Tiếng Anh 11 Unit 4 4E. Word Skills

1. SPEAKING Work in pairs. Imagine you were trying to sell the house in the photo. How would you describe it? Use the words below to help you. 2. Work in pairs. Complete the dialogue in an estate agent's using the infinitive without to of these verbs: do, make, take. 3. Listen and check your answers. Do you think the woman is keen on buying the house? Why? / Why not? 4. Read the Learn this! box. Which examples of do, make and take in the dialogue in exercise 2 match the basic meanings in the Lea

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. SPEAKING Work in pairs. Imagine you were trying to sell the house in the photo. How would you describe it? Use the words below to help you.

(Làm việc theo cặp. Hãy tưởng tượng bạn đang cố bán ngôi nhà trong bức ảnh. Làm thế nào bạn sẽ mô tả nó? Sử dụng các từ dưới đây để giúp bạn.)

Nouns

cliff

glass

metal

ocean

rock

view

Adjectives

modern

spacious

spectacular

unique

Phương pháp giải:

Nouns (danh từ)

- cliff: vách đá

- glass: thủy tinh

- metal: kim loại

- ocean: đại dương

- rock: đá

- view: góc nhìn

Adjectives (tính từ)

- modern: hiện đại

- spacious: rộng rãi

- spectacular: hùng vĩ

- unique: độc đáo

Lời giải chi tiết:

Come see this unique and modern house built on a cliff overlooking the ocean. The house has a spacious interior with stunning glass and metal design that perfectly complements the natural rock formation. And the view is extremely spectacular, with unobstructed views of the endless ocean. You won't find another house quite like this one, so come and see it for yourself.

Tạm dịch:

Hãy đến xem ngôi nhà độc đáo và hiện đại này được xây dựng trên một vách đá nhìn ra biển. Ngôi nhà có nội thất rộng rãi với thiết kế bằng kính và kim loại tuyệt đẹp bổ sung hoàn hảo cho sự hình thành đá tự nhiên. Và góc nhìn thì rất ngoạn mục, với tầm nhìn không bị cản trở ra đại dương vô tận. Bạn sẽ không tìm thấy một ngôi nhà nào khác giống như ngôi nhà này, vì vậy hãy đến và tự mình xem nó.

Bài 2

2. Work in pairs. Complete the dialogue in an estate agent's using the infinitive without to of these verbs: do, make, take.

(Làm việc theo cặp. Hoàn thành đoạn hội thoại trong một công ty bất động sản bằng cách sử dụng động từ nguyên thể không có ‘to’ trong các động từ sau: do, make, take.)

Agent: Good morning. What can I 1________for you?

Woman: Can I ask you about that amazing house that's built on a cliff?

Agent: Yes, of course. You can 2________ a look at some more pictures on my computer. Look at the view from that sofa!

Woman: I love it. Can I 3________an appointment to look around?

Agent: I'm afraid you can't 4________ that. The house doesn't exist yet! You need to choose a location first. But the house would only 5________ twelve weeks to build.

Woman: I see. I need to find somewhere soon, so I'll have to 6________ up my mind quickly.

Agent: Can I ask what you 7________?

Woman: I'm a yoga teacher.

Agent: Where do you teach?

Woman: At the local sports centre. But if I moved to a bigger house, I'd want to 8________ one room into a yoga studio.

Agent: Well, this house would be a great place to 9________ yoga! Just 10________ your yoga mat

outside onto the cliff. Imagine the sunrise over the waves, the solitude...

Woman: I suppose you would be alone there ... except for all the people who stop to 11________ photos of your house!

Lời giải chi tiết:

1. do

2. take

3. make

4. do

5. take

6. make

7. do

8. make

9. do

10. take

11. take

 

Agent: Good morning. What can I 1 do for you?

Woman: Can I ask you about that amazing house that's built on a cliff?

Agent: Yes, of course. You can 2 take a look at some more pictures on my computer. Look at the view from that sofa!

Woman: I love it. Can I 3 make an appointment to look around?

Agent: I'm afraid you can't 4 do that. The house doesn't exist yet! You need to choose a location first. But the house would only 5 take twelve weeks to build.

Woman: I see. I need to find somewhere soon, so I'll have to 6 make up my mind quickly.

Agent: Can I ask what you 7 do?

Woman: I'm a yoga teacher.

Agent: Where do you teach?

Woman: At the local sports centre. But if I moved to a bigger house, I'd want to 8 make one room into a yoga studio.

