Tiếng Anh 11 Unit 4 4A. Vocabulary

1. VOCABULARY Look at the photos. What types of homes are they? Listen and choose from the words below. What type of home do you live in? 2. VOCABULARY Work in pairs. Listen to the words below. Put them into two groups: those that are more likely to be a) parts of a house and b) in a garden. 3. Which is the odd-one-out? Explain why. Sometimes more than one answer is possible. 4. Listen to an estate agent showing someone round a house. Which seven parts of the house are mentioned in the dialogue?

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. VOCABULARY Look at the photos. What types of homes are they? Listen and choose from the words below. What type of home do you live in?

(Nhìn vào những bức ảnh. Đó là những loại nhà nào? Nghe và chọn từ các từ dưới đây. Bạn sống trong loại nhà nào?)


Types of homes

bungalow

detached house

farmhouse

flat

houseboat

mansion

mobile home

semi-detached house

terraced house

thatched cottage

villa

 

Phương pháp giải:

Types of homes (Các loại nhà)

- bungalow: nhà gỗ

- detached house: nhà ở riêng lẻ

- farmhouse: trang trại

- flat: căn hộ

- houseboat: nhà thuyền

- mansion: khu nhà lớn

- mobile home: nhà di động

- semi-detached house: nhà liền kề

- terraced house: nhà bậc thang

- thatched cottage: nhà tranh đã lợp mái

- villa: biệt thự

Lời giải chi tiết:

A. mansion (khu nhà lớn)      

B. thatched cottage (nhà tranh lợp mái)        

C. semi-detached house (nhà liền kề)

D. flat (căn hộ)

A: What type of home do you live in?

(Bạn sống trong loại nhà nào?)

B: I live in a detached house in district 10.

(Tôi sống trong một căn nhà biệt lập ở quận 10.)

Bài 2

2. VOCABULARY Work in pairs. Listen to the words below. Put them into two groups: those that are more likely to be a) parts of a house and b) in a garden.

(Làm việc theo cặp. Hãy lắng nghe những từ dưới đây. Xếp chúng thành hai nhóm: những nhóm có nhiều khả năng là a) các thành phần của ngôi nhà và b) trong vườn.)


Parts of a house and garden

attic

balcony

basement

cellar

conservatory

drive

extension

fence

flower bed

garage

gate

hall

hedge

landing

lawn

path

patio

pond

porch

 

shutters

sliding doors

stairs

swimming pool

 

Parts of a house: attic,...

Phương pháp giải:

Parts of a house and garden

(Các thành phần của một ngôi nhà và khu vườn)

- attic: gác xép

- balcony: ban công

- basement: tầng hầm

- cellar: hầm

- conservatory: phòng quan sát

- drive: lái xe

- extension: sự mở rộng

- fence: hàng rào

- flower bed: vườn hoa

- garage: bãi xe ô tô

- gate: cổng

- hall: sảnh

- hedge: hàng rào 

- landing: đầu cầu thang

- lawn: bãi cỏ 

- path: con đường

- patio: hiên nhà

- pond: ao

- porch: mái hiên

- shutters: cửa chớp

- sliding doors: cửa kéo

- stairs: cầu thang 

- swimming pool: hồ bơi

Lời giải chi tiết:

a) Parts of a house: attic, balcony, basement, cellar, conservatory, drive, extension, garage, hall, landing, porch, shutters, sliding doors, stairs.

(Các thành phần của ngôi nhà: gác xép, ban công, tầng hầm, hầm, nhà kính, lối vào, phần mở rộng, nhà để xe, sảnh, chân cầu thang, hiên, cửa chớp, cửa kéo, cầu thang.)

b) In a garden: fence, flower bed, gate, hedge, lawn, path, patio, pond, swimming pool.

(Trong vườn: hàng rào, bồn hoa, cổng, hàng rào, bãi cỏ, lối đi, sân trong, ao, bể bơi.)

Bài 3

3. Which is the odd-one-out? Explain why. Sometimes more than one answer is possible.

(Cái nào là từ khác nhất? Giải thích vì sao. Đôi khi cũng có khả năng có nhiều hơn một câu trả lời.)

