Tiếng Anh 12 Unit 7 ListeningFake news on the Internet 1. Work in pairs. Find 3 words in the wordsearch to show things you should look at to decide whether a piece of news is fake or not. 2. Listen to three students talking about fake news. Match the speaker with his/her attitude towards fake news. There are TWO extra options. 3. Listen to the recording again and complete the notes below. Use no more than TWO words and/or numbers for each gap. 4. Work in groups. Discuss these questions.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Fake news on the Internet (Tin giả trên mạng) 1. Work in pairs. Find 3 words in the wordsearch to show things you should look at to decide whether a piece of news is fake or not. (Làm việc theo cặp. Tìm 3 từ trong trò chơi ô chữ để chỉ ra những điều bạn nên xem xét để quyết định xem một tin tức có phải là giả hay không.) Lời giải chi tiết: image: hình ảnh source: nguồn language: ngôn ngữ Bài 2 2. Listen to three students talking about fake news. Match the speaker with his/her attitude towards fake news. There are TWO extra options. (Nghe ba học sinh nói về tin giả. Hãy nối người nói với thái độ của họ đối với tin giả. Có HAI đáp án bị thừa.)
Phương pháp giải: Bài nghe: Mai (serious tone of voice): Good morning, everyone. Today, Nam, Mark and I are going to talk about fake news. This is a serious issue nowadays as the Internet has become a very popular source of information for everyone around the world. In Viet Nam, there were more than 72 million Internet users in 2022. This accounted for around 75 per cent of the country's population. However, as the Internet is getting more and more popular, I'm becoming increasingly concerned about the rise of fake news published online. Because it's so easy for people to post anything they want on the Internet, false information and fake news stories are very common online. This can be harmful to young people who can be encouraged to believe in dangerous views or actions, and change their behaviour. I think we need to take action and stop the spread of fake news. Do you have anything to add, Nam? Nam (embarrassing tone of voice): Thank you, Mai. Well, my experience with fake news on the Internet was truly embarrassing. I saw a news story about a powerful earthquake that had injured people and destroyed houses in Central Viet Nam. I immediately shared the story and all the images with my friends and family, and even started planning a charity event. Some people laughed at me, but others were upset and angry with me as they had relatives in Central Viet Nam and were really worried about them. I wish I had checked all the facts more carefully. How about you, Mark? What's your take on fake news? Mark: Well, I don't think we can stop the spread of fake news, but we should learn to avoid it. First, make sure the websites where the news item or image is published are credible. Such websites usually belong to government organisations or universities, and are updated regularly. Second, look to see if the story appears on other news sites that you know and trust. In addition, pay attention to the language. News stories that are full of spelling and grammar errors, and show bias are very unlikely to be credible and you should avoid using or sharing them. As long as we evaluate everything we read and we're careful about what we share on social media, we can protect ourselves from fake news. So I think there's nothing to worry about. Tạm dịch: Mai (giọng nghiêm túc): Chào buổi sáng, mọi người. Hôm nay, Nam, Mark và tôi sẽ nói về tin giả. Đây là một vấn đề nghiêm trọng hiện nay vì Internet đã trở thành nguồn thông tin rất phổ biến đối với mọi người trên toàn thế giới. Tại Việt Nam, có hơn 72 triệu người dùng Internet vào năm 2022. Con số này chiếm khoảng 75 phần trăm dân số cả nước. Tuy nhiên, khi Internet ngày càng trở nên phổ biến, tôi ngày càng lo ngại về sự gia tăng của tin giả được đăng trực tuyến. Vì mọi người có thể dễ dàng đăng bất cứ thứ gì họ muốn lên Internet nên thông tin sai lệch và tin giả rất phổ biến trên mạng. Điều này có thể gây hại cho những người trẻ tuổi, những người có thể bị khuyến khích tin vào quan điểm hoặc hành động nguy hiểm và thay đổi hành vi của mình. Tôi nghĩ chúng ta cần phải hành động và ngăn chặn sự lan truyền của tin giả. Bạn có điều gì muốn nói thêm không, Nam? Nam (giọng ngượng ngùng): Cảm ơn bạn, Mai. Vâng, trải nghiệm của tôi với tin giả trên Internet thực sự đáng xấu hổ. Tôi đã thấy một bản tin về một trận động đất mạnh khiến nhiều người bị thương và phá hủy nhà cửa ở miền Trung Việt Nam. Tôi đã chia sẻ ngay câu chuyện và tất cả hình ảnh với bạn bè và gia đình, thậm chí còn bắt đầu lên kế hoạch cho một sự kiện từ thiện. Một số người cười nhạo tôi, nhưng những người khác thì buồn bã và tức giận với tôi vì họ có người thân ở miền Trung Việt Nam và thực sự lo lắng cho họ. Tôi ước mình đã kiểm tra tất cả các sự kiện cẩn thận hơn. Còn bạn thì sao, Mark? Bạn nghĩ gì về tin giả? Mark: Vâng, tôi không nghĩ chúng ta có thể ngăn chặn được sự lan truyền của tin giả, nhưng chúng ta nên học cách tránh nó. Đầu tiên, hãy đảm bảo rằng các trang web đăng tin tức hoặc hình ảnh là đáng tin cậy. Các trang web như vậy thường thuộc về các tổ chức chính phủ hoặc trường đại học và được cập nhật thường