.

Bằng cách dựng B  đối xứng với B qua d ta đưa bài toán đã cho về trường hợp nêu trên vì MB=MB .

Lời giải chi tiết :

Gọi B  là điểm đối xứng của B qua đường thẳng d. B cố định.

Ta có MB=MB (tính chất đối xứng trục).

Xét ba điểm M,A,B ta có MA+MBAB

Do đó MA+MBAB

Dấu  “=” xảy ra khi và chỉ khi A,M,B thẳng hàng theo thứ tự đó hay M là giao điểm của đoạn AB  và đường thẳng d .

Vậy khi MM là giao điểm của đoạn thẳng AB  và đường thẳng d thì tổng MA+MB nhỏ nhất, trong đó B là điểm đối xứng của B qua d .

Câu 15 :

Trên tia phân giác góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC, lấy điểm M (M khác C). Chọn câu đúng.

  • A

    MA+MB=AC+BC

  • B

    MA+MB>AC+BC

  • C

    MA+MB<AC+BC

  • D

    Chưa đủ điều kiện để so sánh

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng.

+ Sử dụng bất đẳng thức về ba cạnh của tam giác: Cho tam giác ABC thì |ABAC|<BC<AB+AC.

Lời giải chi tiết :

Trên tia đối của tia CB lấy điểm A sao cho CA=CA

Khi đó ta có: ΔCAA cân tại CCM là phân giác ^ACA nên CM cũng là đường trung trực của AA.

Từ đó ta có: MA=MA

Nên MA+MB=MA+MB.

Xét tam giác MABMA+MB>ABMA+MB>AC+BC

Hay MA+MB>AC+BC (vì CA=CA).

close