Agent: Well, this house would be a great place to 9 do yoga! Just 10 take your yoga mat

outside onto the cliff. Imagine the sunrise over the waves, the solitude...

Woman: I suppose you would be alone there ... except for all the people who stop to 11 take photos of your house!

Tạm dịch:

Công ty: Chào buổi sáng. Tôi có thể làm gì cho bạn?

Người phụ nữ: Tôi có thể hỏi bạn về ngôi nhà tuyệt vời được xây dựng trên một vách đá không?

Công ty: Vâng, tất nhiên. Bạn có thể xem thêm một số hình ảnh trên máy tính của tôi. Nhìn vào góc nhìn từ chiếc ghế sofa đó!

Người phụ nữ: Tôi yêu nó. Tôi có thể đặt lịch hẹn để xem xung quanh không?

Công ty: Tôi e rằng bạn không thể làm điều đó. Ngôi nhà vẫn chưa tồn tại! Bạn cần phải chọn một vị trí đầu tiên. Nhưng ngôi nhà sẽ chỉ mất mười hai tuần để xây dựng.

Người phụ nữ: Tôi hiểu rồi. Tôi cần tìm một nơi nào đó sớm, vì vậy tôi sẽ phải quyết định nhanh chóng.

Công ty: Tôi có thể hỏi bạn làm gì không?

Người phụ nữ: Tôi là một giáo viên yoga.

Công ty: Bạn dạy ở đâu?

Người phụ nữ: Tại trung tâm thể thao địa phương. Nhưng nếu tôi chuyển đến một ngôi nhà lớn hơn, tôi muốn biến một phòng thành phòng tập yoga.

Công ty: Chà, ngôi nhà này sẽ là một nơi tuyệt vời để tập yoga! Chỉ cần mang tấm thảm yoga của bạn ra ngoài vách đá. Hãy tưởng tượng mặt trời mọc trên những con sóng, sự vắng vẻ ...

Người phụ nữ: Tôi cho rằng bạn sẽ ở một mình ở đó ... ngoại trừ tất cả những người dừng lại để chụp ảnh ngôi nhà của bạn!

Bài 3

3. Listen and check your answers. Do you think the woman is keen on buying the house? Why? / Why not?

(Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn. Bạn có nghĩ rằng người phụ nữ quan tâm đến việc mua nhà? Tại sao? / Tại sao không?)


Phương pháp giải:

Bài nghe: 

Agent: Good morning. What can I do for you?

Woman: Can I ask you about that amazing house that's built on a cliff?

AgentYes, of course. You can take a look at some more pictures on my computer. Look at the view from that sofa!

Woman: I love it. Can I make an appointment to look around?

Agent: I'm afraid you can't do that. The house doesn't exist yet! You need to choose a location first. But the house would only  take twelve weeks to build.

Woman: I see. I need to find somewhere soon, so I'll have to make up my mind quickly.

AgentCan I ask what you do?

Woman: I'm a yoga teacher.

AgentWhere do you teach?

Woman: At the local sports centre. But if I moved to a bigger house, I'd want to make one room into a yoga studio.

AgentWell, this house would be a great place to do yoga! Just take your yoga mat

outside onto the cliff. Imagine the sunrise over the waves, the solitude...

Woman: I suppose you would be alone there ... except for all the people who stop to take photos of your house!

Tạm dịch:

Công ty: Chào buổi sáng. Tôi có thể làm gì cho bạn?

Người phụ nữ: Tôi có thể hỏi bạn về ngôi nhà tuyệt vời được xây dựng trên một vách đá không?

Công ty: Vâng, tất nhiên. Bạn có thể xem thêm một số hình ảnh trên máy tính của tôi. Nhìn vào góc nhìn từ chiếc ghế sofa đó!

Người phụ nữ: Tôi yêu nó. Tôi có thể đặt lịch hẹn để xem xung quanh không?

Công ty: Tôi e rằng bạn không thể làm điều đó. Ngôi nhà vẫn chưa tồn tại! Bạn cần phải chọn một vị trí đầu tiên. Nhưng ngôi nhà sẽ chỉ mất mười hai tuần để xây dựng.

Người phụ nữ: Tôi hiểu rồi. Tôi cần tìm một nơi nào đó sớm, vì vậy tôi sẽ phải quyết định nhanh chóng.

Công ty: Tôi có thể hỏi bạn làm gì không?