xuyên. Thứ hai, hãy xem liệu câu chuyện có xuất hiện trên các trang tin tức khác mà bạn biết và tin tưởng hay không. Ngoài ra, hãy chú ý đến ngôn từ. Những tin tức đầy lỗi chính tả và ngữ pháp, và thể hiện sự thiên vị rất khó có thể đáng tin cậy và bạn nên tránh sử dụng hoặc chia sẻ chúng. Miễn là chúng ta đánh giá mọi thứ mình đọc và cẩn thận về những gì mình chia sẻ trên mạng xã hội, chúng ta có thể tự bảo vệ mình khỏi tin giả. Vì vậy, tôi nghĩ không có gì phải lo lắng. Lời giải chi tiết: Mai - A. He/She is worried about fake news. (Anh ấy/Cô ấy lo lắng về tin giả.) Thông tin: This can be harmful to young people who can be encouraged to believe in dangerous views or actions, and change their behaviour. I think we need to take action and stop the spread of fake news. (Điều này có thể gây hại cho những người trẻ tuổi, những người có thể bị khuyến khích tin vào quan điểm hoặc hành động nguy hiểm và thay đổi hành vi của họ. Tôi nghĩ chúng ta cần hành động và ngăn chặn sự lan truyền của tin giả.) Nam - D. He/She is ashamed of spreading fake news. (Anh ấy/Cô ấy xấu hổ vì đã lan truyền tin giả.) Thông tin: Well, my experience with fake news on the Internet was truly embarrassing. (Vâng, trải nghiệm của tôi với tin tức giả mạo trên Internet thực sự đáng xấu hổ.) Mark - B. He/She is not worried about fake news. (Anh ấy/Cô ấy không lo lắng về tin giả.) Thông tin: As long as we evaluate everything we read and we're careful about what we share on social media, we can protect ourselves from fake news. So I think there's nothing to worry about. (Miễn là chúng ta đánh giá mọi thứ mình đọc và cẩn thận về những gì mình chia sẻ trên mạng xã hội, chúng ta có thể tự bảo vệ mình khỏi tin giả. Vì vậy, tôi nghĩ không có gì phải lo lắng.) Bài 3 3. Listen to the recording again and complete the notes below. Use no more than TWO words and/or numbers for each gap. (Nghe lại đoạn ghi âm và hoàn thành các ghi chú bên dưới. Sử dụng không quá HAI từ và/hoặc số cho mỗi chỗ trống.) FAKE NEWS ON THE INTERNET (TIN GIẢ TRÊN INTERNET) The rise of the Internet (Sự trỗi dậy của Internet) - Popular source of information around the world (Nguồn thông tin phổ biến trên toàn thế giới) - In Viet Nam (2022): more than (1) _______ Internet users or around (2) _______ of the population (Tại Việt Nam (2022): hơn (1) _______ người sử dụng Internet hoặc khoảng (2) _______ dân số) The problem with fake news on the Internet (Vấn nạn tin giả trên Internet) - Reason: easy to post any information on the Internet (Lý do: dễ dàng đăng tải mọi thông tin lên Internet) - Problem: can promote ideas which can be harmful to people and can change their (3) ___ (Vấn đề: có thể thúc đẩy những ý tưởng có thể gây hại cho mọi người và có thể thay đổi (3) ___) Tips to avoid fake online news (Lời khuyên để tránh tin tức giả mạo trực tuyến) - Make sure that the websites are (4) _______ (Đảm bảo rằng các trang web (4) _______) - Check if the story appears on other trusted sites (Kiểm tra xem câu chuyện có xuất hiện trên các trang web đáng tin cậy khác không) - Pay attention to the language, e.g. full of spelling and grammar mistakes and (5) _______ (Chú ý đến ngôn ngữ, ví dụ: đầy lỗi chính tả và ngữ pháp và (5) _______) Lời giải chi tiết: FAKE NEWS ON THE INTERNET (TIN GIẢ TRÊN INTERNET) The rise of the Internet (Sự trỗi dậy của Internet) - Popular source of information around the world (Nguồn thông tin phổ biến trên toàn thế giới) - In Viet Nam (2022): more than (1) 72 million Internet users or around (2) 75% of the population (Tại Việt Nam (2022): hơn (1) 72 trieệu người sử dụng Internet hoặc khoảng (2) 75% dân số) The problem with fake news on the Internet (Vấn nạn tin giả trên Internet) - Reason: easy to post any information on the Internet (Lý do: dễ dàng đăng tải mọi thông tin lên Internet) - Problem: can promote ideas which can be harmful to people and can change their (3) behaviour (Vấn đề: có thể thúc đẩy những ý tưởng có thể gây hại cho mọi người và có thể thay đổi (3) hành vi/ cách cư xử) Tips to avoid fake online news (Lời khuyên để tránh tin tức giả mạo trực tuyến) - Make sure that the websites are (4) credible (Đảm bảo rằng các trang web (4) đáng tin cậy) - Check if the story appears on other trusted sites (Kiểm tra xem câu chuyện có xuất hiện trên các trang web đáng tin cậy khác không) - Pay attention to the language, e.g. full of spelling and grammar mistakes and (5) bias (Chú ý đến ngôn ngữ, ví dụ: đầy lỗi chính tả và ngữ pháp và (5) thành kiến) Bài 4 4. Work in groups. Discuss these questions. (Làm việc theo nhóm. Thảo luận những câu hỏi sau.) How helpful do you find the tips in the talk? Have you used any of them? (Bạn thấy những lời khuyên trong buổi nói chuyện hữu ích như thế nào? Bạn đã sử dụng bất kỳ trong số chúng?) Lời giải chi tiết: The tips in the talk are very helpful. I have used the news appearing on trusted sites, which strengthens the information's credibility. I also pay attention to language and spelling/grammar errors to recognize less reliable sources. (Những lời khuyên trong buổi nói chuyện rất hữu ích. Tôi đã sử dụng tin tức xuất hiện trên các trang web đáng tin cậy, điều này giúp củng cố độ tin cậy của thông tin. Tôi cũng chú ý đến các lỗi ngôn ngữ và chính tả/ngữ pháp để phát hiện các nguồn kém tin cậy.)
|