Tiếng Anh 11 Unit 1 1C. Listening

1. SPEAKING Work in pairs. Look at the photo. What do you think this app does? Why might some people need it? 2. SPEAKING Read the text and check your answer to exercise 1. Do you think the app would increase or decrease the number of arguments in your family? Why? 3. VOCABULARY Work In pairs. Check the meaning of the adjectives below. Which describe a positive attitude? Which describe a negative attitude? 4. Read the Listening Strategy. Then listen and underline the adjective which best matches

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 11 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. SPEAKING Work in pairs. Look at the photo. What do you think this app does? Why might some people need it?

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức hình. Bạn nghĩ ứng dụng này làm gì? Tại sao một số người có thể cần nó?)

 

Lời giải chi tiết:

I think this app relates to mealtimes. I can see the kid's smartphone and parent’s smartphone. This app may prevent children from using devices while eating breakfast, lunch or dinner. In my opinion, some people, especially some parents, need it because nowadays, children always glue their eyes to the screen all the time, even when they are eating. Therefore, most parents use this app to help their kids have quality time when they are having meals.

Tạm dịch:

Tôi nghĩ rằng ứng dụng này liên quan đến giờ ăn. Tôi có thể thấy điện thoại thông minh của trẻ em và điện thoại thông minh của cha mẹ. Ứng dụng này có thể ngăn trẻ em sử dụng các thiết bị trong khi ăn sáng, ăn trưa hoặc ăn tối. Theo tôi, một số người, nhất là một số phụ huynh cần vì hiện nay trẻ em lúc nào cũng dán mắt vào màn hình, kể cả khi đang ăn. Do đó, hầu hết các bậc cha mẹ sử dụng ứng dụng này để giúp con cái họ có thời gian chất lượng khi dùng bữa.

Bài 2

2. SPEAKING Read the text and check your answer to exercise 1. Do you think the app would increase or decrease the number of arguments in your family? Why?

(Đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 1. Bạn nghĩ ứng dụng này sẽ làm tăng hay giảm số lần cãi vã trong gia đình bạn? Tại sao?)

Tablets for dinner?

An evening meal for the family was once part of everyday life in British homes. But this tradition has almost disappeared. Some people blame technology: children and teenagers are so addicted to their phones and tablets that they do not want to stop playing with them, even at mealtimes. This causes a lot of arguments in families. But now, parents can get a free app called DinnerTime, which locks their children’s devices at certain times of the day and tight. During those times, the children are unable to access messages, games, or the internet. In theory, this means that parents and children can spend more time together, eating and chatting. But will it lead to happier families or more family arguments?

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Máy tính bảng cho bữa ăn tối?

Bữa tối cho gia đình đã từng là một phần của cuộc sống hàng ngày trong các gia đình ở Anh. Nhưng truyền thống này gần như đã biến mất. Một số người đổ lỗi cho công nghệ: trẻ em và thanh thiếu niên nghiện điện thoại và máy tính bảng đến mức không muốn ngừng chơi với chúng, ngay cả trong bữa ăn. Điều này gây ra rất nhiều tranh cãi trong các gia đình. Nhưng giờ đây, các bậc cha mẹ có thể tải xuống một ứng dụng miễn phí có tên là DinnerTime, ứng dụng này sẽ khóa chặt thiết bị của con họ vào một thời điểm nhất định trong ngày. Trong thời gian đó, trẻ không thể truy cập tin nhắn, trò chơi hoặc internet. Về lý thuyết, điều này có nghĩa là cha mẹ và con cái có thể dành nhiều thời gian hơn cho nhau, ăn uống và trò chuyện. Nhưng nó sẽ dẫn đến những gia đình hạnh phúc hơn hay những cuộc tranh cãi gia đình nhiều hơn?

Lời giải chi tiết:

- What do you think this app does?

(Bạn nghĩ ứng dụng này làm gì?)