Người phụ nữ: Tôi là một giáo viên yoga.

Công ty: Bạn dạy ở đâu?

Người phụ nữ: Tại trung tâm thể thao địa phương. Nhưng nếu tôi chuyển đến một ngôi nhà lớn hơn, tôi muốn biến một phòng thành phòng tập yoga.

Công ty: Chà, ngôi nhà này sẽ là một nơi tuyệt vời để tập yoga! Chỉ cần mang tấm thảm yoga của bạn ra ngoài vách đá. Hãy tưởng tượng mặt trời mọc trên những con sóng, sự vắng vẻ ...

Người phụ nữ: Tôi cho rằng bạn sẽ ở một mình ở đó ... ngoại trừ tất cả những người dừng lại để chụp ảnh ngôi nhà của bạn!

Lời giải chi tiết:

It is not clear whether the woman is keen on buying the house or not. She expresses interest in the house and even makes an appointment to look around, but she also mentions that she needs to find somewhere soon and hasn't made up her mind yet. It is possible that she is still considering her options and needs more information before making a decision.

(Không rõ liệu người phụ nữ có muốn mua căn nhà hay không. Cô ấy bày tỏ sự quan tâm đến ngôi nhà và thậm chí còn hẹn đi xem xung quanh, nhưng cô ấy cũng nói rằng cô ấy cần tìm một nơi nào đó sớm và vẫn chưa quyết định. Có thể là cô ấy vẫn đang cân nhắc các lựa chọn của mình và cần thêm thông tin trước khi đưa ra quyết định.)

Bài 4

4. Read the Learn this! box. Which examples of do, make and take in the dialogue in exercise 2 match the basic meanings in the Learn this! box?

(Đọc khung Learn this! Những ví dụ nào về ‘do, make và take’ trong đoạn hội thoại ở bài tập 2 phù hợp với nghĩa cơ bản trong khung Learn this!)

LEARN THIS! do, make and take

The verbs do, make and take are very common in English. They each have a basic meaning:

(Các động từ do, make và take rất phổ biến trong tiếng Anh. Chúng đều có một ý nghĩa cơ bản)

  • do = to perform an action or activity

         (do = thực hiện một hành động hoặc hoạt động)

  • make = to create or cause something

         (make = tạo ra hoặc gây ra cái gì)

  • take = to move something from one place to another

         (take = di chuyển cái gì từ nơi này sang nơi khác)

However, the verbs have other meanings and are used in a large number of phrases. Check these in a dictionary.

(Tuy nhiên, các động từ có ý nghĩa khác và được sử dụng trong một số lượng lớn các cụm từ. Kiểm tra những điều này trong từ điển.)

Lời giải chi tiết:

Agent: Good morning. What can I 1 do for you?

Woman: Can I ask you about that amazing house that's built on a cliff?

Agent: Yes, of course. You can 2 take a look at some more pictures on my computer. Look at the view from that sofa!

Woman: I love it. Can I 3 make an appointment to look around?

Agent: I'm afraid you can't 4 do that. The house doesn't exist yet! You need to choose a location first. But the house would only 5 take twelve weeks to build.

Woman: I see. I need to find somewhere soon, so I'll have to 6 make up my mind quickly.

Agent: Can I ask what you 7 do?

Woman: I'm a yoga teacher.

Agent: Where do you teach?

Woman: At the local sports centre. But if I moved to a bigger house, I'd want to 8 make one room into a yoga studio.

Agent: Well, this house would be a great place to 9 do yoga! Just 10 take your yoga mat outside onto the cliff. Imagine the sunrise over the waves, the solitude...

Woman: I suppose you would be alone there ... except for all the people who stop to 11 take photos of your house!

Bài 5

5. DICTIONARY WORK Read a short extract from a dictionary entry for take. Answer the questions.

(Đọc một đoạn trích ngắn từ một mục từ điển. Trả lời các câu hỏi.)

take /teik/ verb (pt took /tʊk/; pp taken /’teɪkǝn/)

PHOTOGRAPH to photograph sth: I took some nice photos of the wedding.

(PHOTOGRAPH chụp ảnh cái gì đó: Tôi đã chụp một số bức ảnh đẹp về đám cưới.)

MEASUREMENT to measure sth: The doctor took my temperature.

(ĐO ĐẠC đo cái gì đó: Bác sĩ đo nhiệt độ cho tôi.)

EAT/DRINK to swallow sth: Take two tablets four times a day. Do you take sugar in tea?

