Trắc nghiệm Bài 7: Tứ giác nội tiếp Toán 9

Đề bài

Câu 1 :

Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O) (hình 1 ). Chọn khẳng định sai? 

  • A

    ^BDC=^BAC 

  • B

    ^ABC+^ADC=180 

  • C

    ^DAB=^BAx 

  • D

    ^BCA=^BDA 

Câu 2 :

Tứ giác ở hình nào dưới đây là tứ giác nội tiếp?

  • A

    Hình 2

  • B

    Hình 3

  • C

    Hình 4

  • D

    Hình 5

Câu 3 :

Cho nửa đường tròn (O;R) đường kính BC. Lấy điểm A trên tia đối của tia CB. Kẻ tiếp tuyến AF,Bx của nửa đường tròn (O) (với F là tiếp điểm). Tia AF cắt tia Bx của nửa đường tròn tại D. Khi đó tứ giác OBDF là:

  • A

    Hình thang

  • B

    Tứ giác nội tiếp

  • C

    Hình thang cân

  • D

    Hình bình hành

Câu 4 :

Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn có hai cạnh đối ABCD cắt nhau tại M^BAD=700 thì ^BCM=?

  • A

    1100

  • B

    300

  • C

    700

  • D

    550 

Câu 5 :

Cho đường tròn (O) đường kính AB . Gọi H là điểm nằm giữa OB.  Kẻ dây CD vuông góc với AB tại H . Trên cung nhỏ AC lấy điểm E kẻ CK vuông góc AE tại K . Đường thẳng DE cắt CK tại F. Chọn câu đúng

  • A

    AHCK là tứ giác nội tiếp.

  • B

    AHCK không nội tiếp đường tròn.

  • C

    ^EAO=^HCK

  • D

    AH.AB=AD.BD. 

Cho hình vẽ dưới đây

Câu 6

Khi đó mệnh đề đúng là

  • A.

    ^ABC=800

  • B.

    ^ABC=900

  • C.

    ^ABC=1000

  • D.

    ^ABC=1100

Câu 7

Số đo góc ^BAD  là

  • A.

    ^BAD=800

  • B.

    ^BAD=750

  • C.

    ^BAD=650

  • D.

    ^BAD=600

Câu 8 :

Cho ΔABC cân tại A^BAC=1200. Trên nửa mặt phẳng bờ BC không chứa đỉnh A, lấy D sao cho BCD là tam giác đều. Khi đó

  • A

    ΔACD cân

  • B

    ABDC nội tiếp

  • C

    ABDC là hình thang

  • D

    ABDC là hình vuông

Câu 9 :

Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn (O) . M là điểm thuộc cung nhỏ AC (cung CM< cung AM). Vẽ MH vuông góc với BC tại H , vẽ MI vuông góc với AC tại I . Chọn câu đúng:

  • A

    MIHC là hình chữ nhật.

  • B

    MIHC là hình vuông.

  • C

    MIHC không là tứ giác nội tiếp.

  • D

    MIHC là tứ giác nội tiếp.

Cho đường tròn (O) đường kính AB. Gọi H là điểm nằm giữa OB. Kẻ dây CD vuông góc với AB tại H. Trên cung nhỏ AC lấy điểm E, kẻ CKAE tại K. Đường thẳng DE cắt CK tại F.

Câu 10

Tứ giác AHCK

  • A.

    Tứ giác nội tiếp

  • B.

    Hình bình hành

  • C.

    Hình thang

  • D.

    Hình thoi

Câu 11

Tích AH.AB bằng

  • A.

    4AO2 

  • B.

    AD.BD 

  • C.

    BD2 

  • D.

    AD2 

Câu 12 :

Cho ΔABC vuông ở A . Trên cạnh AC lấy điểm M và vẽ đường tròn đường kính MC . Kẻ BM cắt đường tròn tại D . Đường thẳng DA cắt đường tròn tại S . Chọn đáp án sai trong các đáp án sau:

  • A

    Tứ giác ABCD nội tiếp.

  • B

    ^ABD=^ACD 

  • C

    CA là phân giác của ^SCB. 

  • D

    Tứ giác ABCS nội tiếp.

Trên các cạnh BC,CD của hình vuông ABCD ta lấy lần lượt các điểm M,N sao cho ^MAN=450. Đường thẳng BD cắt các đường thẳng AM,AN tương ứng tại các điểm P,Q.

Câu 13

(I): Tứ giác ABMQ nội tiếp; (II): Tứ giác ADNP nội tiếp. Chọn kết luận đúng.

  • A.

    Cả (I)(II) đều đúng

  • B.

    Chỉ (I) đúng

  • C.

    Chỉ (II) đúng 

  • D.

    Cả (I)(II) đều sai

Câu 14

Năm điểm nào sau đây cùng thuộc một đường tròn?

  • A.

    P,Q,N,M,B 

  • B.

    P,Q,N,C,M 

  • C.

    P,Q,N,C,D 

  • D.

    P,A,N,C,M 

Câu 15 :

Cho đường tròn (O) đường kính AB. Gọi I là trung điểm của OA . Dây CD vuông góc với AB tại I. Lấy K tùy ý trên cung BC nhỏ, AK cắt CD tại H. Khẳng định nào đúng ?

  • A

    Tứ giác BIHK nội tiếp.

  • B

    Tứ giác BIHK không nội tiếp.

