Tiếng Anh 12 Unit 10 Getting Started

Learning for life 1. Listen and read. 2. Read the conversation again. Decide whether the following statements are true (T) or false (F). 3. Find words and phrase in 1 with the following meanings. 4. Match the beginnings with the endings to make complete sentences.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Learning for life

(Học cả đời)

1. Listen and read.

(Nghe và đọc.)


Mark: Hello, Grandma!

Grandma: Oh hi, Mark. I'm glad you're here! Can you help me increase the font size of  this text on my laptop? It's too small for me to read.

Mark: Let me show you ... You need to press these two keys together ... See? It's easy, isn't it?

Grandma: It works! Everything's so easy to read now. Thanks, dear. I still have trouble using the laptop. You know, it's taken me so much time to learn computer skills.

Mark: That's fine, Grandma. My teacher says it's never too late to learn something new, especially new technology, because it's rapidly developing. Grandma, you've typed a lot of text! What are you working on?

Grandma: Well, I'm writing a summary of a book I've read recently. You see, my doctor advised me to read every day to boost my memory. And I want to brush up on my French before I visit my friend in Paris.

Mark: You're amazing, Grandma! Learning languages can improve your thinking skills. Our language teacher has also asked us to try to maintain our language skills after leaving school. Do you know that you can use the Internet to learn a language or watch the news?

Grandma: Really? This could help me stay informed about current events. Can you show me some news sites after I finish my book summary?

Mark: No problem, Grandma. But why do you have to type it?

Grandma: It's for the reading club I've just joined. The club leader encourages us to prepare our book reports and share them with all members in advance.

Mark: Are all club members your age?

Grandma: No, there're some young people as well. Are you interested in joining the next meeting?

Mark: Yes, I'd love to.

Grandma: OK, I'll put your name on the list of attendees then.

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Mark: Chào bà!

Bà: Ồ chào Mark. Bà rất vui vì cháu ở đây! Cháu có thể giúp bà tăng kích thước phông chữ của văn bản này trên máy tính xách tay không? Nó quá nhỏ để bà có thể đọc được.

Mark: Để cháu chỉ cho bà xem... Bà cần nhấn 2 phím này với nhau... Thấy không bà? Thật dễ dàng phải không ạ?

Bà: Nó hoạt động rồi nè! Bây giờ mọi thứ thật dễ đọc. Cảm ơn, cháu yêu. Bà vẫn gặp khó khăn khi sử dụng máy tính xách tay. Cháu biết đấy, bà đã mất rất nhiều thời gian để học các kỹ năng máy tính.

Mark: Không sao đâu bà. Giáo viên của cháu nói rằng không bao giờ là quá muộn để học một điều gì đó mới, đặc biệt là công nghệ mới, vì nó đang phát triển nhanh chóng. Bà ơi, bà đã gõ rất nhiều văn bản! Bà đang làm việc gì?

Bà: À, bà đang viết tóm tắt một cuốn sách bà đã đọc gần đây. Cháu thấy đấy, bác sĩ khuyên bà nên đọc sách mỗi ngày để tăng cường trí nhớ. Và bà muốn ôn lại tiếng Pháp trước khi đến thăm bạn bà ở Paris.

Mark: Bà thật tuyệt vời, bà ơi! Học ngôn ngữ có thể cải thiện kỹ năng tư duy của bà. Giáo viên ngôn ngữ của chúng cháu cũng yêu cầu chúng cháu cố gắng duy trì kỹ năng ngôn ngữ của mình sau khi rời trường. Bà có biết rằng bà có thể sử dụng Internet để học một ngôn ngữ hoặc xem tin tức không?

Bà: Thật sao? Điều này có thể giúp bà được thông tin về các sự kiện hiện tại. Cháu có thể chỉ cho bà một số trang tin tức sau khi bà hoàn thành phần tóm tắt sách của mình không?

Mark: Không vấn đề ạ. Nhưng tại sao bà phải gõ chữ?

Bà: Nó dành cho câu lạc bộ đọc sách mà bà vừa tham gia. Người đứng đầu câu lạc bộ khuyến khích chuẩn bị báo cáo về cuốn sách của mình và chia sẻ trước tất cả các thành viên.

Mark: Có phải tất cả thành viên câu lạc bộ đều bằng tuổi bà không ạ?

Bà: Không, có cả người trẻ nữa. Cháu có muốn tham gia cuộc gặp tiếp theo không?

Mark: Vâng, cháu rất muốn.

Bà: Được rồi, vậy bà sẽ ghi tên cháu vào danh sách tham dự.

Bài 2

2. Read the conversation again. Decide whether the following statements are true (T) or false (F).

(Đọc lại đoạn hội thoại. Quyết định xem những câu sau đây là đúng (T) hay sai (F).)

 

T

F

1. Mark's grandma is very good at using technology.

 

 

2. Mark's grandma is working on a book summary for her reading club.

 

 

3. After typing up her book report, Mark's grandma will learn how to make the text size bigger on her laptop.

 

 

4. Mark wants to attend the next meeting of his grandma's reading club.

 

 

Lời giải chi tiết:

1. F

2. T

3. F

4. T

1. F

Mark's grandma is very good at using technology.

(Bà của Mark rất giỏi sử dụng công nghệ.)

Thông tin: You know, it's taken me so much time to learn computer skills.

(Cháu biết đấy, bà đã mất rất nhiều thời gian để học các kỹ năng máy tính.)