(ĂN/UỐNG nuốt thứ gì: Uống hai viên bốn lần một ngày. Bạn có dùng đường trong trà không?)

1. What do 'pt' and 'pp' stand for?

('pt' và 'pp' là viết tắt của từ gì?)

2. How many different meanings are included?

(Có bao nhiêu ý nghĩa khác nhau được nói đến?)

3. Do the words printed in bold in the examples show a grammatical rule, a useful collocation, or a spelling rule?

(Các từ in đậm trong các ví dụ có thể hiện quy tắc ngữ pháp, cụm từ hữu ích hoặc quy tắc chính tả không?)

Lời giải chi tiết:

1. 'pt' stands for past tense and 'pp' stands for past participle.

('pt' là viết tắt của thì quá khứ và 'pp' là viết tắt của quá khứ phân từ.)

2. Three different meanings are included: to photograph, to measure, and to swallow.

(Ba ý nghĩa khác nhau được nói đến: chụp ảnh, đo lường và nuốt.)

3. No, they don’t.

(Không.)

Bài 6

6. USE OF ENGLISH Fill in the gap in each pair of sentences with the correct form of do, make and take. Use a dictionary to check the meaning of the verbs.

(Điền vào chỗ trống trong mỗi cặp câu với dạng đúng của ‘do, make và take’. Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của động từ.)

1

a I _____French classes for a year, but I can't speak it well.

b I_____my Spanish exam last week and passed.

2

a Thanks for inviting me to your party, but I'm afraid I can't _____ it.

b What's the time? I ___ it 7.30.

3

a The waves are _____ a lot of damage to the cliffs.

b He was _____ 150 km/h when the police stopped him.

4

a That noise has been going on all night. I can't _____ it any more!

b I wish you would _____ your schoolwork more seriously.

Lời giải chi tiết:

1. have taken - took

2. make – make

3. doing – doing

4. take - do

1.

a. I have taken French classes for a year, but I can't speak it well.

(Tôi đã học lớp tiếng Pháp được một năm, nhưng tôi không thể nói thông thạo.)

- take classes: học lớp gì đó

- “for a year” (khoảng 1 năm) => Thì hiện tại hoàn thành chủ ngữ số nhiều “I” (tôi): S + have + V3/ed.

b. I took my Spanish exam last week and passed.

(Tôi đã làm bài kiểm tra tiếng Tây Ban Nha vào tuần trước và đã đậu.)

- take exam: làm bài kiểm tra

- Dấu hiệu “last week” (tuần trước) => Thì quá khứ đơn: S + V2/ed

2.

a. Thanks for inviting me to your party, but I'm afraid I can't make it.

(Cảm ơn vì đã mời tôi đến bữa tiệc của bạn, nhưng tôi e rằng tôi không thể đến được.)

- can’t make it: không thể thực hiện được 

- Sau “can” là một động từ nguyên thể.

 b. What's the time? I make it 7.30.

(Mấy giờ rồi? Tôi ước tính là 7.30.)

- make (v): ước tính / đo lường

3.

a. The waves are doing a lot of damage to the cliffs.

(Những con sóng đang gây ra rất nhiều thiệt hại cho các vách đá.)

b. He was doing 150 km/h when the police stopped him.

(Anh ta đang chạy với tốc độ 150 km/h thì bị cảnh sát chặn lại.)

- do damage: gây thiệt hại

- doing 150 km/h: chạy với tốc độ 150 km/h

- Sau động từ tobe cần một động từ ở dạng V-ing diễn tả hành động đang diễn ra lúc nói.

4.

a. That noise has been going on all night. I can't take it any more!

(Tiếng ồn đó đã diễn ra suốt đêm. Tôi không thể chịu đựng được nữa!)

- can’t take: không thể chịu được

- Sau “can’t” là một động từ nguyên thể.

 b.

I wish you would do your schoolwork more seriously.

(Tôi ước bạn sẽ làm bài tập ở trường nghiêm túc hơn.)

- do schoolwork: học hành

- Sau “would” là một động từ nguyên thể.

Bài 7

7. SPEAKING Tell your partner about a time when you

(Nói với bạn của bạn về một lần khi bạn)

1. did your best.

(đã làm hết sức mình.)

2. took it easy.

(nghỉ ngơi)

3. didn't take something seriously.

(đã không thực hiện một cái gì đó nghiêm túc.)