  • C

    Tứ giác BIHK là hình chữ nhật.

  • D

    Các đáp án trên đều sai.

Câu 16 :

Cho tam giác ABC vuông tại A và điểm D nằm giữa AB . Đường tròn đường kính BD cắt BC tại E. Các đường thẳng CD , AE lần lượt cắt đường tròn tại các điểm thứ hai là FG. Khi đó, kết luận không đúng là:

  • A

    ΔABC

  • B

    Tứ giác ADEC là tứ giác nội tiếp.

  • C

    Tứ giác AFBC không là tứ giác nội tiếp. 

  • D

    Các đường thẳng AC,DEBF đồng quy.

Câu 17 :

Cho nửa (O) đường kính AB. Lấy M \in OA(M \ne O,A). Qua M vẽ đường thẳng d vuông góc với AB. Trên d lấy N sao cho ON > R. Nối NB cắt (O) tại C. Kẻ tiếp tuyến NE với (O) (E là tiếp điểm, EA cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ d). Gọi H là giao điểm của ACdF là giao điểm của EH và đường tròn (O). Chọn khẳng định sai?

  • A

    Bốn điểm O,E,M,N cùng thuộc một đường tròn

  • B

    N{E^2} = NC.NB

  • C

    \widehat {NEH} = \widehat {NME}

  • D

    \widehat {NFO} < 90^\circ  

Câu 18 :

Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB = 2R. Đường thẳng qua O và vuông góc AB cắt cung AB tại C. Gọi E là trung điểm BC.\,\,AE cắt nửa đường tròn O tại F. Đường thẳng qua C và vuông góc AF tại G cắt AB tại H. Khi đó góc \widehat {OGH} có số đo là:

  • A

    {45^0} 

  • B

    {60^0}

  • C

    {90^0}

  • D

    {120^0}

Câu 19 :

Cho hình vẽ. Khi đó đáp án đúng là

  • A

    \widehat {ADC} = {70^0}

  • B

    \widehat {ADC} = {80^0}

  • C

    \widehat {ADC} = {75^0}

  • D

    \widehat {ADC} = {60^0}

Câu 20 :

Cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp đường tròn (O) và \widehat A = \partial \;\;\left( {0 < \partial  < {{90}^0}} \right). Gọi M là một điểm tùy ý trên cung nhỏ AC vẽ tia Bx vuông góc với AM cắt tia CM tại D. Số đo góc \widehat {BDM} là:

  • A

    \widehat {BDM} = \dfrac{\partial }{2}

  • B

    \widehat {BDM} = {90^0} + \dfrac{\partial }{2}

  • C

    \widehat {BDM} = {45^0} + \partial

  • D

    \widehat {BDM} = {90^0} - \dfrac{\partial }{2}

Câu 21 :

Tứ giác ABCD nội tiếp (O) . Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại I. Vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác ABI. Tiếp tuyến của đường tròn này tại I cắt AD và BC lần lượt M và N. Chọn câu sai:

  • A

    MN // DC.      

  • B

    Tứ giác ABNM nội tiếp.

  • C

    Tứ giác MICD nội tiếp.                     

  • D

    Tứ giác INCD là hình thang

Câu 22 :

Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn tâm O bán kính bằng a. Biết rằng AC \bot BD. Khi đó để AB + CD đạt giá trị lớn nhất thì

  • A

    AC = AB

  • B

    AC = BD

  • C

    DB = AB

  • D

    Không có đáp án nào đúng

Câu 23 :

Cho tam giác ABC không cân, nội tiếp đường tròn \left( O \right),\,\,BD là đường phân giác của góc \widehat {ABC}. Đường thẳng BD cắt đường tròn \left( O \right) tại điểm thứ hai là E. Đường tròn \left( {{O_1}} \right) đường kính DE cắt đường tròn \left( O \right) tại điểm thứ hai là F. Khi đó đường thẳng đối xứng với đường thẳng BF qua đường thẳng BD cắt AC tại N thì:

  • A

    AN = NC.

  • B

    AD = DN. 

  • C

    AN = 2NC.

  • D

    2AN = NC.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn \left( O \right) (hình 1 ). Chọn khẳng định sai? 

  • A

    \widehat {BDC} = \widehat {BAC} 

  • B

    \widehat {ABC} + \widehat {ADC} = 180^\circ  

  • C

    \widehat {DAB} = \widehat {BAx} 

  • D

    \widehat {BCA} = \widehat {BDA} 

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức hai góc cùng chắn một cung thì bằng nhau.

Sử dụng tính chất tứ giác nội tiếp: Trong một tứ giác nội tiếp đường tròn, tổng số đo hai góc đối bằng 180^\circ

Lời giải chi tiết :

Vì tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp nên

\widehat {BDC} = \widehat {BAC} (hai góc nội tiếp cùng chắn cung BC )

\widehat {ABC} + \widehat {ADC} = 180^\circ (tổng hai góc đối bằng 180^\circ )

\widehat {DAB}\widehat {BAx} là hai góc kề bù nhưng \widehat {DAB} \ne 90^\circ nên \widehat {DAB} \ne \widehat {BAx}

\widehat {BCA} = \widehat {BDA} (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB )

Phương án A, B, D đúng

Câu 2 :

Tứ giác ở hình nào dưới đây là tứ giác nội tiếp?

