Tiếng Anh 12 Unit 8 Looking back

Pronunciation Underline the parts where assimilation occurs. Listen and check. Then practise saying these sentences in pairs. Vocabulary Choose the correct answers to complete these sentences. Grammar Choose the sentence that best combines each pair of the following sentences.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Pronunciation

Underline the parts where assimilation occurs. Listen and check. Then practise saying these sentences in pairs.

(Gạch chân những phần xảy ra sự đồng hóa. Nghe và kiểm tra. Sau đó thực hành nói những câu này theo cặp.)


1. Have you been to the new conservation park in town?

2. Animals are brought to the park from different places.

3. My sister follows a special diet and doesn't eat red meat.

4. We got back home from a trip to the animal rescue centre.

Lời giải chi tiết:

1. Have you been to the new conservation park in town?

(Bạn đã đến công viên bảo tồn mới trong thị trấn chưa?)

Giải thích: âm /n/ trước âm /p/ thành /m/

2. Animals are brought to the park from different places.

(Động vật được đưa đến công viên từ nhiều nơi khác nhau.)

Giải thích: âm /t/ trước âm /p/ thành /p/

3. My sister follows a special diet and doesn't eat red meat.

(Chị tôi ăn chế độ ăn đặc biệt và không ăn thịt đỏ.)

Giải thích: âm /d/ trước âm /m/ thành /b/

4. We got back home from a trip to the animal rescue centre.

(Chúng tôi trở về nhà sau chuyến đi đến trung tâm cứu hộ động vật.)

Giải thích: âm /t/ trước âm /b/ thành /p/

Vocabulary

Choose the correct answers to complete these sentences.

(Chọn các câu trả lời đúng để hoàn thành các câu sau.)

1. To survive/rescue, the young cubs should be released into the wild when they are aged eight to ten months.

2. Many volunteers are participating in a campaign to conserve/degrade the rainforests.

3. The animals looked so weak because they were kept in captivity/extinction for a long time.

4. Many species of animals are becoming extinct/common because of habitat loss.

Lời giải chi tiết:

1. survive

2. conserve

3. captivity

4. extinct

1. To survive, the young cubs should be released into the wild when they are aged eight to ten months.

(Để sống sót, đàn con phải được thả về tự nhiên khi chúng được 8 đến 10 tháng tuổi.)

- survive (v): sống sót

- rescue (v): cứu hộ

2. Many volunteers are participating in a campaign to conserve the rainforests.

(Nhiều tình nguyện viên đang tham gia chiến dịch bảo tồn rừng nhiệt đới.)

- conserve (v): bảo tồn

- degrade (v): xuống cấp

3. The animals looked so weak because they were kept in captivity for a long time.

(Những con vật trông rất yếu đuối vì chúng bị nuôi nhốt trong thời gian dài.)

- captivity (n): sự giam cầm

- extinction (n): sự tuyệt chủng

4. Many species of animals are becoming extinct because of habitat loss.

(Nhiều loài động vật đang bị tuyệt chủng vì mất môi trường sống.)

- extinct (adj): tuyệt chủng

- common (adj): phổ biến/ chung

Grammar

Choose the sentence that best combines each pair of the following sentences.

(Chọn câu kết hợp tốt nhất mỗi cặp câu sau.)

1. People continue to buy clothes made of wild animal skins. This will encourage poaching and illegal trade in body parts.

A. If people continue to buy clothes made of wild animal skins, this will encourage poaching and illegal trade in body parts.

B. If poaching and illegal trade in body parts are encouraged, people will continue to buy clothes made of wild animal skins.

C. Unless people continue to buy clothes made of wild animal skins, this will encourage

poaching and illegal trade in body parts.

D. Unless people are encouraged to poach and trade body parts illegally, they will continue to buy clothes made of wild animal skins.

2. Sharks are not dangerous. People think they are dangerous.

A. Sharks are as dangerous as people think.

B. Sharks are not as dangerous as people think.

C. Sharks are more dangerous than people think.

D. Sharks are thought to be more dangerous.

3. We should try our best to conserve wildlife in the area. Otherwise, many wild animals may not survive.

A. Unless many wild animals survive, we will try our best to conserve wildlife in the area.

B. If we try our best to conserve wildlife in the area, many wild animals may not survive.

C. Unless we try our best to conserve wildlife in the area, many wild animals may not survive.

D. If we do not try our best to conserve wildlife in the area, many wild animals may survive.

4. The baby gibbon grew very quickly. We didn't expect that.

A. The baby gibbon didn't grow quickly as we expected.

B. The baby gibbon grew as quickly as we expected.

C. The baby gibbon expected that it would grow quickly.

D. The baby gibbon grew more quickly than we expected.

Lời giải chi tiết:

1. A

2. B

3. C

4. D

1. A

People continue to buy clothes made of wild animal skins. This will encourage poaching and illegal trade in body parts.

(Mọi người tiếp tục mua quần áo làm từ da động vật hoang dã. Điều này sẽ khuyến khích nạn săn trộm và buôn bán bất hợp pháp các bộ phận cơ thể.)

A. If people continue to buy clothes made of wild animal skins, this will encourage poaching and illegal trade in body parts.

(Nếu mọi người tiếp tục mua quần áo làm từ da động vật hoang dã, điều này sẽ khuyến khích nạn săn trộm và buôn bán trái phép các bộ phận cơ thể.)

B. If poaching and illegal trade in body parts are encouraged, people will continue to buy clothes made of wild animal skins.

(Nếu nạn săn bắt và buôn bán trái phép các bộ phận cơ thể được khuyến khích, người dân sẽ tiếp tục mua quần áo làm từ da động vật hoang dã.)

