Trắc nghiệm Bài 6: Đối xứng trục Toán 8Đề bài
Câu 1 :
Hãy chọn câu đúng. Trục đối xứng của hình thang cân là:
Câu 2 :
Hãy chọn câu đúng?
Câu 3 :
Cho tam giác ABC cân tại B , các đường trung tuyến AA′,BB′,CC′ . Trục đối xứng của tam giác ABC là:
Câu 4 :
Hãy chọn câu sai:
Câu 5 :
Cho hình vẽ. Hãy chọn câu đúng. ![]()
Câu 6 :
Hãy chọn câu sai. ![]()
Câu 7 :
Cho đoạn thẳng AB có độ dài 3cmvà đường thẳng d . Đoạn thẳng A′B′ đối xứng với AB qua d . Độ dài đoạn thẳng A′B′ là:
Câu 8 :
Cho tam giác ABC và tam giác A′B′C′ đối xứng nhau qua đường thẳng d biết AB=4cm,BC=7cm và chu vi của tam giác ABC=17cm. Khi đó độ dài cạnh C′A′ của tam giác A′B′C′ là:
Câu 9 :
Cho tam giác ABC, trong đó AB=11cm,AC=15cm. Vẽ hình đối xứng với tam giác ABC qua trục là cạnh BC. Chu vi của tứ giác tạo thành là:
Cho hình vuông ABCD cạnh bằng a. M và N là hai điểm lưu động lần lượt trên cạnh AB và AD sao cho ^MCN=450. Vẽ tia Cx vuông góc với CN,Cx cắt đường thẳng AB tại E. Câu 10
Chọn kết luận đúng nhất.
Câu 11
Tính chu vi của tam giác AMN theo a .
Cho tam giác ABC có ˆA=200;ˆB=800, d là trung trực của cạnh AB. Trên cạnh AC, lấy điểm M sao cho AM=BC và gọi M′ là điểm đối xứng của M qua d. Câu 12
Tam giác M′BC là tam giác gì? Chọn đáp án đúng nhất.
Câu 13
Tính góc BMC.
Câu 14 :
Cho hai điểm A,B nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng d . Gọi B′ là điểm đối xứng của B qua đường thẳng d. Tìm trên đường thẳng d điểm M sao cho tổng MA+MB nhỏ nhất. Chọn khẳng định đúng nhất.
Câu 15 :
Trên tia phân giác góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC, lấy điểm M (M khác C). Chọn câu đúng.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Hãy chọn câu đúng. Trục đối xứng của hình thang cân là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình thang cân đó.
Câu 2 :
Hãy chọn câu đúng?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
+ Hình thang cân có trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy nên hình thang cân có một trục đối xứng. Do đó A sai. + Tam giác cân có một trục đối xứng là đường trung trực hạ từ đỉnh cân nên B sai. + Tam giác thường thì không có trục đối xứng nên C sai. + Tam giác đều có ba trục đối xứng là ba đường trung trực của tam giác nên D đúng.
Câu 3 :
Cho tam giác ABC cân tại B , các đường trung tuyến AA′,BB′,CC′ . Trục đối xứng của tam giác ABC là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua trục: hai điểm A,A′ được gọi là đối xứng nhau qua d nếu d là đường trung trực của AA′ . Lời giải chi tiết :
![]() Do tam giác ABC cân tại B , nên đường trung tuyến BB′ đồng thời là đường trung trực. Do đó BB′ là trục đối xứng của tam giác ABC.
Câu 4 :
Hãy chọn câu sai:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Ta sử dụng chú ý: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Vì hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau nên D sai. Chú ý
Một số em chọn C là sai vì nếu hai tam giác đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau nên chu vi của chúng bằng nhau.
Câu 5 :
Cho hình vẽ. Hãy chọn câu đúng. ![]()
Đáp án : C Phương pháp giải :
Ta sử dụng định nghĩa: Hai điểm A,B gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó. Lời giải chi tiết :
Từ hình vẽ ta có đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AK nên Điểm đối xứng với A qua đường thẳng d là K.