1

cellar  

basement                    

attic

2

lawn   

path                

porch

3

detached house                       

semi-detached house  

terraced house

4

fence  

gate                

hedge

5

houseboat                   

mobile home              

villa

Lời giải chi tiết:

1

cellar (hầm)            

basement (hầm)                    

attic (áp mái)

Từ riêng biệt trong nhóm này là "gác mái" vì nó là từ duy nhất chỉ một phần của ngôi nhà nằm phía trên tầng trệt, trong khi "hầm" và "tầng hầm" nằm bên dưới tầng trệt.

2

lawn (bãi cỏ)

path (lối đi)                 

porch (mái hiên)

Từ khác biệt trong nhóm này là "bãi cỏ" vì đây là từ duy nhất chỉ một loại khu vực ngoài trời cụ thể được bao phủ bởi cỏ, trong khi "con đường" và "hiên nhà" là những đặc điểm của một tòa nhà hoặc cảnh quan.

3

detached house (nhà biệt lập)                     

semi-detached house (nhà bán biệt lập)  

terraced house (nhà liền kề)

Từ khác biệt trong nhóm này là “nhà liên kế” vì đây là loại nhà duy nhất được nối với các nhà lân cận bằng tường chung, còn “nhà biệt lập” và “nhà bán biệt lập” thì đứng một mình.

4

fence (hàng rào)           

gate (cổng)                

hedge (hàng rào)

Từ khác biệt trong nhóm này là "hàng rào" vì nó là từ duy nhất chỉ một loại cây sống được sử dụng để tạo ranh giới hoặc màn chắn, trong khi "hàng rào" và "cổng" là các cấu trúc nhân tạo.

5

houseboat (nhà thuyền)               

mobile home (nhà di động)               

villa (biệt thự)

Từ khác biệt trong nhóm này là "biệt thự" vì nó là từ duy nhất chỉ một loại nhà cụ thể lớn, sang trọng, trong khi "nhà thuyền" và "nhà di động" là những loại nhà di động hoặc có thể di chuyển.

Lời giải chi tiết:

Đang cập nhật!

Bài 4

4. Listen to an estate agent showing someone round a house. Which seven parts of the house are mentioned in the dialogue?

(Nghe một công ty bất động sản cho ai đó xem một ngôi nhà. Bảy phần nào của ngôi nhà được đề cập trong cuộc đối thoại?)

Phương pháp giải:

Bài nghe:

EA = Estate Agent 

W = Woman  

EA So, this is the house ... As I say, it’s conveniently located near to the shops. And there are lots of good restaurants and bars nearby.

So it’s quite noisy, then?

EA Lively, I’d say. We’re in a very popular area of town.

W The road’s quite busy.

EA Well, yes, it can get busy. There are lots of buses that will take you right to the town centre. Here’s one now, in fact!

W Oh, it’s stopping right outside the front gate. There’s a bus stop here!

EA Yes! What could be more convenient? Shall we go in? So this is the hall. And on the right is the living room. Cosy, isn’t it?

W Hmm. It’s certainly small, and a bit dark.

EA And through here is the kitchen.

W It’s tiny.

EA It certainly isn’t spacious, but I wouldn’t say it’s cramped. The cooker and fridge are new. And it looks out onto the back garden.

W Oh, yes. The owner isn’t keen on gardening, then.

EA No, I suppose not!

W And the back fence is very dilapidated. It looks like it could fall down at any moment!

EA Yes, it might possibly need a bit of work ... Moving on upstairs ... This is the main bedroom. There’s a charming view from the window.

W I can see right into the bus station.

EA Yes, er, I mean above that. You can see right across the town ... So, what do you think of the house?

W Hmm. I’m not sure.

EA It could be beautifully restored.

Tạm dịch: 

EA = Công ty bất động sản

W = Người phụ nữ

EA Vậy, đây là ngôi nhà... Như tôi đã nói, nó nằm ở vị trí thuận tiện gần các cửa hàng. Và có rất nhiều nhà hàng và quán bar tuyệt vời gần đó.

W Vậy thì nó khá ồn ào phải không?

EA Tôi cho rằng nó náo nhiệt thì đúng hơn. Chúng ta đang ở trong một khu vực rất nổi tiếng của thị trấn.

W Con đường khá đông đúc nhỉ.

EA Vâng, vâng, nó có thể trở nên đông đúc. Có rất nhiều xe buýt sẽ đưa bạn đến ngay trung tâm thị trấn. Ngay hiện tại đang có một cái này!