  • A

    Hình 2

  • B

    Hình 3

  • C

    Hình 4

  • D

    Hình 5

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tứ giác có tổng một cặp góc đối bằng {180^0} là tứ giác nội tiếp.

Tứ giác có 4 đỉnh cùng thuộc một đường tròn là tứ giác nội tiếp.

Lời giải chi tiết :

Hình 2 sai vì \widehat A + \widehat C = {115^0} + {75^0} = {190^0} \ne {180^0}  .

Hình 3 sai vì \widehat C + \widehat B = {92^0} + {85^0} = {177^0} \ne {180^0} .

Hình 5 sai vì \widehat D + \widehat B = {50^0} + {50^0} = {100^0} \ne {180^0}  .

Hình 4 đúng vì tứ giác này có 4 đỉnh cùng thuộc một đường tròn.

Câu 3 :

Cho nửa đường tròn \left( {O;R} \right) đường kính BC. Lấy điểm A trên tia đối của tia CB. Kẻ tiếp tuyến AF,Bx của nửa đường tròn \left( O \right) (với F là tiếp điểm). Tia AF cắt tia Bx của nửa đường tròn tại D. Khi đó tứ giác OBDF là:

  • A

    Hình thang

  • B

    Tứ giác nội tiếp

  • C

    Hình thang cân

  • D

    Hình bình hành

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tứ giác có tổng một cặp góc đối bằng {180^0} là tứ giác nội tiếp.

Lời giải chi tiết :

Ta có \widehat {DBO} = {90^0}\widehat {DFO} = {90^0} ( tính chất tiếp tuyến).

Tứ giác OBDF\widehat {DBO} + \widehat {DFO} = {90^0} + {90^0} = {180^0} nên nội tiếp được trong một đường tròn.

Câu 4 :

Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn có hai cạnh đối ABCD cắt nhau tại M\widehat {BAD} = {70^0} thì \widehat {BCM} = ?

  • A

    {110^0}

  • B

    {30^0}

  • C

    {70^0}

  • D

    {55^0} 

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tứ giác nội tiếp có tổng hai góc đối diện bằng {180^0}.

Lời giải chi tiết :

Tứ giác ABCD nội tiếp nên có:  \widehat {DAB} + \widehat {BCD} = {180^\circ} suy ra \widehat {BCD} = {180^\circ} - {70^\circ} = {110^\circ}

\widehat {BCD} + \widehat {BCM} = {180^\circ} (kề bù)

Do đó \widehat {BCM} = {180^\circ} - {110^\circ} = {70^\circ}

Chú ý

Các em có thể sử dụng tính chất : “ Trong một tứ giác nội tiếp góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối với đỉnh đó.”

Câu 5 :

Cho đường tròn \left( O \right) đường kính AB . Gọi H là điểm nằm giữa OB.  Kẻ dây CD vuông góc với AB tại H . Trên cung nhỏ AC lấy điểm E kẻ CK vuông góc AE tại K . Đường thẳng DE cắt CK tại F. Chọn câu đúng

  • A

    AHCK là tứ giác nội tiếp.

  • B

    AHCK không nội tiếp đường tròn.

  • C

    \widehat {EAO} = \widehat {HCK}

  • D

    AH.AB = AD.BD. 

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Chứng minh tứ giác có bốn đỉnh cách đều một điểm nên là tứ giác nội tiếp.

- Tứ giác nội tiếp có tổng hai góc đối bằng 180^\circ.

- Chứng minh hai tam giác đồng dạng suy ra tỉ số giữa các cạnh tương ứng.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác AHC có \widehat {AHC} = {90^0} (CD vuông góc AB) nên tam giác AHC nội tiếp đường tròn đường kính AC.

Xét tam giác AKC có \widehat {AKC} = {90^0} (AK vuông góc CF) nên tam giác AKC nội tiếp đường tròn đường kính AC.

Do đó tứ giác AHCK là tứ giác nội tiếp (do A, H, K, C cùng thuộc đường tròn đường kính AC) suy ra phương án A đúng, B sai.

Do đó \widehat {EAO} + \widehat {HCK} = {180^0} (tính chất tứ giác nội tiếp) suy ra phương  án C sai.

Xét tam giác vuông ADB và \(AHD) có

\widehat {DAB} chung

\widehat {ADB} = \widehat {AHD} \left( = 90^\circ \right)

suy ra \Delta ADB \backsim \Delta AHD (g.g) suy ra \frac{AD}{AB} = \frac{AH}{AD} do đó AH.AB = A{D^2} nên phương án D sai.

Cho hình vẽ dưới đây

Câu 6

Khi đó mệnh đề đúng là

  • A.

    \widehat {ABC} = {80^0}

  • B.

    \widehat {ABC} = {90^0}

  • C.

    \widehat {ABC} = {100^0}

  • D.

    \widehat {ABC} = {110^0}

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ta có \widehat {BCE} = \widehat {DCF} (hai góc đối đỉnh). Đặt x = \widehat {BCE} = \widehat {DCF}.

Sử dụng tính chất góc ngoài của tam giác và tính chất hai góc đối diện của tứ giác nội tiếp để tính x.

Từ đó tính số đo góc ABC.

Lời giải chi tiết :

Ta có \widehat {BCE} = \widehat {DCF} (hai góc đối đỉnh). Đặt x = \widehat {BCE} = \widehat {DCF}.