C. Unless people continue to buy clothes made of wild animal skins, this will encourage poaching and illegal trade in body parts.

(Nếu mọi người không tiếp tục mua quần áo làm từ da động vật hoang dã, điều này sẽ khuyến khích săn bắt và buôn bán bất hợp pháp các bộ phận cơ thể.)

D. Unless people are encouraged to poach and trade body parts illegally, they will continue to buy clothes made of wild animal skins.

(Nếu mọi người không được khuyến khích săn bắt và buôn bán các bộ phận cơ thể trái phép, họ sẽ tiếp tục mua quần áo làm từ da động vật hoang dã.)

Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If/ Unless + S + V (hiện tại đơn), S + will + V

Câu A phù hợp nhất với nghĩa của đề, câu B, C, D mô tả ý nghĩa khác với đề.

2. B

Sharks are not dangerous. People think they are dangerous.

(Cá mập không nguy hiểm. Mọi người nghĩ rằng họ nguy hiểm.)

A. Sharks are as dangerous as people think.

(Cá mập nguy hiểm như mọi người nghĩ.)

B. Sharks are not as dangerous as people think.

(Cá mập không nguy hiểm như mọi người nghĩ.)

C. Sharks are more dangerous than people think.

(Cá mập nguy hiểm hơn mọi người nghĩ.)

D. Sharks are thought to be more dangerous.

(Cá mập được cho là nguy hiểm hơn.)

Giải thích: Cấu trúc so sánh bằng “S + be + (not) + as + adj + as + mệnh đề.”

Câu B phù hợp nhất với nghĩa của đề, câu A, C mô tả ý nghĩa khác với đề, câu D có nghĩa giống với đề nhưng chưa rõ như câu B.

3. C

We should try our best to conserve wildlife in the area. Otherwise, many wild animals may not survive.

(Chúng ta nên cố gắng hết sức để bảo tồn động vật hoang dã trong khu vực. Nếu không, nhiều loài động vật hoang dã có thể không tồn tại được.)

A. Unless many wild animals survive, we will try our best to conserve wildlife in the area.

(Nếu nhiều động vật hoang dã không sống sót, chúng tôi sẽ cố gắng hết sức để bảo tồn động vật hoang dã trong khu vực.)

B. If we try our best to conserve wildlife in the area, many wild animals may not survive.

(Nếu chúng ta cố gắng hết sức để bảo tồn động vật hoang dã trong khu vực, nhiều loài động vật hoang dã có thể không tồn tại được.)

C. Unless we try our best to conserve wildlife in the area, many wild animals may not survive.

(Nếu chúng ta không cố gắng hết sức để bảo tồn động vật hoang dã trong khu vực, nhiều loài động vật hoang dã có thể không tồn tại được.)

D. If we do not try our best to conserve wildlife in the area, many wild animals may survive.

(Nếu chúng ta không cố gắng hết sức để bảo tồn động vật hoang dã trong khu vực thì nhiều loài động vật hoang dã có thể sống sót.)

Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If/ Unless + S + V (hiện tại đơn), S + will + V

Câu C phù hợp nhất với nghĩa của đề, câu A, B, D mô tả ý nghĩa khác với đề.

4. D

The baby gibbon grew very quickly. We didn't expect that.

(Vượn con lớn rất nhanh. Chúng tôi không mong đợi điều đó.)

A. The baby gibbon didn't grow quickly as we expected.

(Vượn con không lớn nhanh như chúng ta mong đợi.)

B. The baby gibbon grew as quickly as we expected.

(Vượn con lớn nhanh như chúng ta mong đợi.)

C. The baby gibbon expected that it would grow quickly.

(Vượn con mong đợi rằng nó sẽ lớn nhanh.)

D. The baby gibbon grew more quickly than we expected.

(Vượn con lớn nhanh hơn chúng ta mong đợi.)

Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn “S + V + more + trạng từ dài + than + mệnh đề.”

Câu D phù hợp nhất với nghĩa của đề, câu A, B, C mô tả ý nghĩa khác với đề.

  • Tiếng Anh 12 Unit 8 Project

    Protecting endangered species Work in groups. Make a poster about an endangered species and suggest ways to protect it. Present your poster to the class. Use these questions as cues for your poster and presentation.

  • Tiếng Anh 12 Unit 8 Communication and culture/ CLIL

    Everyday English Expressing concern 1. Listen and complete the conversations with the expressions in the box. Then practise them in pairs. 2. Work in pairs. Use the models in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is A, the other is B. Use the expressions on page 109 to help you. CLIL 1. Read the following text. Put a tick (✓) if the animals in the table are classified as endangered and a cross (x) if they are not.

  • Tiếng Anh 12 Unit 8 Writing

    A problem-solving report on protecting tigers 1. Work in pairs. Read the solutions and write the threats. 2. Read the announcement and write a problem-solving report. Use the ideas in 1 and the outline below to help you.

  • Tiếng Anh 12 Unit 8 Listening

    Endangered species 1. Work in pairs. Look at the pictures and discuss the following questions. 2. Choose the correct meanings of the underlined words and phrases. 3. Listen to a talk and choose the correct answer A, B, or C. 4. Listen to the talk again and complete the notes. Use ONE word or a number for each gap. 5. Work in pairs. Discuss the following questions.

  • Tiếng Anh 12 Unit 8 Speaking

    Activities for conserving wildlife 1. Are the following activities good for conserving wildlife? Rank each activity in order of its importance to conserving wildlife. 2. Work in groups. Read the notice. Then brainstorm a list of activities you want to organise for the event. Explain how the activities will help conserve wildlife. Use the list in 1 and the example below to help you. 3. Work in groups. Summarise your ideas and present the activities for the World Wildlife Day to the class. Vote fo

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close