Tiếng Anh 12 Unit 2 Looking back

Pronunciation Read the following sentences and write the words containing the /ɔɪ/, /aɪ/ and /aʊ/ sounds in the correct column. Then listen and check. Proctise saying the sentences in pairs. Vocabulary Grammar Choose the best answer A, B, C, or D. Choose the correct word to complete each of the sentences.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Pronunciation

Video hướng dẫn giải

Read the following sentences and write the words containing the /ɔɪ/, /aɪ/ and /aʊ/ sounds in the correct column. Then listen and check. Proctise saying the sentences in pairs.

(Đọc những câu sau và viết những từ chứa các âm /ɔɪ/, /aɪ/ và /aʊ/ vào đúng cột. Sau đó nghe và kiểm tra. Luyện tập nói các câu theo cặp.)


Lời giải chi tiết:

Vocabulary

Video hướng dẫn giải

Choose the correct word to complete each of the sentences.

(Chọn từ đúng để hoàn thành mỗi câu.)

1. Studying abroad is a growing trend/event in many Asian countries.

2. It is believed that Thailand's Songkran celebrations origin/originate from a Buddhist story.

3. It's important to preserve a country's national fame/identity through its culture.

4. Italian cuisine/culture is popular because it is delicious and healthy.

Lời giải chi tiết:

1. Studying abroad is a growing trend in many Asian countries.

(Du học đang là xu hướng ngày càng tăng ở nhiều nước châu Á.)

trend: xu hướng

event: sự kiện

2. It is believed that Thailand's Songkran celebrations originate from a Buddhist story.

(Người ta tin rằng lễ hội Songkran của Thái Lan bắt nguồn từ một câu chuyện Phật giáo.)

origin (n): nguồn gốc

originate (v): bắt nguồn

3. It's important to preserve a country's national identity through its culture.

(Giữ gìn bản sắc dân tộc của một quốc gia thông qua nền văn hóa của quốc gia đó là điều quan trọng.)

fame: danh tiếng

identity: bản sắc

4. Italian cuisine is popular because it is delicious and healthy.

(Ẩm thực Ý được ưa chuộng vì ngon và tốt cho sức khỏe.)

cuisine: ẩm thực

culture: văn hóa

Grammar

Video hướng dẫn giải

Choose the best answer A, B, C, or D.

(Chọn câu trả lời đúng nhất A, B, C hoặc D.)

Many secondary school students dream of studying abroad because they think it is a wonderful opportunity. However, while studying in (1) ________ foreign country such as (2) ________ US, students may experience culture shock. One of the best ways to deal with culture shock is to research (3) ________ local culture in advance. For example, if you're attending (4) ________ UK university, reading about British culture can be helpful. This will help you understand how to interact with local people. You'll also be prepared to deal with any differences between (5) ________ two cultures. Making friends with other students, joining clubs, or attending social events at the university is another way to overcome culture shock.

1.

A. a

B. an               

C. ∅               

D. the

2.

A. an           

B. the              

C. one

D. a

3.

A. the          

B. a                 

C. many          

D. ∅

4.

A. an           

B. ∅                

C. the              

D. a

5.

A. ∅

B. the              

C. both           

D. an

Phương pháp giải:

Cách dùng a/an/the

- Sử dụng mạo từ không xác định aan trước danh từ số ít, đếm được khi người đọc hoặc người nghe không biết chúng ta đang nói đến danh từ nào.

Ví dụ: I want to buy a souvenir.

(Tôi muốn mua một món quà lưu niệm.)

- Sử dụng mạo từ xác định the trước danh từ số ít hoặc số nhiều khi chúng ta nghĩ rằng người đọc hoặc người nghe biết chúng ta đang đề cập đến điều gì:

+ Vật duy nhất nói chung hoặc vật duy nhất trong ngữ cảnh đó

Ví dụ: The sun rises in the east.

(Mặt trời mọc ở phía đông.)

+ Vật đã được đề cập

Ví dụ: A boy lost a watch. A woman found the watch and returned it to the boy.

(Một cậu bé bị mất một chiếc đồng hồ. Một người phụ nữ tìm thấy chiếc đồng hồ và trả lại cho cậu bé.)

+ Đề cập tới nhạc cụ

Ví dụ: I'm learning to play the piano.

(Tôi đang học chơi đàn piano.)

- Chúng ta cũng sử dụng mạo từ xác định the với:

+ Các quốc gia có tên bao gồm các từ như vương quốc hoặc tiểu bang hoặc các quốc gia có danh từ số nhiều làm tên.