Theo tính chất góc ngoài tam giác vào tam giác BCE và tam giác CDF ta có:

\widehat {ABC} = x + {40^0}\,\,\left( 1 \right);\widehat {ADC} = x + {20^0}\,\,\left( 2 \right)

Lại có \widehat {ABC} + \widehat {ADC} = {180^0}\,\,\left( 3 \right) (hai góc đối diện của tứ giác nội tiếp ABCD).

Từ \left( 1 \right),\,\left( 2 \right)\left( 3 \right) ta nhận được:

\left( {x + {{40}^0}} \right) + \left( {x + {{20}^0}} \right) = {180^0}

x + {{40}^0} + x + {{20}^0} = {180^0}

2x = {120^0}

Suy ra x = {60^0} .

Từ \left( 1 \right) ta có \widehat {ABC} = {60^0} + {40^0} = {100^0} .

Câu 7

Số đo góc \widehat {BAD}  là

  • A.

    \widehat {BAD} = {80^0}

  • B.

    \widehat {BAD} = {75^0}

  • C.

    \widehat {BAD} = {65^0}

  • D.

    \widehat {BAD} = {60^0}

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Ta có \widehat {BCE} = \widehat {DCF} (hai góc đối đỉnh). Đặt x = \widehat {BCE} = \widehat {DCF}.

Sử dụng tính chất góc ngoài của tam giác và tính chất hai góc đối diện của tứ giác nội tiếp để tính x.

Sử dụng tính chất hai góc kề bù và hai góc đối diện của tứ giác nội tiếp để tính góc BAD.

Lời giải chi tiết :

Ta có \widehat {BCE} = \widehat {DCF} (hai góc đối đỉnh). Đặt x = \widehat {BCE} = \widehat {DCF}.

Theo tính chất góc ngoài tam giác vào tam giác BCE và tam giác CDF ta có:

\widehat {ABC} = x + {40^\circ}\,\,\left( 1 \right);\widehat {ADC} = x + {20^\circ}\,\,\left( 2 \right)

Lại có \widehat {ABC} + \widehat {ADC} = {180^\circ}\,\,\left( 3 \right) (hai góc đối diện của tứ giác nội tiếp ABCD).

Từ \left( 1 \right),\,\left( 2 \right)\left( 3 \right) ta nhận được:

\left( {x + {{40}^\circ}} \right) + \left( {x + {{20}^\circ}} \right) = {180^\circ}

x + {{40}^\circ} + x + {{20}^\circ} = {180^\circ}

2x = {120^\circ}

Suy ra x = {60^\circ} .

Do \widehat {BCD},\,\widehat {BCE} là hai góc kề bù nên

\widehat {BCD} + \,\widehat {BCE} = {180^\circ}

suy ra \widehat {BCD} = {180^\circ} - {60^\circ} = {120^\circ}

Ta lại có \widehat {BAD},\,\widehat {BCD} là hai góc đối diện của tứ giác nội tiếp nên

\widehat {BAD} + \,\widehat {BCD} = {180^\circ} suy ra \widehat {BAD} = {180^\circ} - {120^\circ} = {60^\circ}

Cách khác:  

Xét tam giác ADE, theo định lí về tổng ba góc trong tam giác, ta có: 

\widehat {BAD} + \widehat {CDA} + \widehat {AED} = {180^\circ}

\widehat {BAD} + \widehat {CDA} + {40^\circ} = {180^\circ}

\widehat {BAD} + \widehat {CDA} = {140^\circ}\,(1*)

Xét tam giác ABF, theo định lí về tổng ba góc trong tam giác, ta có: 

\widehat {BAD} + \widehat {CBA} + \widehat {AFB} = {180^\circ}

\widehat {BAD} + \widehat {CBA} + {20^\circ} = {180^\circ}

\widehat {BAD} + \widehat {CBA} = {160^\circ}\,(2*)

Vì tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O) nên \widehat {ADC} + \widehat {CBA} = {180^\circ} (3*) (tổng hai góc đối bằng 180^\circ)

Từ (1*), (2*) và (3*) ta có: 

\widehat {BAD} + \widehat {ADC} + \widehat {BAD} + \widehat {CBA} = {140^\circ} + {160^\circ}

2\widehat {BAD} + \left( {\widehat {ADC} + \widehat {CBA}} \right) = {300^\circ}

2\widehat {BAD} + {180^\circ} = {300^\circ}

2\widehat {BAD} = {120^\circ}

\widehat {BAD} = {60^\circ}

Câu 8 :

Cho \Delta ABC cân tại A\widehat {BAC} = {120^0}. Trên nửa mặt phẳng bờ BC không chứa đỉnh A, lấy D sao cho BCD là tam giác đều. Khi đó

  • A

    \Delta ACD cân

  • B

    ABDC nội tiếp

  • C

    ABDC là hình thang

  • D

    ABDC là hình vuông

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Chứng minh tam giác ABD và tam giác ACD là hai tam giác vuông nội tiếp đường tròn đường kính AD nên là tứ giác nội tiếp.

Lời giải chi tiết :

Ta có \Delta BCD là tam giác đều nên \widehat {DCB} = {60^0}\,\,\left( 1 \right).

Mặt khác \Delta ABC là tam giác cân tại A\widehat {BAC} = {120^0}. Áp dụng định lí tổng ba góc trong một tam giác bằng {180^0} nên \widehat {ACB} = \widehat {ABC}\widehat {ACB} + \widehat {ABC} + \widehat {BAC} = {180^0} nên \widehat {ACB} = {30^0}\,\,\,\,\left( 2 \right) .