W Ồ, nó đang dừng ngay bên ngoài cổng trước. Có một trạm xe buýt ở đây!

EA Vâng! Có gì thuận tiện hơn chứ? Chúng ta vào trong chị nhé? Và đây là sảnh. Bên phải là phòng khách. Thật là ấm cúng, phải không?

W Hừm. Trông nhỏ và hơi tối.

EA Và qua đây là nhà bếp.

W Nó quá nhỏ.

EA Chắc chắn nó không rộng rãi, nhưng tôi không cho rằng nó chật chội đâu ạ. Bếp và tủ lạnh còn mới. Và nó có thể trông ra vườn sau.

W Ồ, vâng. Chắc là chủ sở hữu không quan tâm đến việc làm vườn lắm.

EA À tôi không nghĩ vậy đâu!

W Và hàng rào phía sau trông rất xập xệ. Có vẻ như nó có thể rơi xuống bất cứ lúc nào!

EA Vâng, Nó có thể cần gí cố lại một chút... Đi lên lầu... Đây là phòng ngủ chính. Bên ngoài cửa sổ là phong cảnh đẹp lắm chị ạ.

W Tôi có thể thấy được trạm xe buýt.

EA Vâng, ờm, ý tôi là ở trên cơ. Chị có thể thấy ngay bên kia thị trấn... Vậy thì chị nghĩ gì về ngôi nhà ạ?

W Hừm. Tôi không chắc lắm.

EA Nó có thể được tân trang đẹp đẽ đó chị.

Lời giải chi tiết:

Seven parts of the house are mentioned: front gate, hall, living room, kitchen, back garden, (back) fence, main bedroom. 

(7 phần trong căn nhà được nhắc đến: cổng trước, sảnh, phòng khách, phòng bếp, vườn sau, hàng rào (phía sau), phòng ngủ chính) 

Bài 5

5. VOCABULARY Match nine of the words below with meanings 1-8. Check the meaning of all the words.

(Nối chín từ dưới đây với nghĩa từ 1-8. Kiểm tra ý nghĩa của tất cả các từ.)

Describing houses and rooms

beautifully restored

charming

contemporary

conveniently located

cosy

cramped

dilapidated

impressive

peaceful

popular / lively area

remote

spacious

substantial

tiny

 

 

1. uncomfortably small

2. very small

3. quiet

4. far from other places

5. modern

6. in a good location

7. in very bad condition

8. large (two words)

Phương pháp giải:

Describing houses and rooms

(Mô tả nhà và phòng)

- beautifully restored: được giữ gìn đẹp

- charming: quyến rũ

- contemporary: tạm thời

- conveniently located: vị trí thuận tiện

- cosy: ấm áp

- cramped: chật chội

- dilapidated: đổ nát

- impressive: ấn tượng

- peaceful: bình yên

- popular / lively area: khu vực nổi tiếng / sống động

- remote: xa xôi

- spacious: rộng rãi

- substantial: lớn

- tiny: nhỏ

1. uncomfortably small: nhỏ một cách khó chịu

2. very small: rất nhỏ

3. quiet: yên tính

4. far from other places: xa những nơi khác

5. modern: hiện đại

6. in a good location: ở một vị trí tốt

7. in very bad condition: trong tình trạng rất tồi tệ

8. large (two words): lớn

Lời giải chi tiết:

1. uncomfortably small = cramped (nhỏ một cách khó chịu = chật chội)

2. very small = tiny (rất nhỏ = nhỏ xíu)

3. quiet = peaceful (yên tĩnh = yên bình)

4. far from other places = remote (xa những chỗ khác = hẻo lánh)

5. modern = beautifully restored (hiện đại = trùng tu đẹp)

6. in a good location = conveniently located (ở vị trí tốt = vị trí thuận tiện)

7. in very bad condition = dilapidated (trong tình trạng rất tồi tệ = đổ nát)

8. large (two words) => spacious / substantial (lớn (hai từ) = rộng rãi / lớn)

Bài 6

6 Listen again. Complete the sentences with words or phrases from the list in exercise 5.

(Lắng nghe một lần nữa. Hoàn thành các câu với các từ hoặc cụm từ từ danh sách trong bài tập 5.)

