Grammar Unit 10 Tiếng Anh 12 Global Success- Khi tường thuật mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị và lời khuyên, chúng ta có thể sử dụng mệnh đề to-infinitive sau động từ tường thuật. Các động từ tường thuật bao gồm ask (yêu cầu), tell (bảo), advise (khuyên), command (ra lệnh), order (ra lệnh), instruct (hướng dẫn), invite (mời), encourage (khuyến khích), persuade (thuyết phục), remind (nhắc nhở), warn (cảnh báo), v.v. Một số động từ được theo sau bởi mệnh đề tân ngữ + to-infinitive. Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa Reported speech: reporting orders, requests, offers, and advice (Câu tường thuật: tường thuật mệnh lệnh, yêu cầu, lời đề nghị và lời khuyên) - Khi tường thuật mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị và lời khuyên, chúng ta có thể sử dụng mệnh đề to-infinitive sau động từ tường thuật. Các động từ tường thuật bao gồm ask (yêu cầu), tell (bảo), advise (khuyên), command (ra lệnh), order (ra lệnh), instruct (hướng dẫn), invite (mời), encourage (khuyến khích), persuade (thuyết phục), remind (nhắc nhở), warn (cảnh báo), v.v. Một số động từ được theo sau bởi mệnh đề tân ngữ + to-infinitive. - Động từ “say” và “tell” là những động từ phổ biến nhất trong lời nói trực tiếp, nhưng tùy vào ngữ cảnh và ý nghĩa mà chúng ta có thể sử dụng các động từ tường thuật khác nhau. Ví dụ:
- Một số động từ, chẳng hạn như offer (đề nghị), propose (đề nghị), agree (đồng ý), demand (yêu cầu) không thể được theo sau bởi tân ngữ trước mệnh đề to-infinitive. Ví dụ:
- Mệnh lệnh, yêu cầu phủ định, v.v. thường được tường thuật bằng not + to-infinitive. Ví dụ: 'Don't stay out late, Mark,' his mother said. ('Đừng về muộn nhé, Mark,' mẹ bạn ấy nói.) => Mark's mother told/warned him not to stay out late. (Mẹ của Mark đã dặn/cảnh báo bạn ấy không được về muộn.)
|