=> “Parents can get a free app called DinnerTime, which locks their children’s devices at certain times of the day and tight. During those times, the children are unable to access messages, games, or the internet.”

(“Cha mẹ có thể tải một ứng dụng miễn phí có tên là DinnerTime, ứng dụng này sẽ khóa chặt thiết bị của con họ vào một thời điểm nhất định trong ngày. Trong thời gian đó, bọn trẻ không thể truy cập tin nhắn, trò chơi hoặc internet.”)

I think the app would decrease the number of arguments in your family. At first, this can cause a lot of arguments because the children aren't used to using no devices while eating. However, after one or two weeks, the children can have a new healthy habit without smartphones or tablets during mealtimes. After that, they will feel free to share everything with their family and like to have good moments when the family are eating together. Therefore, everyone can understand each other more clearly, enjoying quality time and even the number of arguments would decrease. 

(Tôi nghĩ rằng ứng dụng này sẽ làm giảm số lượng tranh luận trong gia đình bạn. Lúc đầu, điều này có thể gây ra nhiều tranh cãi vì trẻ chưa quen với việc không sử dụng thiết bị nào trong khi ăn. Tuy nhiên, sau một hoặc hai tuần, trẻ có thể có thói quen lành mạnh mới không dùng điện thoại thông minh hay máy tính bảng trong giờ ăn. Sau đó, họ sẽ cảm thấy thoải mái để chia sẻ mọi thứ với gia đình và muốn có những khoảnh khắc vui vẻ khi cả gia đình cùng nhau ăn uống. Vì vậy, mọi người có thể hiểu nhau rõ ràng hơn, tận hưởng thời gian chất lượng và thậm chí số lần tranh cãi trong gia đình sẽ giảm.)

Bài 3

3. VOCABULARY Work In pairs. Check the meaning of the adjectives below. Which describe a positive attitude? Which describe a negative attitude?

(Làm việc theo cặp. Kiểm tra ý nghĩa của các tính từ dưới đây. Cái nào mô tả một thái độ tích cực? Cái nào mô tả một thái độ tiêu cực?)

Attitude (adjectives)

accusing

aggressive

arrogant

calm

complimentary

enthusiastic

miserable

nostalgic

optimistic

pessimistic

sympathetic

urgent

grateful

bitter

sarcastic

Lời giải chi tiết:

Adjectives describe negative attitude:

(Tính từ mô tả thái độ tiêu cực)

- aggressive (adj): hung hăng

- arrogant (adj): kiêu ngạo

- miserable (adj): khốn khổ

- nostalgic (adj): hoài niệm

- pessimistic (adj): bi quan

- sarcastic (adj): mỉa mai

- urgent (adj): khẩn cấp

- bitter (adj): gay gắt

Adjectives describe positive attitude:

(Tính từ mô tả thái độ tích cực)

 -mcalm (adj): bình tĩnh

- complimentary (adj): ca ngợi

- enthusiastic (adj): nhiệt tình

- optimistic (adj): lạc quan

- sympathetic (adj): thông cảm

- grateful (adj): biết ơn

Lời giải chi tiết:

Đang cập nhật!

Bài 4

4. Read the Listening Strategy. Then listen and underline the adjective which best matches the speaker's attitude. Use their tone of voice to help you.

(Đọc Chiến lược nghe. Sau đó lắng nghe và gạch dưới tính từ phù hợp nhất với thái độ của người nói. Sử dụng giọng điệu của họ để giúp bạn.)