1. It's______________ near to the shops.

2. We're in a very________________of town.

3. On the right is the living room. ________________,isn't it?

4. 'It's ________________.’  ‘It certainly isn't, ________________, but I wouldn't say it's ________________.

5. The back fence is very ________________.

6. There's a________________ view from the window.

7. It could be ________________.

Phương pháp giải:

Bài nghe:

EA = Estate Agent 

W = Woman  

EA So, this is the house ... As I say, it’s conveniently located near to the shops. And there are lots of good restaurants and bars nearby.

So it’s quite noisy, then?

EA Lively, I’d say. We’re in a very popular area of town.

The road’s quite busy.

EA Well, yes, it can get busy. There are lots of buses that will take you right to the town centre. Here’s one now, in fact!

Oh, it’s stopping right outside the front gate. There’s a bus stop here!

EA Yes! What could be more convenient? Shall we go in? So this is the hall. And on the right is the living room. Cosy, isn’t it?

Hmm. It’s certainly small, and a bit dark.

EA And through here is the kitchen.

It’s tiny.

EA It certainly isn’t spacious, but I wouldn’t say it’s cramped. The cooker and fridge are new. And it looks out onto the back garden.

Oh, yes. The owner isn’t keen on gardening, then.

EA No, I suppose not!

And the back fence is very dilapidated. It looks like it could fall down at any moment!

EA Yes, it might possibly need a bit of work ... Moving on upstairs ... This is the main bedroom. There’s a charming view from the window.

I can see right into the bus station.

EA Yes, er, I mean above that. You can see right across the town ... So, what do you think of the house?

Hmm. I’m not sure.

EA It could be beautifully restored.

Tạm dịch: 

EA = Công ty bất động sản

W = Người phụ nữ

EA Vậy, đây là ngôi nhà... Như tôi đã nói, nó nằm ở vị trí thuận tiện gần các cửa hàng. Và có rất nhiều nhà hàng và quán bar tuyệt vời gần đó.

Vậy thì nó khá ồn ào phải không?

EA Tôi cho rằng nó náo nhiệt thì đúng hơn. Chúng ta đang ở trong một khu vực rất nổi tiếng của thị trấn.

W Con đường khá đông đúc nhỉ.

EA Vâng, vâng, nó có thể trở nên đông đúc. Có rất nhiều xe buýt sẽ đưa bạn đến ngay trung tâm thị trấn. Ngay hiện tại đang có một cái này!

Ồ, nó đang dừng ngay bên ngoài cổng trước. Có một trạm xe buýt ở đây!

EA Vâng! Có gì thuận tiện hơn chứ? Chúng ta vào trong chị nhé? Và đây là sảnh. Bên phải là phòng khách. Thật là ấm cúng, phải không?

W Hừm. Trông nhỏ và hơi tối.

EA Và qua đây là nhà bếp.

W Nó quá nhỏ.

EA Chắc chắn nó không rộng rãi, nhưng tôi không cho rằng nó chật chội đâu ạ. Bếp và tủ lạnh còn mới. Và nó có thể trông ra vườn sau.

W Ồ, vâng. Chắc là chủ sở hữu không quan tâm đến việc làm vườn lắm.

EA À tôi không nghĩ vậy đâu!

W Và hàng rào phía sau trông rất xập xệ. Có vẻ như nó có thể rơi xuống bất cứ lúc nào!

EA Vâng, Nó có thể cần gí cố lại một chút... Đi lên lầu... Đây là phòng ngủ chính. Bên ngoài cửa sổ là phong cảnh đẹp lắm chị ạ.

W Tôi có thể thấy được trạm xe buýt.

EA Vâng, ờm, ý tôi là ở trên cơ. Chị có thể thấy ngay bên kia thị trấn... Vậy thì chị nghĩ gì về ngôi nhà ạ?

W Hừm. Tôi không chắc lắm.

EA Nó có thể được tân trang đẹp đẽ đó chị.

Lời giải chi tiết:

1. conveniently located

2. popular area

3. Cosy

4. tiny; spacious; cramped

5. dilapidated

6. charming

7. beautifullly restored

 

1. It's conveniently located near to the shops.

(Nó nằm ở một vị trí thuận lợi gần bến xe buýt.)

