Grammar Unit 2 Tiếng Anh 12 Global Success

Trong tiếng Anh có hai loại mạo từ: không xác định (a/ an) và xác định (the). - Chúng ta sử mạo từ không xác định a và an trước danh từ đếm được, số ít khi người đọc hoặc người nghe không biết chúng ta đang ám chỉ đến đối tượng nào. Ví dụ: I want to buy a souvenir. (Tôi muốn mua một món quà lưu niệm.) - Chúng ta sử dụng mạo từ xác định the trước danh từ số nhiều hoặc số ít khi chúng ta nghĩ rằng người đọc hoặc người nghe biết chúng ta đang ám chỉ đến đối tượng nào bởi vì: + có duy nhất đ

ARTICLES (REVIEW & EXTENSION)

(MẠO TỪ - ÔN TẬP & MỞ RỘNG)

Trong tiếng Anh có hai loại mạo từ: không xác định (a/ an) và xác định (the).

- Chúng ta sử mạo từ không xác định aan trước danh từ đếm được, số ít khi người đọc hoặc người nghe không biết chúng ta đang ám chỉ đến đối tượng nào.

Ví dụ: I want to buy a souvenir.

(Tôi muốn mua một món quà lưu niệm.)

- Chúng ta sử dụng mạo từ xác định the trước danh từ số nhiều hoặc số ít khi chúng ta nghĩ rằng người đọc hoặc người nghe biết chúng ta đang ám chỉ đến đối tượng nào bởi vì:

+ có duy nhất đối tượng đó trong số đông hoặc trong bối cảnh đó.

Ví dụ: The sun rises in the east.

(Mặt trời mọc ở hướng đông.)

+ nó đã được đề cập đến trước đó.

Ví dụ: A boy lost a watch. A woman found the watch and returned it to the boy.

(Một cậu bé bị mất đồng hồ. Một người phụ nữ đã tìm thấy chiếc đồng hồ đó và trả lại nó cho cậu bé đó.)

- chúng ta nói đến một nhạc cụ.

Ví dụ: I’m learning to play the piano.

(Tôi đang học chơi dương cầm.)

- Chúng ta cũng sử dụng mạo từ the với:

+ những quốc gia mà tên của nó bao gồm các từ như kingdom (vương quốc) hay state (bang), hoặc những quốc gia có tên ở hình thức danh từ số nhiều.

Ví dụ: the UK = the United Kingdom (Vương quốc Anh), the US = the United States of America (Liên bang Mỹ), the Philippines (Phi-lip-pin)

+ các đại dương, biển, dãy núi, v.v.

Ví dụ: The Pacific is the largest of all oceans.

(Thái Bình Dương rộng lớn nhất trong tất cả đại dương.)

- Chúng ta không sử dụng mạo từ với danh từ đếm được số nhiều, hoặc danh từ không đếm được được sử dụng với nghĩa chung chung không cụ thể.

Ví dụ: Tigers are endangered annimals.

(Hổ là động vật bị đe dọa.)

  • Tiếng Anh 12 Unit 2 Getting Started

    At the International Cultural Festival 1. Listen and read. 2. Read the conversation again and complete the table. Use no more than THREE words for each blank. 3. Find words and a phrase in 1 that have the same or similar meaning to the following words and phrases. 4. Complete the sentences based on the conversation. Use the correct article (a, an, the) or ∅ (no article).

  • Tiếng Anh 12 Unit 2 Language

    Pronunciation Diphthongs /ɔɪ/, /aɪ/, and /aʊ/ 1. Listen and repeat. Then practise saying the words. 2. Work in pairs. Underline the words that contain the /ɔɪ/, /aɪ/, and /aʊ/ sounds. Listen and check. Then practise saying the sentences. Vocabulary 1. Match the words with their meanings. 2. Complete the sentences using the correct forms of the words in 1. Grammar 1. Circle the correct answer to complete each of the sentences. 2. Work in pairs. Ask and answer questions about the following topics

  • Tiếng Anh 12 Unit 2 Reading

    Globalisation and cultural diversity 1. Work in pairs. Discuss the following questions. 2. Read the article and match each section (A-C) with a heading (1-5). There are TWO extra headings. 3. Read the article again and choose the correct answer A, B, or C. 4. Work in groups. Discuss the following question.

  • Tiếng Anh 12 Unit 2 Speaking

    Panning a Cultural Diversity Day 1. Work in pairs. Discuss the differences between Vietnamese culture and some other cultures you know about. Use the ideas in Getting Started and Reading, and the table and examples below to help you. 2. Work in groups. Your school is organising a Cultural Diversity Day. Discuss what the event should include. Use the ideas in 1 to create the event programme. 3. Report your group's ideas to the whole class. Vote for the best Cultural Diversity Day programme.

  • Tiếng Anh 12 Unit 2 Listening

    Celebrating Halloween in Viet Nam 1. Work in pairs. Label the following pictures. Do you often see them in Viet Nam? 2. Listen to an interview. What do Minh and Mai think about Halloween? Circle the correct words or phrase. 3. Listen to the interview again and complete each sentence with no more than TWO words. 4. Work in groups. Discuss the questions.

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close