1. arrogant / pessimistic / confident

(kiêu ngạo / bi quan / tự tin)

2. aggressive / miserable / sarcastic

(hung hăng / đau khổ / mỉa mai)

3. calm / complimentary / optimistic

(bình tĩnh / ca ngợi / lạc quan)

4. accusing / enthusiastic / sympathetic

(buộc tội / nhiệt tình / thông cảm)

Listening Strategy (Chiến lược nghe)                        

Sometimes, the words alone do not fully express the speaker's intention. You need to pay attention to the tone of voice as well. For example, an urgent tone of voice suggests that the speaker is giving a warning.                                       

(Đôi khi, các từ một mình không thể hiện đầy đủ ý định của người nói. Bạn cũng cần chú ý đến giọng điệu. Ví dụ, giọng điệu khẩn cấp cho thấy người nói đang đưa ra lời cảnh báo.)


Phương pháp giải:

Bài nghe: 

Speaker 1: We’ve got a big family dinner tonight. I expect there’ll be an argument. There usually is. That’s why I hate these dinners. They always end badly.

Speaker 2: Hey! Get out of my chair! I want to sit there. I can’t see the TV if I sit on this side of the table, can I? Come on, hurry up!

Speaker 3: You’re looking well. Is that a new shirt? It’s very nice. I love the colour – it really suits you.

Speaker 4: I’m so sorry you didn’t pass your test. You must be very disappointed. But don’t worry, you can take it again next month – and I’m sure you’ll pass it then.

Tạm dịch: 

Người nói 1: Tối nay chúng toi có một bữa tối gia đình. Tôi nghĩ sẽ lạicãi nhau cho xem. TLúc nào cũng vậy. Đó là lý do tại sao tôi ghét những bữa tối kiểu vậy. Chúngluôn kết thúc một cách thật tồi tệ.

Người nói 2: Này! Ra khỏi ghế của tôi đi! Tôi muốn ngồi đó. Làm sao tôi có thể xem TV nếu tôi ngồi ở phía bàn bên này, phải không? Khẩn trương lên!

Người nói 3:Trông bạn tuyệt thật đó. Áo mới phải không? Nó rất đẹp. Tôi thích màu áo lắm - nó thực sự phù hợp với bạn.

Người nói 4:Tôi rất tiếc vì bạn đã không vượt qua bài kiểm tra. Hản là bạn phải thất vọng lắm. Nhưng đừng lo lắng, bạn có thể thi lại vào tháng tới – và tôi chắc chắn rằng bạn sẽ vượt qua kỳ thi đó thôi.

Lời giải chi tiết:

1. pessimistic

(bi quan)

2. aggressive

(tức giận)

3. complimetary

(khen ngợi)

4. sympathetic

(cảm thông)

 

Bài 5

5. SPEAKING Listen and compare two different ways of saying the sentences. Then, in pairs, say a sentence in one of the two ways. Can your partner guess the adjective?

(Nghe và so sánh hai cách nói khác nhau của câu. Sau đó, theo cặp, nói một câu theo một trong hai cách. Bạn của bạn có thể đoán tính từ không?)


1. 'Thanks. Andy. That's really helpful.’ (first grateful, then sarcastic)

(‘Cảm ơn Andy. Điều đó thực sự hữu ích.’ (đầu tiên là biết ơn, sau đó là mỉa mai))

2. 'Our train leaves in ten minutes.’ (first calm, then urgent)

('Tàu của chúng tôi khởi hành sau mười phút nữa.' (đầu tiên là bình tĩnh, sau đó là khẩn trương))

3. 'You and your sister always argued during dinner.' (first nostalgic, then accusing)

('Bạn và em gái của bạn luôn tranh cãi trong bữa tối.' (đầu tiên là hoài niệm, sau đó là buộc tội))

Bài 6

6.  Work in pairs. Listen to four speakers and decide which speaker sounds:

(Làm việc theo cặp. Nghe bốn người nói và quyết định người nói nào nào nghe có vẻ)


a. urgent (khẩn cấp)          

b. calm (bình tĩnh)      

c. enthusiastic (nhiệt tình)     

d. arrogant (kiêu ngạo)

Phương pháp giải:

Bài nghe: 

Speaker 1: We all know what it’s like to argue with our family. It’s just part of life, isn’t it? Well, not necessarily. Sometimes, family arguments can become a habit ... a habit that is harmful and upsetting for the people involved. Our three-week course will teach you some simple tricks and techniques for breaking that habit. Do the course on your own or better still, persuade other members of your family to come along with you.

