Tiếng Anh 12 Unit 1 Language

Pronunciation Diphthong /eɪ/ and /əʊ/ 1. Listen and repeat. Then practise saying the words. 2. Work in pairs. Underline the words that contain the /eɪ/ and /əʊ/ sounds. Listen and check. Then practise reading the whole text aloud. Vocabulary Life stories 1. Match the words/phrases (1-5) with the words/preposition (a-e) to make phrases with the meanings below. 2. Complete the following sentences using the correct forms of the phrases in 1. Grammar Past simple vs. Past continuous 1. Circle the c

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Pronunciation 1

Video hướng dẫn giải

Diphthong /eɪ/ and /əʊ/

(Nguyên âm đôi /eɪ/ và /əʊ/)

1. Listen and repeat. Then practise saying the words.

(Lắng nghe và lặp lại. Sau đó thực hành nói các từ.)


/eɪ/

/əʊ/

age /eɪdʒ/

soldier /ˈsəʊldʒə(r)/

saved /seɪvd/

wrote /rəʊt/  

translated /trænzˈleɪtɪd/

hero /ˈhɪərəʊ/

against /əˈɡenst/

shows /ʃəʊz/

Pronunciation 2

Video hướng dẫn giải

2. Work in pairs. Underline the words that contain the /eɪ/ and /əʊ/ sounds. Listen and check. Then practise reading the whole text aloud.

(Làm việc theo cặp. Gạch dưới những từ có chứa âm /eɪ/ và /əʊ/. Nghe và kiểm tra. Sau đó thực hành đọc to toàn bộ văn bản.)


In the first year when The Diary of Dang Thuy Tram was published, more than 300,000 copies were sold. The book was also translated into more than 16 different languages. A film based on the diary was made in 2009. Its name is Don't burn.

Lời giải chi tiết:

/eɪ/

/əʊ/

translated /trænzˈleɪtɪd/

sold /səʊld/

based /beɪst/

also /ˈɔːlsəʊ/

made /meɪd/

Don't /dəʊnt/

name /neɪm/

 

In the first year when The Diary of Dang Thuy Tram was published, more than 300,000 copies were sold. The book was also translated into more than 16 different languages. A film based on the diary was made in 2009. Its name is Don't burn.

Tạm dịch:

Trong năm đầu tiên Nhật ký Đặng Thùy Trâm xuất bản đã bán được hơn 300.000 bản. Cuốn sách cũng được dịch sang hơn 16 ngôn ngữ khác nhau. Một bộ phim dựa trên cuốn nhật ký được thực hiện vào năm 2009. Tên phim là Đừng đốt.

Vocabulary 1

Video hướng dẫn giải

Life stories (Câu chuyện cuộc đời)

1. Match the words/phrases (1-5) with the words/preposition (a-e) to make phrases with the meanings below.

(Nối các từ/cụm từ (1-5) với các từ/giới từ (a-e) để tạo thành các cụm từ có nghĩa dưới đây.)

1. (to) attend

a. achievement: something amazing a person does successfully

2. (to) have a happy/difficult

b. for (something): to be respected because of something

3. (to be) admired

c. school/college: to go to school/college

4. (to) have a long

d. childhood: to have a happy/difficult time when one is small

5. impressive

e. marriage: to be married to someone for many years

Lời giải chi tiết:

1 - c. (to) attend school/college: to go to school/college

(tham gia trường học/ cao đẳng/ đại học = đến trường/đi học đại học)

2 - d. (to) have a happy/difficult childhood: to have a happy/difficult time when one is small

(có thời thơ ấu vui vẻ/ khó khan = có một khoảng thời gian hạnh phúc/khó khăn khi còn nhỏ)

3 - b. (to be) admired for (something): to be respected because of something

(được ngưỡng mộ vì = được tôn trọng vì điều gì đó)

4 - e. (to) have a long marriage: to be married to someone for many years

(có hôn nhân lâu dài = kết hôn với ai đó trong nhiều năm)

5 - a. impressive achievement: something amazing a person does successfully

(thành tựu ấn tượng = điều gì đó tuyệt vời mà một người thực hiện thành công)

Vocabulary 2

Video hướng dẫn giải

2. Complete the following sentences using the correct forms of the phrases in 1.

(Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng dạng đúng của các cụm từ ở phần 1.)

1. My father _________ in Ha Noi between the age of 19 and 21.

2. Like so many people in their generation, my grandparents _________. They were together for 60 years.

3. My friend _________ because his mother died when he was very small

4. Thomas Edison's _________ in science include the invention of the phonograph and development of the light bulb.

5. Uncle Ho was _________ his simple lifestyle.

Lời giải chi tiết:

1. My father attended college in Ha Noi between the age of 19 and 21.

(Bố tôi học đại học ở Hà Nội từ năm 19 đến năm 21 tuổi.)

Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “the age of 19 and 21” (độ tuổi 19 – 21) => Ved/V2

2. Like so many people in their generation, my grandparents had a long marriage. They were together for 60 years.

(Giống như rất nhiều người cùng thế hệ, ông bà tôi đã có một cuộc hôn nhân lâu dài. Họ đã ở bên nhau 60 năm.)

Giải thích: Câu sau dùng thì quá khứ đơn nên câu trước cũng dùng thì quá khứ đơn => Ved/V2

3. My friend had a difficult childhood because his mother died when he was very small.

(Bạn tôi có một tuổi thơ khó khăn vì mẹ anh ấy mất khi anh còn rất nhỏ.)

Giải thích: Mệnh đề sau “when” dùng thì quá khứ đơn nên mệnh đề trước cũng dùng thì quá khứ đơn. => Ved/V2

4. Thomas Edison's impressive achievements in science include the invention of the phonograph and development of the light bulb.

(Những thành tựu ấn tượng của Thomas Edison trong khoa học bao gồm việc phát minh ra máy quay đĩa và phát triển bóng đèn.)

Giải thích: Sau sở hữu cách cần danh từ hoặc cụm danh từ.

5. Uncle Ho was admired for his simple lifestyle.

(Bác Hồ được ngưỡng mộ vì lối sống giản dị.)

Giải thích: Câu bị động thì quá khứ đơn: S (số ít) + was Ved/V3

Grammar 1

Video hướng dẫn giải

Past simple vs. Past continuous

(Thì quá khứ đơn & Quá khứ tiếp diễn)

1. Circle the correct answer to complete each of the sentences.

(Khoanh tròn vào đáp án đúng để hoàn thành mỗi câu.)

1. My dad watched/was watching a documentary about war heroes at 9 p.m. on 30th April.

2. It snowed/was snowing heavily, and icy winds were blowing/blew across the city. We lit a fire in the fireplace and sat next to it to keep warm.

3. She finished/was finishing school and applied/was applying to college at the age of 18.

4. My father started/was starting his own business in his youth and became/was becoming very successful.

Phương pháp giải:

Past simple (Quá khứ đơn)

Past continuous (Quá khứ tiếp diễn)

Sử dụng Quá khứ đơn để diễn tả:

- một hành động đã hoàn tất trong quá khứ

Ví dụ: I read a good book last night.

(Tối qua tôi đã đọc một cuốn sách hay.)

- diễn biến chính trong câu chuyện

Ví dụ: Mary read a few pages of her book and went to bed.

(Mary đọc vài trang sách rồi đi ngủ.)

Sử dụng Quá khứ tiếp diễn để diễn tả:

- một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ

Ví dụ: I was reading a good book at 10 p.m. last night.

(Tôi đang đọc một cuốn sách hay lúc 10 giờ tối. tối hôm qua.)

- bối cảnh của một câu chuyện

Ví dụ: It was raining heavily outside. Mary read a few pages of her book and went to bed.

(Bên ngoài trời đang mưa rất to. Mary đọc vài trang sách rồi đi ngủ.)

- Khi một hành động trong quá khứ xảy ra chen ngang một hành động khác, chúng ta dùng thì quá khứ đơn để nói về hành động ngắn hơn và thì quá khứ tiếp diễn để nói về hành động dài hơn.

Ví dụ: I was reading a book when the phone rang.

(Tôi đang đọc sách thì điện thoại reo.)

- Khi hai hoặc nhiều hành động trong quá khứ xảy ra cùng lúc, chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn cho cả hai/tất cả hành động.

Ví dụ: While I was reading a book, my mother was watching TV.

(Trong khi tôi đang đọc sách thì mẹ tôi đang xem TV.)

Lời giải chi tiết:

1. was watching

2. was snowing, were blowing

3. finished, applied

4. started, became

1. My dad was watching a documentary about war heroes at 9 p.m. on 30th April.

(Bố tôi đang xem một bộ phim tài liệu về các anh hùng chiến tranh lúc 9 giờ tối vào ngày 30 tháng 4.)

Giải thích: “9 p.m. on 30th April” là một thời điểm cụ thể trong quá khứ => quá khứ tiếp diễn

2. It was snowing heavily, and icy winds were blowing across the city. We lit a fire in the fireplace and sat next to it to keep warm.

(Trời đang có tuyết rơi dày đặc và gió băng giá thổi khắp thành phố. Chúng tôi đốt lửa trong lò sưởi và ngồi cạnh đó để sưởi ấm.)

Giải thích: “Trời có tuyết rơi dày đặc và gió băng giá thổi khắp thành phố” là bối cảnh của một câu chuyện => quá khứ tiếp diễn

3. She finished school and applied to college at the age of 18.

(Cô ấy học xong và nộp đơn vào đại học năm 18 tuổi.)