2. We're in a very popular area of town.

(Chúng ta đang ở một vùng nổi tiếng trong thị trấn.)

3. On the right is the living room. Cosy, isn't it?

(Ở phía bên phải là phòng khachs. Thật ấm cúng phải không ạ ?)

4. 'It's tiny.’  ‘It certainly isn't spacious, but I wouldn't say it's cramped.

('Nó nhỏ quá.' 'Đương nhiên nó không rộng rãi, nhưng tôi sẽ không cho rằng nó chật chội đâu.')

5. The back fence is very dilapidated.

(Hàng rào phía sau trông xập xệ nhỉ.)

6. There's a charming view from the window.

(Có một tầm nhìn rất đẹp từ cửa sổ.)

7. It could be beautifully restored.

(Nó có thể được tân trang lại đẹp đẽ.)

Bài 7

7. Listen to four people describing their homes. Match sentences a-e with speakers 1-4. There is one extra sentence.

(Nghe bốn người mô tả ngôi nhà của họ. Nối câu a-e với người nói 1-4. Có một câu bị thừa.)


This home (Ngôi nhà này)

a. is not as modern as the owners would like.

(không hiện đại như các chủ sở hữu muốn.)

b. did not cost very much.

(không tốn nhiều tiền.)

c. is very dilapidated.

(rất xuống cấp.)

d. has got wonderful views.

(có góc nhìn tuyệt vời.)

e. is in a remote location.

(ở một nơi xa xôi.)

Phương pháp giải:

Bài nghe: 

1. I live in quite an unusual home. It’s a houseboat on the river Thames. My mum and dad are quite arty and alternative and they decided a few years ago to sell their house in Oxford and buy a houseboat. A houseboat is also so much cheaper than a house. They managed to get one for £20,000, which is amazingly cheap. Mind you, it was in a pretty poor state and needed some work doing on it, but they managed to do that fairly cheaply too. When I tell people I live ona houseboat, they usually think it’s far away, in the middle of the countryside. But in fact the boat is parked on the canal in Oxford. Unfortunately, there aren’t any spaces for boats near the centre, but we’re still in the city.

2. I live in a block of flats on the outskirts of Prague. The flat is quite spacious and has got three bedrooms, a dining room, living room, bathroom and toilet. What I like best about it is the balcony. You reach it through some glass sliding doors from the living room. We’re on the eighth floor so we can see right across the city, which is fantastic. The block has a garden that we share with all the other residents, but it would be nice to have a garden of our own. Unfortunately, my parents don’t earn much money, so we can’t afford to move anywhere better.

3.  We lived in Florence for many years in a flat, but we recently moved to the country. The flat was quite cramped compared to our new house, which is an old farmhouse. There aren’t many people living nearby. Our nearest neighbour is a five-minute walk away, and it’s a couple of kilometres to the nearest town. Although the countryside round here is lovely, the views aren’t great from the house as it’s surrounded by trees. But it’s a very spacious house, beautifully restored by the previous owners – so it wasn’t cheap. It has six bedrooms, so I don’t have to share with my sister any more. All in all, it’s not a bad place to live, but I miss the excitement of city life.

4. We live in a terraced house in Boston. We’ve been living here for about a month now. It’s a lovely house, quite old. My parents bought it from an old lady who lived here for 40 years. During that time she didn’t really modernise it. It’s in good condition but the décor is very old-fashioned. My parents want to create a much more contemporary look and are going to spend quite a bit of money on it until they’ve got it how they want it. They also need to insulate the roof so we don’t waste any energy. I think they’re going to start in the next month or two.

Tạm dịch: 

1. Tôi sống trong một ngôi nhà khá khác thường. Đó là một nhà thuyền trên sông Thames. Bố mẹ tôi là những người khá nghệ sĩ và phá cách, cách đây vài năm họ đã quyết định bán ngôi nhà của họ ở Oxford và mua một chiếc nhà thuyền. Một chiếc thuyền cũng rẻ hơn rất nhiều so với một ngôi nhà. Họ đã kiếm được một chiếc với giá 20.000 bảng Anh, một mức giá rẻ đến kinh ngạc. Hãy lưu ý rằng, nó ở trong tình trạng khá tồi tệ và cần được trùng tu lại, nhưng họ cũng đã xoay sở để làm điều đó với chi phí khá rẻ. Khi tôi nói với mọi người rằng tôi sống trên nhà thuyền, họ thường nghĩ rằng nó ở rất xa, ở giữa vùng nông thôn. Nhưng thực tế con thuyền đang đậu trên con kênh ở Oxford. Thật không may, không có chỗ cho thuyền gần trung tâm, nhưng chúng tôi vẫn ở trong thành phố.