2. T

Mark's grandma is working on a book summary for her reading club.

(Bà của Mark đang viết bản tóm tắt sách cho câu lạc bộ đọc sách của bà.)

Thông tin: I'm writing a summary of a book I've read recently.

(À, bà đang viết tóm tắt một cuốn sách bà đã đọc gần đây.)

3. F

After typing up her book report, Mark's grandma will learn how to make the text size bigger on her laptop.

(Sau khi đánh máy báo cáo cuốn sách của mình, bà của Mark sẽ học cách làm cho kích thước văn bản lớn hơn trên máy tính xách tay của bà.)

Thông tin: Can you show me some news sites after I finish my book summary?

(Cháu có thể chỉ cho bà một số trang tin tức sau khi bà hoàn thành phần tóm tắt sách của mình không?)

4. T

Mark wants to attend the next meeting of his grandma's reading club.

(Mark muốn tham dự buổi họp tiếp theo của câu lạc bộ đọc sách của bà.)

Thông tin: Yes, I'd love to.

(Vâng, cháu rất muốn.)

Bài 3

3. Find words and phrase in 1 with the following meanings.

(Tìm từ, cụm từ trong phần 1 có nghĩa như sau.)

1. b_____

to make something become better

2. b_____    u_____ (on)

to practise and quickly improve a skill or knowledge of something learnt in the past

3. m_____

to make something continue at the same level

4. i_____

having a lot of knowledge about something

Lời giải chi tiết:

1. boost

(thúc đẩy)

to make something become better

(để làm điều gì đó trở nên tốt hơn)

2. brush up (on)

(cải thiện cấp tốc)

to practise and quickly improve a skill or knowledge of something learnt in the past

(để thực hành và nhanh chóng nâng cao kỹ năng hoặc kiến thức về điều gì đó đã học được trong quá khứ)

3. maintain

(duy trì)

to make something continue at the same level

(làm cho điều gì đó tiếp tục ở mức độ tương tự)

4. informed

(có nhiều tin tức)

having a lot of knowledge about something

(có nhiều kiến thức về điều gì đó)

Bài 4

4. Match the beginnings with the endings to make complete sentences.

(Nối phần đầu với phần cuối để tạo thành câu hoàn chỉnh.)

1. The doctor of Mark's grandma advised her

a.  to put his name on the list of attendees.

2. Mark's language teacher has asked him

b. to read every day to boost her memory.

3. The club leader encourages members

c. to try to maintain his language skills after leaving school.

4. Mark's grandma offered

d. to prepare their book reports in advance.

Lời giải chi tiết:

1 - b. The doctor of Mark's grandma advised her to read every day to boost her memory.

(Bác sĩ của bà Mark khuyên bà nên đọc sách mỗi ngày để tăng cường trí nhớ.)

2 - c. Mark's language teacher has asked him to try to maintain his language skills after leaving school.

(Giáo viên ngôn ngữ của Mark đã yêu cầu cậu ấy cố gắng duy trì kỹ năng ngôn ngữ của mình sau khi rời trường.)

3 - d. The club leader encourages members to prepare their book reports in advance.

(Chủ nhiệm câu lạc bộ khuyến khích các thành viên chuẩn bị trước báo cáo về sách.)

4 - a. Mark's grandma offered to put his name on the list of attendees.

(Bà của Mark đề nghị ghi tên anh ấy vào danh sách những người tham dự.)

  • Tiếng Anh 12 Unit 10 Language

    Pronunciation Intonation in questions (revision) 1. Listen and repeat. Pay attention to the intonation of the following questions. 2. Mark the intonation in the following questions using (rising intonation) or (falling intonation). Then listen and check. Practise saying them in pairs. Vocabulary Lifelong learning journey 1. Match the parts of the words to make words and phrases that mean the following. 2. Complete the sentences using the words and phrases in 1. Grammar Reported speech: reporting

  • Tiếng Anh 12 Unit 10 Reading

    Head teacher's message to school-leavers 1. Work in pairs. Discuss the following questions. 2. Read a letter written by a head teacher to her students on the school website. Circle the phrases with the closest meaning to the highlighted words. 3. Read the letter again. Choose the correct answer A, B, C, or D. 4. Work in pairs. Discuss the following questions.

  • Tiếng Anh 12 Unit 10 Speaking

    Great role models for lifelong learning 1. Work in pairs. One of you is A, and the other is B. A reads the information card about Uncle Ho. B reads the information card about Marie Curie below. 2. A talks about Uncle Ho as a lifelong learner. B listens and completes the notes. Then compare your notes. 3. Switch roles. B talks about Marie Curie as a lifelong learner. A listens and completes the notes. Then compare your notes.

  • Tiếng Anh 12 Unit 10 Listening

    Challenges of lifelong learning 1. Choose the correct meanings of the underlined words. 2. Listen to a talk about lifelong learning. Put the main ideas in the order you hear them. 3. Listen to the talk again and complete the sentences. Use no more than THREE words for each gap. 4. Work in groups. Discuss the following question.

  • Tiếng Anh 12 Unit 10 Writing

    An article about the benefits and challenges of lifelong learning 1. Work in pairs. Complete the table about the benefits and challenges of lifelong learning. Use the ideas in Reading and Listening to help you. 2. Write an article (180-200 words) about the benefits and challenges of lifelong learning. Use the ideas in 1 and the outline below to help you.

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close