Từ \left( 1 \right)\left( 2 \right) ta có \widehat {ACD} = \widehat {DCB} + \widehat {BCA} = {60^0} + {30^0} = {90^0}.

Tam giác ACD có \widehat {ACD} = {90^0} nên nội tiếp đường tròn đường kính AD. (3)

Chứng minh tương tự ta có \widehat {ABD} = {90^0}.

Tam giác ABD có \widehat {ABD} = {90^0} nên nội tiếp đường tròn đường kính AD. (4)

Từ \left( 3 \right)\left( 4 \right) suy ra tứ giác ABDC là tứ giác nội tiếp (vì bốn đỉnh A, B, C, D cùng thuộc đường tròn đường kính AD).

Câu 9 :

Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn \left( O \right) . M là điểm thuộc cung nhỏ AC (cung CM < cung AM). Vẽ MH vuông góc với BC tại H , vẽ MI vuông góc với AC tại I . Chọn câu đúng:

  • A

    MIHC là hình chữ nhật.

  • B

    MIHC là hình vuông.

  • C

    MIHC không là tứ giác nội tiếp.

  • D

    MIHC là tứ giác nội tiếp.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tứ giác có 4 đỉnh thuộc một đường tròn thì nội tiếp đường tròn đó.

Lời giải chi tiết :

Tam giác MIC có \widehat {MIC} = {90^0} (MI vuông góc với AC) nên là tam giác vuông nội tiếp đường tròn đường kính MC.

Tam giác MHC có \widehat {MHC} = {90^0} (MH vuông góc với BC) nên là tam giác vuông nội tiếp đường tròn đường kính MC.

Suy ra tứ giác IMHC nội tiếp (vì 4 đỉnh I, M, H, C cùng thuộc đường tròn đường kính BC) nên đáp án D đúng và đáp án C sai.

Tuy nhiên tứ giác IMHC chưa đủ điều kiện để là hình chữ nhật và hình vuông nên đáp án A, B chưa chính xác.

Cho đường tròn (O) đường kính AB. Gọi H là điểm nằm giữa OB. Kẻ dây CD vuông góc với AB tại H. Trên cung nhỏ AC lấy điểm E, kẻ CK \bot AE tại K. Đường thẳng DE cắt CK tại F.

Câu 10

Tứ giác AHCK

  • A.

    Tứ giác nội tiếp

  • B.

    Hình bình hành

  • C.

    Hình thang

  • D.

    Hình thoi

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tứ giác có bốn đỉnh nằm trên một đường tròn được gọi là tứ giác nội tiếp đường tròn.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác AHC và tam giác AKC có \widehat {AHC} = 90^\circ \left( {AB \bot CD} \right);\widehat {AKC} = 90^\circ \left( {AK \bot FC} \right) nên tam giác AHC và AKC vuông và nội tiếp đường tròn đường kính AC.

Do đó tứ giác AHCK nội tiếp (bốn đỉnh A, H, C, K cùng thuộc đường tròn đường kính AC).

Câu 11

Tích AH.AB bằng

  • A.

    4A{O^2} 

  • B.

    AD.BD 

  • C.

    B{D^2} 

  • D.

    A{D^2} 

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng góc nội tiếp chắn nửa đường tròn và chứng minh \Delta ADB \backsim \Delta AHD (g.g).

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ADB\widehat {ADB} = 90^\circ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) suy ra \Delta ADB vuông tại D.

Xét tam giác ADB và tam giác AHD có:

\widehat A chung

\widehat {ADB} = \widehat {AHD} \left( = 90 ^\circ \right)  

suy ra \Delta ADB \backsim \Delta AHD (g.g) suy ra \frac{AD}{AB} = \frac{AH}{AD}

Do đó A{D^2} = AH.AB 

AD \ne BD;AD < AB nên phương án A, B, C sai.

Câu 12 :

Cho \Delta ABC vuông ở A . Trên cạnh AC lấy điểm M và vẽ đường tròn đường kính MC . Kẻ BM cắt đường tròn tại D . Đường thẳng DA cắt đường tròn tại S . Chọn đáp án sai trong các đáp án sau:

  • A

    Tứ giác ABCD nội tiếp.

  • B

    \widehat {ABD} = \widehat {ACD} 

  • C

    CA là phân giác của \widehat {SCB}. 

  • D

    Tứ giác ABCS nội tiếp.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông.

Dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp:

+) Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng {180^0}.

+) Tứ giác có hai đỉnh kề một cạnh cùng nhìn cạnh chứa hai đỉnh còn lại dưới một góc \alpha .

+) Tứ giác có bốn đỉnh cách đều một điểm, điểm đó là tâm của đường tròn ngoại tiếp tứ giác.

+) Tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối của đỉnh đó.

Lời giải chi tiết :

+) Ta có: \widehat {MDC} là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn đường kính MC \Rightarrow \widehat {MDC} = {90^0} (tính chất góc nội tiếp).

Xét tứ giác ABCD ta có:

Góc BAC và góc BDC cùng nhìn đoạn BC dưới góc {90^0}.

\Rightarrow ABCD là tứ giác nội tiếp (dhnb) \Rightarrow phương án A đúng.