2. Tôi sống trong một khu chung cư ở ngoại ô Praha. Căn hộ khá rộng rãi và có ba phòng ngủ, một phòng ăn, phòng khách, phòng tắm và nhà vệ sinh. Điều tôi thích nhất về nó là ban công. Bạn đến đóbằng một số cửa trượt bằng kính từ phòng khách. Chúng tôi đang ở trên tầng tám nên có thể nhìn thấy khắp thành phố, điều đó thật tuyệt vời. Khu nhà có một khu vườn mà chúng tôi  dùng chung với tất cả các cư dân khác, nhưng thật tuyệt nếu có một khu vườn của riêng chúng tôi. Thật không may, bố mẹ tôi không kiếm được nhiều tiền, vì vậy chúng tôi không thể chuyển đến nơi nào tốt hơn.

3. Chúng tôi đã sống ở Florence trong nhiều năm trong một căn hộ, nhưng gần đây chúng tôi đã chuyển đến vùng nông thôn này. Căn hộ khá chật chội so với ngôi nhà mới của chúng tôi, một trang trại cũ. Không có nhiều người sống gần đó. Hàng xóm gần nhất của chúng tôi cách đó năm phút đi bộ và cách thị trấn gần nhất vài km. Mặc dù vùng nông thôn xung quanh đây rất đẹp, nhưng tầm nhìn từ ngôi nhà không được tuyệt cho lắm vì nó được bao quanh bởi cây cối. Nhưng đó là một ngôi nhà rất rộng rãi, được những người chủ trước trùng tu đẹp đẽ – nên nó không hề rẻ. Nó có sáu phòng ngủ, vì vậy tôi không phải dùng chung với em gái mình nữa. Nói chung, đó không phải là một nơi quá tệ để sống, nhưng tôi nhớ sự sôi động của cuộc sống nơi thành phố.

4. Chúng tôi sống trong một ngôi nhà bậc thang ở Boston. Chúng tôi đã sống ở đây khoảng một tháng nay. Đó là một ngôi nhà xinh xắn, khá cũ. Cha mẹ tôi đã mua nó từ một lão  đã sống ở đây 40 năm. Trong thời gian đó, bà ấy đã không thực sự hiện đại hóa nó. Nó ở trong tình trạng tốt nhưng phong cách trang trí rất lỗi thời. Bố mẹ tôi muốn tạo ra một cái nhìn hiện đại hơn nhiều và sẽ chi khá nhiều tiền cho nó cho đến khi họ có được nó theo cách họ muốn. Chúng cũng cần cách nhiệt cho mái nhà để chúng ta không lãng phí năng lượng. Tôi nghĩ rằng họ sẽ bắt đầu trong một hoặc hai tháng tới.

Lời giải chi tiết:

1 – b

2 – d

3 – e

4 – a

Bài 8

8. SPEAKING KEY PHRASES Work in pairs. Describe your home to your partner. Use the phrases below to help you.

(Làm việc theo cặp. Mô tả nhà của bạn cho bạn của bạn. Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn.)

Describing where you live

(Mô tả nơi bạn sống)

It's a flat/detached house/terraced house.

(Đó là một căn hộ/nhà biệt lập/nhà bậc thang.)

It's in the town centre / on the outskirts / in the suburbs.

(Nó ở trung tâm thành phố/ở ngoại ô/ở vùng ngoại ô.)

There's a park/There are some shops nearby.

(Có một công viên/Có một số cửa hàng gần đó.)

It's got... (bedrooms).

(Nó có... (phòng ngủ).)

There is... (other rooms).

(Có... (các phòng khác).)

There's/There isn't a garden/drive, etc.

(Có/không có vườn/ chỗ đậu xe…)

It's a bit / very... (adjective).

(Nó hơi/rất... (tính từ).)

Lời giải chi tiết:

My home is a detached house located on the outskirts of town. It's a bit of a walk to get to the town center, but there are some shops nearby that we can easily access.

