Grammar Unit 3 Tiếng Anh 12 Global Success

- Nhiều động từ đi với một giới từ được theo sau bởi một tân ngữ. Nghĩa của hai từ này thường có nghĩa tương tự với nghĩa của động từ ban đầu. Chúng ta có thể sử dụng một mệnh đề quan hệ không xác định để ám chỉ đến toàn bộ thông tin trong một hay nhiều mệnh đề trước nó. Loại mệnh đề này được sử dụng với đại từ quan hệ which. Chúng ta cũng thêm dấu phẩy trước which.

I. Verbs with prepositions (Động từ với giới từ)

- Nhiều động từ đi với một giới từ được theo sau bởi một tân ngữ. Nghĩa của hai từ này thường có nghĩa tương tự với nghĩa của động từ ban đầu.

Ví dụ:

Động từ với about   ask about (hỏi về), care about (quan tâm về), talk about (nói về), learn about (học hỏi về)
Động từ với for ask for (hỏi xin), apply for (ứng tuyển), apologise for (xin lỗi về việc), wait for (chờ đợi ai/ cái gì), prepare for (chuẩn chị cho ai/ cái gì)
Động từ với on agree on (đồng ý về), base on (dựa trên), depend on (phụ thuộc vào), rely on (dựa dẫm vào)
Động từ với to introduce to (giới thiệu đến ai), refer to (ám chỉ đến), respond to (phản hồi đến), listen to (lắng nghe), explain to (giải thích cho ai)

- Trong một số trường hợp, một động từ và một giới từ được kết hợp để tạo thành một cụm động từ (hai từ). Nghĩa của một cụm động từ thường rất khác so với nghĩa của động từ chính. Các cụm động từ sử dụng trạng từ cũng như các giới từ.

Ví dụ: work out (tập luyện), carry out (tiến hành), turn on (bật lên/ mở), look for (tìm kiếm), look after (chăm sóc), look up (tra cứu)

II. Relative clauses referring to a whole sentence (Mệnh đề quan hệ ám chỉ cả một câu)

Chúng ta có thể sử dụng một mệnh đề quan hệ không xác định để ám chỉ đến toàn bộ thông tin trong một hay nhiều mệnh đề trước nó. Loại mệnh đề này được sử dụng với đại từ quan hệ which. Chúng ta cũng thêm dấu phẩy trước which.

Ví dụ: More and more people are interested in recycling nowadays, which is good for the environment.

(Ngày càng có nhiều người quan tâm đến việc tái chế, điều này tốt cho môi trường.)

(= The fact that more and more people are interested in recycling nowadays is good for the environment.)

(= Việc ngày càng có nhiều người quan tâm đến việc tái chế là điều tốt cho môi trường.)

  • Tiếng Anh 12 Unit 3 Getting Started

    Green Classroom Competition 1. Listen and read. 2. Read the conversation again and tick (✓) the green ideas mentioned in 1. 3. Find words and phrases in 1 with the following meanings. 4. Complete the sentences with words from 1.

  • Tiếng Anh 12 Unit 3 Language

    Pronunciation Diphthongs /ɪə/, /eə/, and /ʊə/ 1. Listen and repeat. Then practise saying the words. 2. Work in pairs. Underline the words that contain the /ɪə/, /eə/, and /ʊə/ sounds. Listen and check. Then practise saying the sentences. Vocabulary Green living 1. Match each word (1-5) with its meaning (a-e). 2. Complete the following sentences using the correct forms of the words in 1.

  • Tiếng Anh 12 Unit 3 Reading

    Going green with plastics 1. Work in pairs to solve the quiz. 2. Read some extracts from the emails sent to the Teen magazine. Match the highlighted words and phrases (1-4) with the pictures (a-d). 3. Read the email extracts again. Complete the summary notes with information from the text. Use no more than TWO words for each gap. 4. Read the email extracts again. Match the following information with the right names. 5. Work in pairs. Discuss the following questions.

  • Tiếng Anh 12 Unit 3 Speaking

    Paper: Reduce, Reuse, and Recyle! 1. How can we save trees, energy, and water used to make paper? Sort these activities into Reduce, Reuse, or Recycle activities. 2. Work in pairs. Talk about how to reduce, reuse, and recycle paper. Use these questions to help you. 3. Work in groups. Read the situations below and think of some possible responses to promote a greener lifestyle. Provide reasons for each answer. 4. Report your group's answers to the whole class. Vote for the most interesting respon

  • Tiếng Anh 12 Unit 3 Listening

    Creating a compost pile 1. Match the words and phrases (1-5) with the pictures (a-e). 2. Listen to a conversation about the main steps in creating a compost pile. Number the pictures in order. 3. Listen again. Decide whether the statements are true (T) or false (F). 4. Work in groups. Discuss these questions.

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close