Speaker 2: When I was younger, I had a lot of arguments with my parents ... and with my sister too. I won a few of them, but mostly I lost. Then I realised what I was doing wrong: I wasn’t preparing for the arguments. So I started treating them more like exams. I actually started revising for my family arguments! I prepared all my reasons, my examples. You really should take the same approach – it works like magic! Now I hardly ever lose an argument at home.

Speaker 3: Hi, Poppy, it’s me. Look, this family meal is on Sunday ... that’s this Sunday. Mum and Dad will be there, and so will Grandad. I’m not sure about Uncle John. But then, we’ve never been sure about Uncle John. Anyway, I really need to know that you’re going to be there. Without you, it might be a disaster. You know how Grandad always tries to start an argument when we’re out. He’s much better when you’re there. So give me a call and tell me you’re coming. Please!

Speaker 4: I left home when I was seventeen after an argument with my parents, and to be honest, it was the best thing that happened to me. I had to grow up quickly! At nineteen, I started my own business. Now I live in a £5-million penthouse in London and run a business with more than a thousand employees. That family argument gave me the push I needed. Of course, I’ve got a lot of talent too!

Tạm dịch: 

Diễn giả 1: Tất cả chúng ta đều hiểu tranh cãi với gia đình mình là như thế nào. Nó chỉ là một phần của cuộc sống, phải không? Ồ, không nhất thiết. Đôi khi, những cuộc cãi vã trong gia đình có thể trở thành một thói quen... một thói quen tai hại và khó chịu cho những người liên quan. Khóa học kéo dài ba tuần của chúng tôi sẽ truyền đạt cho bạn một số thủ thuật và kỹ thuật đơn giản để phá bỏ thói quen đó. Tự mình thực hiện khóa học hoặc tốt hơn nữa là thuyết phục các thành viên khác trong gia đình cùng tham gia với bạn.

Diễn giả 2: Khi tôi còn nhỏ, tôi đã cãi nhau rất nhiều với bố mẹ... và với chị gái tôi nữa. Tôi đã thắng một vài trong số đó, nhưng hầu hết là tôi thua. Sau đó, tôi nhận ra mình đã làm sai điều gì: tôi đãkhông chuẩn bị cho các cuộc tranh luận. Vì vậy, tôi bắt đầu coi chúng giống như các kỳ thi vậy. Tôi thực sự đã bắt đầu chuẩn bị cho nhứng cuộc tranh luận gia đình! Tôi đã chuẩn bị tất cả các lý do, các ví dụ của tôi. Bạn thực sự nên áp dụng cách tiếp cận tương tự – nó hoạt động như một phép màu vậy đó! Bây giờ tôi hầu như không bao giờ thua trong một cuộc tranh cãi ở nhà.

Diễn giả 3:Xin chàoPoppy, emđây. Nhìn xem, bữa cơm gia đình này là vào Chủ Nhật... đó là Chủ Nhật tuần này đấy. Bố mẹ sẽ ở đó, và ông cũng vậy. Emkhông chắc về chú John lắm. Nhưng thật ra thì,chúng ta đãbao giờ chắc chắn về chú John đâu. Dù sao đi nữa, em thực sự cần chắcrằng chị sẽ ở đó. Nếu không có chị, nó có thể là một thảm họa mất.Chịbiết là ông nội luôn cố bắt đầu một cuộc tranh cãi khi chúng ta ở bên ngoài mà. Ông sẽ thấy ổn hơn nhiều khi chị ở đó. Vì vậy, hãy gọi cho em và báo rằng chị sẽ đến nhé. Làm ơn đấy!