The house itself has four bedrooms, which is great for when we have guests over or need a home office. We also have a living room, a dining room, and a kitchen that are all spacious and comfortable.

Unfortunately, there isn't a garden, but we do have a small patio area that's perfect for barbecues in the summer. There's also a park nearby where we can go for walks and enjoy the outdoors.

Overall, I would say that our home is very cozy and welcoming. We've put a lot of effort into decorating it, so it feels very homey.

Tạm dịch:

Nhà của tôi là một ngôi nhà biệt lập nằm ở ngoại ô thị trấn. Cần đi bộ một chút để đến trung tâm thị trấn, nhưng có một số cửa hàng gần đó mà chúng tôi có thể dễ dàng tiếp cận.

Bản thân ngôi nhà có bốn phòng ngủ, rất phù hợp khi chúng tôi có khách đến chơi hoặc cần một văn phòng tại nhà. Chúng tôi cũng có phòng khách, phòng ăn và nhà bếp đều rộng rãi và thoải mái.

Thật không may, không có vườn, nhưng chúng tôi có một khoảng sân nhỏ rất lý tưởng để tổ chức tiệc nướng vào mùa hè. Ngoài ra còn có một công viên gần đó, nơi chúng tôi có thể đi dạo và tận hưởng không gian ngoài trời.

Nhìn chung, tôi muốn nói rằng ngôi nhà của chúng tôi rất ấm cúng và thân thiện. Chúng tôi đã nỗ lực rất nhiều để trang trí nó, vì vậy nó cảm thấy rất ấm cúng.

  • Tiếng Anh 11 Unit 4 4B. Grammar

    1. SPEAKING Describe the photo. What are the people doing? What might they be saying? 2. Read the dialogue, ignoring the gaps, and check your ideas from exercise 1. 3. Complete the dialogue with the comparative or superlative form of the adjectives in brackets. 4. Read the Learn this! box. Match each highlighted phrase in the dialogue with a rule (a-f). 5. Look at the table. Then listen and decide if the sentences are true or false. Correct the false sentences.

  • Tiếng Anh 11 Unit 4 4C. Listening

    1. SPEAKING Work in pairs. Look at the photo, title and slogan opposite. What happens on a 'Big Sleep Out', do you think? Read the article and check your answer. 2. Read Listening Strategy 1. Complete the definitions with the words below. 3. Listen to two short recordings. Answer the questions. Use the verbs and phrases in exercise 2 to help you. 4. Read Listening Strategy 2. Then listen to three recordings. Which excerpts contain formal language? Use the table below to help you identify them. 5

  • Tiếng Anh 11 Unit 4 4D. Grammar

    1. SPEAKING Read the fact file about Castle Howard, a stately home in the north of England. Would you like to live in a house like this? Why? / Why not? 2. Read and listen to the dialogue. What two outdoor and indoor changes do the speakers mention? 3. Read the Learn this! box and complete it. Underline all the examples of the second conditional in the dialogue. 4. Complete these second conditional sentences using the verbs in brackets. 5. Read the Learn this! box and complete it. Underline one

  • Tiếng Anh 11 Unit 4 4E. Word Skills

    1. SPEAKING Work in pairs. Imagine you were trying to sell the house in the photo. How would you describe it? Use the words below to help you. 2. Work in pairs. Complete the dialogue in an estate agent's using the infinitive without to of these verbs: do, make, take. 3. Listen and check your answers. Do you think the woman is keen on buying the house? Why? / Why not? 4. Read the Learn this! box. Which examples of do, make and take in the dialogue in exercise 2 match the basic meanings in the Lea

  • Tiếng Anh 11 Unit 4 4F. Reading

    1. SPEAKING Look at the photos and the titles of texts A-C. What do you think the texts are about? 2. Quickly read texts A-C and check your ideas. 3. Read the Reading Strategy. Match two of the texts with the photos below. Say what evidence you found to support your answers. 4. Match the texts (A-C) with the sentences (1-4) below. Make a note of the evidence you found to support your answers. 5. VOCABULARY Match a-g with 1-7 to make compound nouns. They are all in the texts.

2K7 tham gia ngay group để nhận thông tin thi cử, tài liệu miễn phí, trao đổi học tập nhé!

close