+) Xét tứ giác ABCD nội tiếp ta có\widehat {ABD} = \widehat {ACD} (cùng nhìn đoạn AD ) \Rightarrow phương án B đúng.

+) Xét đường tròn đường kính MC ta có 4  điểm M,C,D,S cùng thuộc đường tròn.

\Rightarrow Tứ giác MCSD là tứ giác nội tiếp.

\Rightarrow \widehat {ADM} = \widehat {SCM} (góc ngoài tại 1  đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối diện). \left( 1 \right)

Vì tứ giác ABCD nội tiếp (cmt) \Rightarrow \widehat {ACB} = \widehat {ADB} (cùng nhìn đoạnAB )    \left( 2 \right)

Từ \left( 1 \right)\left( 2 \right) \Rightarrow \widehat {BCA} = \widehat {ACS}\;\;\;\left( { = \widehat {ADB}} \right).

Hay CA là phân giác của \widehat {SCB} \Rightarrow phương án C đúng.

+) Giả sử tứ giác ABCS là tứ giác nội tiếp \Rightarrow \widehat {ASB} = \widehat {BCA} (hai góc cùng nhìn đoạn AB ).

\widehat {ACB} = \widehat {BDA};\;\;\;\widehat {BAD} \ne \widehat {BSA} (xét trong đường tròn đường kính CM )

\Rightarrow \widehat {ASB} \ne \widehat {BCA} \Rightarrow tứ giác ABCS không là tứ giác nội tiếp \Rightarrow phương án D sai.

Trên các cạnh BC,CD của hình vuông ABCD ta lấy lần lượt các điểm M,N sao cho \widehat {MAN} = {45^0}. Đường thẳng BD cắt các đường thẳng AM,AN tương ứng tại các điểm P,Q.

Câu 13

\left( I \right): Tứ giác ABMQ nội tiếp; \left( {II} \right): Tứ giác ADNP nội tiếp. Chọn kết luận đúng.

  • A.

    Cả \left( I \right)\left( {II} \right) đều đúng

  • B.

    Chỉ \left( I \right) đúng

  • C.

    Chỉ \left( {II} \right) đúng 

  • D.

    Cả \left( I \right)\left( {II} \right) đều sai

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp: Tứ giác có hai đỉnh kề một cạnh cùng nhìn cạnh chứa hai đỉnh còn lại dưới một góc \alpha .

Lời giải chi tiết :

Xét hình vuông ABCD\widehat {DBC} = \widehat {BDC} = 45^\circ (tính chất)

Xét tứ giác ABMQ\widehat {QAM} = \widehat {QBM} = 45^\circ mà hai đỉnh AB cùng nhìn đoạn thẳng MQ nên ABMQ là tứ giác nội tiếp.

Xét tứ giác APND\widehat {PAN} = \widehat {PDN} = 45^\circ mà hai đỉnh A{\rm{D}} cùng nhìn đoạn thẳng PN nên APND là tứ giác nội tiếp.

Câu 14

Năm điểm nào sau đây cùng thuộc một đường tròn?

  • A.

    P,\,Q,\,N,\,M,B 

  • B.

    P,Q,N,C,M 

  • C.

    P,Q,N,C,D 

  • D.

    P,A,N,C,M 

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng các đỉnh cùng nhìn cạnh AB  dưới một góc vuông thì nằm trên đường tròn đường kính AB

Lời giải chi tiết :

Từ kết quả câu trước ta suy ra \widehat {ADP} = \widehat {ANP} = {45^0},\widehat {QAM} = \widehat {QBM} = {45^0} \Rightarrow NP \bot AM,MQ \bot AN. Tập hợp các điểm P,Q,C nhìn đoạn MN dưới một góc vuông, nên các điểm này nằm trên đường tròn đường kính MN.

Câu 15 :

Cho đường tròn \left( O \right) đường kính AB. Gọi I là trung điểm của OA . Dây CD vuông góc với AB tại I. Lấy K tùy ý trên cung BC nhỏ, AK cắt CD tại H. Khẳng định nào đúng ?

  • A

    Tứ giác BIHK nội tiếp.

  • B

    Tứ giác BIHK không nội tiếp.

  • C

    Tứ giác BIHK là hình chữ nhật.

  • D

    Các đáp án trên đều sai.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông.

Tứ giác có bốn đỉnh nằm trên một đường tròn được gọi là tứ giác nội tiếp đường tròn.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \widehat {AKB} là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O) suy ra \widehat {AKB} = {90^0}.

Tam giác HKB có \widehat {HKB} = {90^0} và tam giác HIB có \widehat {HIB} = {90^0}\left( {do\;\;CD \bot AB } \right) nên tam giác HKB và tam giác HIB vuông và nội tiếp đường tròn đường kính HB.

Do đó tứ giác HKBI là tứ giác nội tiếp (bốn đỉnh H, K, B, I cùng thuộc đường tròn đường kính HB).

Vậy A đúng, B sai.

Lại có \widehat {KBA} < {90^0} do \Delta AKB vuông tại K nên KBIH không là hình chữ nhật. Do đó C sai.

Câu 16 :

Cho tam giác ABC vuông tại A và điểm D nằm giữa AB . Đường tròn đường kính BD cắt BC tại E. Các đường thẳng CD , AE lần lượt cắt đường tròn tại các điểm thứ hai là FG. Khi đó, kết luận không đúng là:

  • A

    \Delta ABC\backsim\Delta EBD

  • B

    Tứ giác ADEC là tứ giác nội tiếp.