Diễn giả 4: Tôi rời nhà năm mười bảy tuổi sau một cuộc tranh cãi với bố mẹ, và thành thật mà nói, đó là điều tốt nhất đã đến với tôi. Tôi đã phải trưởng thành một cách thật nhanh! Năm mười chín tuổi, tôi bắt đầu kinh doanh riêng. Bây giờ tôi đangsống trong một căn penthousetrị giá 5 triệu bảng ở London và điều hành một doanh nghiệp với hơn một nghìn nhân viên. Cuộc cãi vã với gia đình gia đình đó đã cho tôi động lực lớn. Tất nhiên, tôi cũng rất có khiếu đấy chứ!

Lời giải chi tiết:

Speaker 1 – b

Speaker 2 – c

Speaker 3 – a

Speaker 4 – d

Bài 7

7. Listen again. Match sentences A-E with speakers 1-4. Use the tone of voice to help you. There is one extra sentence.

(Lắng nghe một lần nữa. Ghép câu A-E với người nói từ 1-4. Sử dụng tông giọng nói để giúp bạn. Có một câu bị thừa.)

A. The speaker is giving advice about winning family arguments.

(Người nói đang đưa ra lời khuyên về việc giành chiến thắng trong các cuộc tranh luận trong gia đình.)

B. We learn how a bad argument had a positive result for the speaker.

(Chúng tôi tìm hiểu làm thế nào một cuộc tranh cãi tệ đã có một kết quả tích cực cho người nói.)

C. The speaker is advertising a course for families who want to argue less.

(Diễn giả đang quảng cáo một khóa học dành cho những gia đình muốn bớt tranh cãi.)

D. The speaker is persuading somebody to attend a family reunion.

(Người nói đang thuyết phục ai đó tham dự buổi họp mặt gia đình.)

E. The speaker describes how a relative lost his job because of a family argument.

(Người nói mô tả việc một người họ hàng bị mất việc vì một cuộc cãi vã trong gia đình.)

Phương pháp giải:

Bài nghe: 

Speaker 1: We all know what it’s like to argue with our family. It’s just part of life, isn’t it? Well, not necessarily. Sometimes, family arguments can become a habit ... a habit that is harmful and upsetting for the people involved. Our three-week course will teach you some simple tricks and techniques for breaking that habit. Do the course on your own or better still, persuade other members of your family to come along with you.

Speaker 2: When I was younger, I had a lot of arguments with my parents ... and with my sister too. I won a few of them, but mostly I lost. Then I realised what I was doing wrong: I wasn’t preparing for the arguments. So I started treating them more like exams. I actually started revising for my family arguments! I prepared all my reasons, my examples. You really should take the same approach – it works like magic! Now I hardly ever lose an argument at home.

Speaker 3: Hi, Poppy, it’s me. Look, this family meal is on Sunday ... that’s this Sunday. Mum and Dad will be there, and so will Grandad. I’m not sure about Uncle John. But then, we’ve never been sure about Uncle John. Anyway, I really need to know that you’re going to be there. Without you, it might be a disaster. You know how Grandad always tries to start an argument when we’re out. He’s much better when you’re there. So give me a call and tell me you’re coming. Please!

Speaker 4: I left home when I was seventeen after an argument with my parents, and to be honest, it was the best thing that happened to me. I had to grow up quickly! At nineteen, I started my own business. Now I live in a £5-million penthouse in London and run a business with more than a thousand employees. That family argument gave me the push I needed. Of course, I’ve got a lot of talent too!

Tạm dịch: 

Diễn giả 1: Tất cả chúng ta đều hiểu tranh cãi với gia đình mình là như thế nào. Nó chỉ là một phần của cuộc sống, phải không? Ồ, không nhất thiết. Đôi khi, những cuộc cãi vã trong gia đình có thể trở thành một thói quen... một thói quen tai hại và khó chịu cho những người liên quan. Khóa học kéo dài ba tuần của chúng tôi sẽ truyền đạt cho bạn một số thủ thuật và kỹ thuật đơn giản để phá bỏ thói quen đó. Tự mình thực hiện khóa học hoặc tốt hơn nữa là thuyết phục các thành viên khác trong gia đình cùng tham gia với bạn.