Lời giải chi tiết:

- did your best: (làm hết sức mình)

Last month, I had to prepare for an important presentation for a subject. I spent several days researching and practicing, and I made sure to incorporate feedback from my friends. On the day of the presentation, I felt confident and delivered the best presentation I could.

(Tháng trước, tôi phải chuẩn bị cho một bài thuyết trình quan trọng cho một môn học. Tôi đã dành vài ngày để nghiên cứu và thực hành, đồng thời đảm bảo rằng tôi đã kết hợp phản hồi từ các bạn của mình. Vào ngày thuyết trình, tôi cảm thấy tự tin và trình bày tốt nhất có thể.)

- took it easy: (nghỉ ngơi)

Last weekend, I decided to take it easy and have a relaxing day at home. I slept in, watched some movies, and did some light reading. It was a nice break from my busy week and allowed me to recharge.

(Cuối tuần trước, tôi quyết định thư thả và có một ngày thư giãn ở nhà. Tôi ngủ, xem một số bộ phim và đọc sách nhẹ. Đó là một kỳ nghỉ tuyệt vời sau một tuần bận rộn của tôi và cho phép tôi nạp lại năng lượng.)

- didn't take something seriously:

(không thực hiện một cái gì đó nghiêm túc)

In secondary school, I had an assignment that I didn't particularly enjoy. I didn't take the assignment seriously and ended up procrastinating until the night before it was due. As a result, I rushed through it and didn't do as well as I could have if I had taken it more seriously. I learned from this experience to always put in effort, even if I don't enjoy the task.

(Ở trường trung học, tôi có một bài tập học mà tôi không đặc biệt hứng thú. Tôi đã không thực hiện nghiêm túc bài tập và cuối cùng đã trì hoãn cho đến tận đêm trước khi nó đến hạn. Kết quả là, tôi đã vội vàng vượt qua nó và đã không làm tốt như những gì tôi có thể làm nếu tôi xem xét nó một cách nghiêm túc hơn. Tôi đã học được từ kinh nghiệm này để luôn nỗ lực, ngay cả khi tôi không thích công việc đó.)

  • Tiếng Anh 11 Unit 4 4F. Reading

    1. SPEAKING Look at the photos and the titles of texts A-C. What do you think the texts are about? 2. Quickly read texts A-C and check your ideas. 3. Read the Reading Strategy. Match two of the texts with the photos below. Say what evidence you found to support your answers. 4. Match the texts (A-C) with the sentences (1-4) below. Make a note of the evidence you found to support your answers. 5. VOCABULARY Match a-g with 1-7 to make compound nouns. They are all in the texts.

  • Tiếng Anh 11 Unit 4 4G. Speaking

    1. SPEAKING Which items from below can you see in the photos? 2. Read the task above. Then listen to a student doing the task. Which room does she prefer? Do you agree? Why? / Why not? 3. Choose the best linking words to complete the sentences. Then listen again and check your answers. 4. Read the task above. For each of the four points, think of one advantage of staying with a host family and one advantage of staying in university accommodation. 5. Listen to two students doing the task. Did the

  • Tiếng Anh 11 Unit 4 4H. Writing

    1. SPEAKING Work in pairs. If you could move to any city in the world, where would you choose? Why? 2. Read the email. Do you think Ellie is happy or unhappy with her new home? Find evidence in her email. 3. Read the task below. Does the email cover all four points in the task? Match sentences in the email with each point. 4. Read the Writing Strategy. Then read Ellie's email again and underline. 5. Read the Learn this! box. Circle three examples of would rather in Ellie's email.

  • Tiếng Anh 11 Unit 4 4I. Culture

    1. SPEAKING Work in pairs. Discuss the questions. 2. Cover the fact file. Discuss and try to guess the answers to the quiz about Hue Citadel. 3. Read the fact file and check your answers to exercise 2. What do you think is the most interesting or surprising fact? 4. Listen to a radio programme. Complete the information about the Queen's residences. Use the places below in the first column. 5. INTERNET RESEARCH Work in groups. Find out about Imperial Citadel of Thang Long, Ha Noi. Present the fac

  • Tiếng Anh 11 Unit 4 Review

    Read the three texts and choose the best answer (A-D). You will hear a conversation about house moves. Complete each sentence with no more than three words. Work in groups. Compare and contrast the photos (A and B) which show homeless people in Britain. Include the following points. You have recently moved to a different house, and you want to give the news to an English-speaking friend in another country. In your letter,

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close