Ví dụ: the UK (the United Kingdom), the US (the United States of America), the Philippines

+ Đại dương, biển, dãy núi, v.v.

Ví dụ: The Pacific is the largest of all oceans.

(Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất trong tất cả các đại dương)

- Chúng ta không cần mạo từ với danh từ số nhiều, danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được được sử dụng một cách chung chung hoặc không cụ thể.

Ví dụ: Tigers are endangered animals.

(Hổ là loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.)

Lời giải chi tiết:

1. A

2. B

3. A

4. D

5. B

Giải thích:

1. A “foreign country” là danh từ số ít chỉ chung => dùng mạo từ không xác định “a”

2. B “US” là quốc gia gồm các tiểu bang => dùng mạo từ xác định “the”

3. A “local culture” là danh từ xác định chỉ văn hóa của địa phương mà ở "US" đã được đề cập trước đó => dùng mạo từ xác định “the”

4. D “university” là danh từ số ít chỉ chung => dùng mạo từ không xác định “a”

5. B “two cultures” là danh từ xác định hai nền văn hóa "US" và "UK" => the

Bài hoàn chỉnh:

Many secondary school students dream of studying abroad because they think it is a wonderful opportunity. However, while studying in (1) a foreign country such as (2) the US, students may experience culture shock. One of the best ways to deal with culture shock is to research (3) the local culture in advance. For example, if you're attending (4) a UK university, reading about British culture can be helpful. This will help you understand how to interact with local people. You'll also be prepared to deal with any differences between (5) the two cultures. Making friends with other students, joining clubs, or attending social events at the university is another way to overcome culture shock.

Tạm dịch:

Nhiều học sinh cấp 2 mơ ước được đi du học vì nghĩ đó là một cơ hội tuyệt vời. Tuy nhiên, khi học tập ở nước ngoài như Mỹ, học sinh có thể gặp phải cú sốc văn hóa. Một trong những cách tốt nhất để đối phó với cú sốc văn hóa là nghiên cứu trước về văn hóa địa phương. Ví dụ: nếu bạn đang theo học tại một trường đại học ở Vương quốc Anh, việc đọc về văn hóa Anh có thể hữu ích. Điều này sẽ giúp bạn hiểu cách tương tác với người dân địa phương. Bạn cũng sẽ được chuẩn bị để đối phó với bất kỳ sự khác biệt nào giữa hai nền văn hóa. Kết bạn với các sinh viên khác, tham gia các câu lạc bộ hoặc tham dự các sự kiện xã hội ở trường đại học là một cách khác để vượt qua cú sốc văn hóa.

  • Tiếng Anh 12 Unit 2 Project

    INTRODUCE A CULTURE Work in groups. Choose a country and do some research on its culture. Give a group presentation. It can include some of the following information: - Name of the country - Language(s) spoken - Traditional festivals and customs - Music, dance, and fashion - Cuisine

  • Tiếng Anh 12 Unit 2 Communication and culture/ CLIL

    Everyday English Making introductions and responding to them 1. Listen and complete the conversations with the expressions in the box. Then practise them in pairs. 2. Work in groups of three. Use the models in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is A, the others are B and C. Use the expressions below to help you. Culture 2. Work in groups. Discuss the questions. 1. Read the text and put a tick () or cross () in the box next to the pictures to show the appropriate b

  • Tiếng Anh 12 Unit 2 Writing

    An opinion eassay on the impacts of world festivals on young Vietnamese people 1. Work in pairs. Decide whether the following points are positive or negative impacts of celebrating world festivals. Discuss the reasons. 2. Write an opinion essay (180 words) on the following topic. Use the ideas in 1 and the outline and suggestions below to help you.

  • Tiếng Anh 12 Unit 2 Listening

    Celebrating Halloween in Viet Nam 1. Work in pairs. Label the following pictures. Do you often see them in Viet Nam? 2. Listen to an interview. What do Minh and Mai think about Halloween? Circle the correct words or phrase. 3. Listen to the interview again and complete each sentence with no more than TWO words. 4. Work in groups. Discuss the questions.

  • Tiếng Anh 12 Unit 2 Speaking

    Panning a Cultural Diversity Day 1. Work in pairs. Discuss the differences between Vietnamese culture and some other cultures you know about. Use the ideas in Getting Started and Reading, and the table and examples below to help you. 2. Work in groups. Your school is organising a Cultural Diversity Day. Discuss what the event should include. Use the ideas in 1 to create the event programme. 3. Report your group's ideas to the whole class. Vote for the best Cultural Diversity Day programme.

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close