Câu 6 :
Hãy chọn câu sai. ![]()
Đáp án : D Phương pháp giải :
Bước 1: Ta sử dụng định nghĩa: “ Hai điểm A,B gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó ” để tìm các cặp điểm đối xứng nhau qua đường thẳng m . Bước 2: Từ đó suy ra các đoạn thẳng và tam giác đối xứng nhau qua đường thẳng m . Lời giải chi tiết :
![]() Từ hình vẽ ta có A và A′ đối xứng nhau qua đường thẳng m; B và B′ đối xứng nhau qua đường thẳng m; C và C′ đối xứng nhau qua đường thẳng m. Suy ra hai đoạn thẳng EB và E′B′ đối xứng nhau qua m. Hai đoạn thẳng DB và D′B′ đối xứng nhau qua m. Hai tam giác DEB và D′E′B′ đối xứng nhau qua m. Hai đoạn thẳng DE và D′E′ đối xứng nhau qua m nên D sai. Chú ý
Các em có thể suy trực tiếp ra các đoạn thẳng đối xứng, các tam giác đối xứng mà không cần thông qua điểm.
Câu 7 :
Cho đoạn thẳng AB có độ dài 3cmvà đường thẳng d . Đoạn thẳng A′B′ đối xứng với AB qua d . Độ dài đoạn thẳng A′B′ là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Ta sử dụng chú ý: “ Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau.” Từ đó suy ra độ dài đoạn A′B′. Lời giải chi tiết :
Vì đoạn thẳng A′B′ đối xứng với AB qua d nên A′B′=AB=3cm .
Câu 8 :
Cho tam giác ABC và tam giác A′B′C′ đối xứng nhau qua đường thẳng d biết AB=4cm,BC=7cm và chu vi của tam giác ABC=17cm. Khi đó độ dài cạnh C′A′ của tam giác A′B′C′ là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bước 1: Tính độ dài cạnh AC dựa vào chu vi tam giác ABC . Bước 2: Ta sử dụng chú ý: “ Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau.” Từ đó suy ra độ dài đoạn A′C′. Lời giải chi tiết :
+ Xét tam giác ABC có chu vi PABC=AB+AC+BC⇒AC=PABC−AB−BC=17−4−7 =6cm . + Vì tam giác ABC và tam giác A′B′C′ đối xứng nhau qua đường thẳng d nên AC=A′C′=6cm .
Câu 9 :
Cho tam giác ABC, trong đó AB=11cm,AC=15cm. Vẽ hình đối xứng với tam giác ABC qua trục là cạnh BC. Chu vi của tứ giác tạo thành là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bước 1: Ta sử dụng chú ý: “ Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau.” Bước 2: Từ đó suy ra độ dài các cạnh còn lại rồi tính chu vi tứ giác. Lời giải chi tiết :
![]() Gọi A′ là điểm đối xứng với A qua BC . Khi đó tam giác A′BC đối xứng với tam giác ABC qua BC . Tứ giác tạo thành là ABCA′ . Ta có A′B=AB=11cm (vì A′B và AB đối xứng nhau qua BC ) A′C=AC=15cm ( vì A′C và AC đối xứng nhau qua BC ) Chu vi tứ giác ABCA′ là P=AB+AC+A′B+A′C=11+15+11+15=52cm . Cho hình vuông ABCD cạnh bằng a. M và N là hai điểm lưu động lần lượt trên cạnh AB và AD sao cho ^MCN=450. Vẽ tia Cx vuông góc với CN,Cx cắt đường thẳng AB tại E. Câu 10
Chọn kết luận đúng nhất.
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Ta chứng minh CE=CN suy ra tam giác CEN cân tại C . +Ta chứng minh CM là tia phân giác đồng thời là trung trực của NE nên E đối xứng với N qua CM. Lời giải chi tiết :
![]() Ta có CN⊥CE(gt) mà ^MCN=450 nên ^MCE=450 hay ^C2+^C3=450. Mà ^C1+^C3=450(vì ^MCN=450) nên ^C1=^C2. Xét tam giác CDN và tam giác CBE có: BC=DC (do ABCD là hình vuông); ˆD=ˆB=900 ; ^C1=^C2(cmt) Suy ra ΔCDN=ΔCBE(g.c.g) .Suy ra CN=CE Xét tam giác CEN có CN=CE (cmt) nên tam giác CEN là tam giác cân tại C. Suy ra phân giác CM đồng thời là đường trung trực của NE . Vậy E là điểm đối xứng của N qua CM . Câu 11
Tính chu vi của tam giác AMN theo a .