Diễn giả 2: Khi tôi còn nhỏ, tôi đã cãi nhau rất nhiều với bố mẹ... và với chị gái tôi nữa. Tôi đã thắng một vài trong số đó, nhưng hầu hết là tôi thua. Sau đó, tôi nhận ra mình đã làm sai điều gì: tôi đãkhông chuẩn bị cho các cuộc tranh luận. Vì vậy, tôi bắt đầu coi chúng giống như các kỳ thi vậy. Tôi thực sự đã bắt đầu chuẩn bị cho nhứng cuộc tranh luận gia đình! Tôi đã chuẩn bị tất cả các lý do, các ví dụ của tôi. Bạn thực sự nên áp dụng cách tiếp cận tương tự – nó hoạt động như một phép màu vậy đó! Bây giờ tôi hầu như không bao giờ thua trong một cuộc tranh cãi ở nhà.

Diễn giả 3:Xin chàoPoppy, emđây. Nhìn xem, bữa cơm gia đình này là vào Chủ Nhật... đó là Chủ Nhật tuần này đấy. Bố mẹ sẽ ở đó, và ông cũng vậy. Emkhông chắc về chú John lắm. Nhưng thật ra thì,chúng ta đãbao giờ chắc chắn về chú John đâu. Dù sao đi nữa, em thực sự cần chắcrằng chị sẽ ở đó. Nếu không có chị, nó có thể là một thảm họa mất.Chịbiết là ông nội luôn cố bắt đầu một cuộc tranh cãi khi chúng ta ở bên ngoài mà. Ông sẽ thấy ổn hơn nhiều khi chị ở đó. Vì vậy, hãy gọi cho em và báo rằng chị sẽ đến nhé. Làm ơn đấy!

Diễn giả 4: Tôi rời nhà năm mười bảy tuổi sau một cuộc tranh cãi với bố mẹ, và thành thật mà nói, đó là điều tốt nhất đã đến với tôi. Tôi đã phải trưởng thành một cách thật nhanh! Năm mười chín tuổi, tôi bắt đầu kinh doanh riêng. Bây giờ tôi đangsống trong một căn penthousetrị giá 5 triệu bảng ở London và điều hành một doanh nghiệp với hơn một nghìn nhân viên. Cuộc cãi vã với gia đình gia đình đó đã cho tôi động lực lớn. Tất nhiên, tôi cũng rất có khiếu đấy chứ!

Lời giải chi tiết:

Speaker 1 – C

Speaker 2 – A

Speaker 3 – D

Speaker 4 – B

Bài 8

8. SPEAKING Work in pairs. Decide which of these topics is most likely to cause arguments in your family and why. Are there any others you can think of? Compare your ideas with the class.

(Làm việc theo cặp. Quyết định chủ đề nào trong số những chủ đề này có nhiều khả năng gây ra tranh cãi trong gia đình bạn nhất và tại sao. Bạn có thể nghĩ ra thêm những cái khác không? So sánh ý tưởng của bạn với lớp học.)

Doing chores (làm việc nhà)

Staying out late (ra ngoài trễ)

Sharing a family computer (dùng chung máy tính gia đình)

Too much time spent on social media and games (dành quá nhiều thời gian vào mạng xã hội hoặc games)

What to eat (nên ăn gì)

Lời giải chi tiết:

- In my opinion, too much time spent on social media and games is the most likely to cause arguments in the family. For example, I have one younger brother, he is 14 years old, and he really likes playing on his smartphone. He can spend all of his free time using smartphone for entertainment and games. As a result, he ignores his studying and my mom and my dad have to force him to study a lot but he doesn't like it. This makes my parents angry and unsatisfied. They always shout at my brother, and he is becoming more and more aggressive. Therefore, my family always has an argument about this problem.