  • C

    Tứ giác AFBC không là tứ giác nội tiếp. 

  • D

    Các đường thẳng AC,DEBF đồng quy.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông.

Tứ giác có bốn đỉnh nằm trên một đường tròn được gọi là tứ giác nội tiếp đường tròn.

Lời giải chi tiết :

+) Xét đường tròn đường kính BD có góc BED là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên \widehat {BED} = {90^0}.

Xét \Delta ABC\Delta BED ta có: \widehat {DBE}\;\;chung\widehat {BAC} = \widehat {BED} = {90^0} suy ra \Delta ABC\backsim\Delta EBD\;\left( {g - g} \right)

Vậy A đúng.

+) Do tam giác ADC vuông tại A (\widehat {DAC} = 90^0) và tam giác DEC vuông tại E (\widehat {DEC} = 90^0) nên tam giác ADC và tam giác DEC nội tiếp đường tròn đường kính DC.

Do đó tứ giác ADEC là tứ giác nội tiếp. Vậy B đúng.

+) Chứng minh tương tự ta được tứ giác AFBC là tứ giác nội tiếp. Vậy C sai.

+) Gọi giao điểm của BFACH .

Xét tam giác BHC có hai đường cao CFBA cắt nhau tại D. Do đó D là trực tâm của tam giác BHC

DE = \bot AB nên DE là đường cao của tam giác BHC hay H,E,D thẳng hàng.         

Suy ra DE,ACBF đồng quy tại H suy ra D đúng.

Câu 17 :

Cho nửa (O) đường kính AB. Lấy M \in OA(M \ne O,A). Qua M vẽ đường thẳng d vuông góc với AB. Trên d lấy N sao cho ON > R. Nối NB cắt (O) tại C. Kẻ tiếp tuyến NE với (O) (E là tiếp điểm, EA cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ d). Gọi H là giao điểm của ACdF là giao điểm của EH và đường tròn (O). Chọn khẳng định sai?

  • A

    Bốn điểm O,E,M,N cùng thuộc một đường tròn

  • B

    N{E^2} = NC.NB

  • C

    \widehat {NEH} = \widehat {NME}

  • D

    \widehat {NFO} < 90^\circ  

Đáp án : D

Phương pháp giải :

* Sử dụng dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp:

+) Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng {180^0}.

+) Tứ giác có hai đỉnh kề một cạnh cùng nhìn cạnh chứa hai đỉnh còn lại dưới một góc \alpha .

+) Tứ giác có bốn đỉnh cách đều một điểm, điểm đó là tâm của đường tròn ngoại tiếp tứ giác.

+) Tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối của đỉnh đó.

* Sử dụng tam giác đồng dạng.

Lời giải chi tiết :

+) Vì \widehat {NEO} = \widehat {NMO} = 90^\circ  \Rightarrow NEMO là tứ giác nội tiếp nên bốn điểm O,E,M,N cùng thuộc một đường tròn

\Rightarrow Phương án A đúng.

+) \widehat {NEC} = \widehat {CBE} = \dfrac{1}{2} số đo cung CE \Rightarrow \Delta NEC\backsim\Delta NBE\left( {g - g} \right) \Rightarrow \dfrac{{NE}}{{NB}} = \dfrac{{NC}}{{NE}} \Rightarrow NB.NC = N{E^2}

\Rightarrow Phương án B đúng.

+) Hai tam giác vuông \Delta NCH\backsim\Delta NMB\left( {g - g} \right)

\Rightarrow \dfrac{{NC}}{{NM}} = \dfrac{{NH}}{{NB}}

\Rightarrow NC.NB=NH.NM

Từ đó \Delta NEH\backsim\Delta NME\left( {c-g -c} \right) \Rightarrow \widehat {NEH} = \widehat {EMN} \Rightarrow Phương án C đúng.

+) \widehat {EMN} = \widehat {EON} (tứ giác NEMO nội tiếp) \Rightarrow \widehat {NEH} = \widehat {NOE} 

Mà góc ENO phụ với góc EON nên góc ENO cũng phụ với góc NEH

\Rightarrow EH \bot NO 

\Rightarrow \Delta OEF cân có ON là phân giác

\Rightarrow \widehat {EON} = \widehat {NOF} \Rightarrow \widehat {NEF} = \widehat {NOF}  nên tứ giác NEOF nội tiếp \Rightarrow \widehat {NFO} = 180^\circ  - \widehat {NEO} = 90^\circ .

\Rightarrow Phương án D sai.

Câu 18 :

Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB = 2R. Đường thẳng qua O và vuông góc AB cắt cung AB tại C. Gọi E là trung điểm BC.\,\,AE cắt nửa đường tròn O tại F. Đường thẳng qua C và vuông góc AF tại G cắt AB tại H. Khi đó góc \widehat {OGH} có số đo là:

  • A

    {45^0} 

  • B

    {60^0}

  • C

    {90^0}

  • D

    {120^0}

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tứ giác có bốn đỉnh nằm trên một đường tròn được gọi là tứ giác nội tiếp đường tròn.

Các góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Theo giả thiết ta có OC \bot AB,\,CG \bot AG nên ta suy ra \widehat {AOC} = \widehat {AGC} = {90^0}.