Đáp án : D Phương pháp giải :
Bước 1: Ta sử dụng chú ý: “ Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau.” Bước 2: Từ đó ta biến đổi các cạnh của tam giác để xuất hiện các cạnh của hình vuông để tính chu vi tam giác AMN . Lời giải chi tiết :
![]() Ta có: ΔCMN=ΔCME(do tính đối xứng qua CM ) Nên MN=ME Suy ra chu vi tam giác AMN là: AM+AN+MN=AM+AN+ME=AM+AN+MB+BE =AM+AN+MB+ND (vì ΔCDN=ΔCBE (cmt) nên BE=ND) =(AM+MB)+(AN+ND)=2a Vậy chu vi tam giác AMN bằng 2a . Cho tam giác ABC có ˆA=200;ˆB=800, d là trung trực của cạnh AB. Trên cạnh AC, lấy điểm M sao cho AM=BC và gọi M′ là điểm đối xứng của M qua d. Câu 12
Tam giác M′BC là tam giác gì? Chọn đáp án đúng nhất.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất đối xứng của điểm, đoạn thẳng qua đường thẳng. Chứng minh tam giác cân có một góc bằng 60∘. Lời giải chi tiết :
![]() Do tính chất đối xứng qua d, ta có AM=BM′. Mà AM=BC(gt) nên BM′=BC. Ta lại có: ^M′BA=^MAB=200 (do M,A đối xứng với M′,B qua d). Suy ra ^M′BC=ˆB−200=800−200=600. Xét tam giác M′BC có BM′=BC, ^M′BC=600 do đó tam giác M′BC là tam giác đều. Câu 13
Tính góc BMC.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Ta thấy ^BMC=^CMM′+^M′MB. Do đó để tính góc BMC ta lần lượt đi tính góc ^CMM′ và ^M′MB. Lời giải chi tiết :
![]() Ta cũng có: ^MCB=1800−(ˆA+ˆB)=1800−(200+800)=800 Suy ra ^MCM′=^MCB−^M′CB=800−600=200 Mà ^CMM′=ˆA=200(góc đồng vị). Nên ^MCM′=^CMM′=20∘ Suy ra M′C=M′M=M′B. Ta lại có: ^M′MB=^M′BM (tam giác M′MB cân tại đỉnh M′); ^M′MB=^MBA(so le trong). Nên ^M′BM=^MBA=12^M′BA=100 Vậy ^BMC=^CMM′+^M′MB=200+100=300
Câu 14 :
Cho hai điểm A,B nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng d . Gọi B′ là điểm đối xứng của B qua đường thẳng d. Tìm trên đường thẳng d điểm M sao cho tổng MA+MB nhỏ nhất. Chọn khẳng định đúng nhất.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Ta nhân thấy nếu A,B nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ là đường thẳng d thì tổng MA+MB nhỏ nhất là đoạn AB . Do vậy ta tìm cách đưa bài toán về trường hợp này. Bằng cách dựng B′ đối xứng với B qua d ta đưa bài toán đã cho về trường hợp nêu trên vì MB=MB′ . Lời giải chi tiết :
![]() Gọi B′ là điểm đối xứng của B qua đường thẳng d. B′ cố định. Ta có MB=MB′ (tính chất đối xứng trục). Xét ba điểm M,A,B′ ta có MA+MB′≥AB′ Do đó MA+MB≥AB′ Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi A,M,B′ thẳng hàng theo thứ tự đó hay M là giao điểm của đoạn AB′ và đường thẳng d . Vậy khi M≡M′ là giao điểm của đoạn thẳng AB′ và đường thẳng d thì tổng MA+MB nhỏ nhất, trong đó B′ là điểm đối xứng của B qua d .
Câu 15 :
Trên tia phân giác góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC, lấy điểm M (M khác C). Chọn câu đúng.
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Sử dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng. + Sử dụng bất đẳng thức về ba cạnh của tam giác: Cho tam giác ABC thì |AB−AC|<BC<AB+AC. Lời giải chi tiết :
![]() Trên tia đối của tia CB lấy điểm A′ sao cho CA=CA′ Khi đó ta có: ΔCAA′ cân tại C có CM là phân giác ^ACA′ nên CM cũng là đường trung trực của AA′. Từ đó ta có: MA=MA′ Nên MA+MB=MA′+MB. Xét tam giác MA′B có MA′+MB>A′B⇔MA+MB>A′C+BC Hay MA+MB>AC+BC (vì CA=CA′).
|