Giải thích: Việc hoàn thành chương trình học và nộp đơn vào trường đại học là hành động đã hoàn tất trong quá khứ => quá khứ đơn

4. My father started his own business in his youth and became very successful.

(Cha tôi bắt đầu kinh doanh riêng từ khi còn trẻ và trở nên rất thành công.)

Giải thích: Việc bắt đầu kinh donah và thành công là hành động đã hoàn tất trong quá khứ => quá khứ đơn

Grammar 2

Video hướng dẫn giải

2. Work in pairs. Tell the life stories of people you know and admire. Use the past simple and past continuous.

(Làm việc theo cặp. Kể câu chuyện cuộc đời của những người bạn biết và ngưỡng mộ. Sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.)

Example: My grandfather joined the army when he was 24. While he was fighting in the war, my grandmother was taking care of the whole family…

(Ông nội tôi nhập ngũ khi ông 24 tuổi. Trong thời gian ông tham gia chiến tranh, bà nội tôi đã chăm sóc cả gia đình…)

Lời giải chi tiết:

My aunt - Katy was a studious woman who dedicated her life to education. She grew up in a small town and lived with her grandma in childhood. Through her tireless efforts, at the age of 18, she received a scholarship to pursue her dream of becoming a teacher. While my aunt was studying at university, she was working part-time to support herself financially. She tried to balance between attending classes during the day and working at a local library in the evenings. Despite the challenges, she excelled in her studies and graduated with honors. In her thirties, she pursued a master's degree in education to enhance her skills and contribute more to the field. She is a role model that I admire very much.

Tạm dịch:

Dì của tôi - Katy là một người phụ nữ hiếu học, cống hiến cả cuộc đời cho sự nghiệp giáo dục. Dì lớn lên ở một thị trấn nhỏ và sống với bà ngoại từ nhỏ. Bằng sự nỗ lực không ngừng, năm 18 tuổi, dì đã nhận được học bổng để theo đuổi ước mơ trở thành giáo viên. Khi dì đang học đại học, dì đã làm việc bán thời gian để tự trang trải chi phí. Dì cố gắng để cân bằng giữa việc đi học ban ngày và làm việc ở thư viện địa phương vào buổi tối. Bất chấp mọi thử thách, dì vẫn học tập xuất sắc và tốt nghiệp loại xuất sắc. Ở tuổi ba mươi, dì theo học bằng thạc sĩ giáo dục để nâng cao kỹ năng và đóng góp nhiều hơn cho lĩnh vực này. Dì ấy là hình mẫu mà tôi rất ngưỡng mộ.

  • Tiếng Anh 12 Unit 1 Reading

    1. Work in pairs. Discuss the questions. 2. Read the article. Choose the words or phrases with the closest meaning to the highlighted words or phrases in the text. 3. Read the article again. Match each section (A-C) with a heading (1-5). There are TWO extra headings. 4. Read the article again. Complete the diagram with information from the text. Use ONE word for each gap. 5. Work in pairs. Discuss the following question.

  • Tiếng Anh 12 Unit 1 Speaking

    1. Work in pairs. One of you is A the other is B. A reads the information card about General Vo Nguyen Giap. B reads the information card about Vo Thi Sau below. Use the glossary (page 147) to help you. 2. Work in pairs. A should ask B questions to complete his/her card about Vo Thi Sau. Then B should do the same to complete his/her card about General Vo Nguyen Giap. Then compare your notes. 3. Use your notes to tell the life story of General Vo Nguyen Giap or Vo Thi Sau to the class. Vote for t

  • Tiếng Anh 12 Unit 1 Listening

    1. Work in pairs. Solve the crossword to reveal the secret name. Share what you know about him or his films. 2. Listen to a talk about Walt Disney's life. Number the events in the order they are mentioned. 3. Listen to the talk again. Choose the correct answer A, B, or C. 4. Work in pairs. Discuss the question.

  • Tiếng Anh 12 Unit 1 Writing

    1. Work in pairs. Answer these questions, using the information from Listening. Write NG (Not Given) if you cannot find the answer. 2. Read some facts about Walt Disney. Then work in pairs to answer all the questions in 1. 3. Write a biography (180 words) of Walt Disney for your school newspaper. Select and combine information from 1 and 2, and use the following outline suggestions to help you.

  • Tiếng Anh 12 Unit 1 Communication and culture/ CLIL

    1. Listen and complete the conversations with the expressions in the box. Then practise them in pairs. 2. Work in pairs. Use the models in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is A, the other is B. Use the expressions on page 17 to help you. 1. Read the following text and complete the comparison table on page 18. 2. Work in groups. Discuss the questions.

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close