(Theo tôi, dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội và chơi game là nguyên nhân dễ gây ra cãi vã nhất trong gia đình. Ví dụ tôi có một em trai, em ấy 14 tuổi và em ấy rất thích chơi điện thoại thông minh. Anh ấy có thể dành toàn bộ thời gian rảnh của mình để sử dụng điện thoại thông minh để giải trí và chơi game. Kết quả là nó chểnh mảng học hành, bố mẹ phải ép nó học rất nhiều nhưng nó không chịu. Điều này khiến bố mẹ tôi tức giận và không hài lòng. Họ luôn quát mắng anh trai tôi và anh ấy ngày càng trở nên hung hăng hơn. Vì vậy, gia đình tôi luôn xảy ra tranh cãi về vấn đề này.)

- Some topics that cause arguments in families that I can think of are: what to see on TV, where to hang out, what kind of household appliance to buy, how to use money…

(Một số chủ đề hay gây tranh cãi trong gia đình mà tôi có thể nghĩ ra như: xem gì trên TV, đi chơi ở đâu, mua đồ gia dụng gì, sử dụng tiền như thế nào…)

  • Tiếng Anh 11 Unit 1 1D. Grammar

    1. Read and listen to the dialogue between a teenager and his grandfather. Which adjective best sums up the grandfather's attitude: miserable or nostalgic? 2. Read the learn this! box. Underline an affirmative, a negative and an interrogative example of used to in the dialogue in exercise 1. 3. Complete the dialogue with the correct form of used to and the verbs below. 4. PRONUNCIATION Listen and check your answers to exercise 3. How is used to pronounced? 5. Complete these sentences with the co

  • Tiếng Anh 11 Unit 1 1E. Words Skills

    1. Read the article about a film. Explain in your own words what is unusual about the main character. 2. Match the highlighted phrasal verbs in the article with their definitions below. 3. Circle the correct words to complete the Learn this! box. Use the examples in the article to help you. 4. DICTIONARY WORK Read the Dictionary tip. Then find these phrasal verbs in a dictionary and check the difference in meaning between the two- and three-part phrasal verbs. 5. Complete the sentences with two-

  • Tiếng Anh 11 Unit 1 1F. Reading

    1. SPEAKING Do you sometimes argue with your parents? What do you argue about, and why? Use the ideas below to help you. 2. Read the text quickly, ignoring the gaps. Choose the best summary of the text: a, b or c. 3. Read the Reading Strategy. Then read the sentences below and the highlighted words in the text. Say which sentence links to which highlighted word and underline the part of the sentence which helped you to decide. 4. Use your answers to exercise 3 to match sentences A-G with gaps 1-

  • Tiếng Anh 11 Unit 1 1G. Speaking

    1. SPEAKING Work in pairs. Look at the advert below. In your opinion, what would be the best and worst things about spending a year with a family abroad? Use the prompts below and your own ideas. 2. Read the Speaking Strategy and the task above. Then match one or two of the ideas below with each topic. 3. Listen to a student doing the task from exercise 2. Does she discuss all the topics? Which ideas from the exercise does she mention? 4. Read the Learn this! box. Then complete sentences 1-3 usi

  • Tiếng Anh 11 Unit 1 1H. Writing

    1. SPEAKING Work in pairs. What is a penfriend? Think of three reasons why somebody might want a penfriend in a different country. 2. Read the advertisement from a website for international penfriends above. What information does Adam ask for? 3. Read the task and the message below. Does Vinh provide all of the information that Adam asks for? What does Vinh ask for more information about? 4. KEY PHRASES Look at the polite requests. Which one does Adam use in his advertisement? Which one does Vin

2K7 tham gia ngay group để nhận thông tin thi cử, tài liệu miễn phí, trao đổi học tập nhé!

close