Suy ra tam giác AOC vuông tại O nên nội tiếp đường tròn đường kính AC; tam giác AGC vuông tại G và nội tiếp đường tròn đường kính AC.
Do đó tứ giác ACGO nội tiếp đường tròn đường kính AC nên \widehat {OGA} = \widehat {OCA} (hai góc cùng chắn cung AO).

\Delta OAC vuông cân tại O nên \widehat {OCA} = {45^0}.

Suy ra \widehat {OGA} = {45^0}.

Ta lại có \widehat {OGH} + \widehat {OGA} = \widehat {HGA} = \widehat {AGC} = {90^0}

Suy ra \widehat {OGH} = {90^0} - \widehat {OGA} = {90^0} - {45^0} = {45^0}.

Do đó \widehat {OGH} = {45^0}

Câu 19 :

Cho hình vẽ. Khi đó đáp án đúng là

  • A

    \widehat {ADC} = {70^0}

  • B

    \widehat {ADC} = {80^0}

  • C

    \widehat {ADC} = {75^0}

  • D

    \widehat {ADC} = {60^0}

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Các góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc chắn các cung bằng nhau thì bằng nhau.

- Tổng ba góc trong một tam giác bằng {180^0}.

Lời giải chi tiết :

Do tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn tâm O, nên ta có \widehat {CAD} = \widehat {CBD} (cùng chắn cung CD ).

Do đó ta có \widehat {CAD} = {40^0}.

Áp dụng định lí tổng ba góc trong một tam giác bằng {180^0} vào tam giác ACD, ta có:

\widehat {CAD} + \widehat {ACD} + \widehat {ADC} = {180^0}

Suy ra \widehat {ADC} = {180^0} - \left( {\widehat {CAD} + \widehat {ACD}} \right) = {180^0} - \left( {{{40}^0} + {{60}^0}} \right) = {80^0}

Câu 20 :

Cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp đường tròn (O) và \widehat A = \partial \;\;\left( {0 < \partial  < {{90}^0}} \right). Gọi M là một điểm tùy ý trên cung nhỏ AC vẽ tia Bx vuông góc với AM cắt tia CM tại D. Số đo góc \widehat {BDM} là:

  • A

    \widehat {BDM} = \dfrac{\partial }{2}

  • B

    \widehat {BDM} = {90^0} + \dfrac{\partial }{2}

  • C

    \widehat {BDM} = {45^0} + \partial

  • D

    \widehat {BDM} = {90^0} - \dfrac{\partial }{2}

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Áp dụng quan hệ số đo góc nội tiếp và cung bị chắn.

+) Tính chất trong tứ giác nội tiếp tổng hai góc đối diện bằng {180^0}.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABC cân  tại A và \widehat A = {60^0} \Rightarrow \widehat B = \widehat C = \dfrac{{{{180}^0} - \widehat A}}{2} = \dfrac{{{{180}^0} - \partial }}{2} = {90^0} - \dfrac{\partial }{2}.

Ta có tứ giác AMCB là tứ giác nội tiếp (4 điểm A, M, B, C cùng thuộc (O)).

\Rightarrow \widehat {AMC} = {180^0} - \widehat {ABC} = {180^0} - \left( {{{90}^0} - \dfrac{\partial }{2}} \right) = {90^0} + \dfrac{\partial }{2}. 

\Rightarrow \widehat {DMA} = \widehat {ABC} = {90^0} - \dfrac{\partial }{2} (tính chất tứ giác nội tiếp).

Gọi I là giao điểm của AM và BD.

\Rightarrow \Delta DMI vuông tại I.

\Rightarrow \widehat {BDM} = {90^0} - \widehat {AMD} = {90^0} - \left( {{{90}^0} - \dfrac{\partial }{2}} \right) = \dfrac{\partial }{2}.

Câu 21 :

Tứ giác ABCD nội tiếp (O) . Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại I. Vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác ABI. Tiếp tuyến của đường tròn này tại I cắt AD và BC lần lượt M và N. Chọn câu sai:

  • A

    MN // DC.      

  • B

    Tứ giác ABNM nội tiếp.

  • C

    Tứ giác MICD nội tiếp.                     

  • D

    Tứ giác INCD là hình thang

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông.

Dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp:

+) Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng {180^0}.

+) Tứ giác có hai đỉnh kề một cạnh cùng nhìn cạnh chứa hai đỉnh còn lại dưới một góc \alpha .

+) Tứ giác có bốn đỉnh cách đều một điểm, điểm đó là tâm của đường tròn ngoại tiếp tứ giác.

+) Tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối của đỉnh đó.

Lời giải chi tiết :

Xét đường tròn ngoại tiếp tam giác ABI ta có:

\widehat {BAI} là góc nội tiếp chắn cung BI.

\widehat {BIN} là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung chắn cung BI.

\Rightarrow \widehat {BAI} = \widehat {BIN} (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung BI).

Xét đường tròn (O) ta có:

\widehat {BDC} = \widehat {BAC} (hai góc nội tiếp cùng chắn cung BC).

\Rightarrow \widehat {BIN} = \widehat {BDC}\left( { = \widehat {BAC}} \right)

Lại có hai góc này ở vị trí đồng vị

\Rightarrow IN//CD\;\;hay\;\;MN//CD\;\;\left( {dpcm} \right).

\Rightarrow đáp án A đúng.

Do MN//CD nên \widehat {MNC} + \widehat {NCD} = {180^0}(trong cùng phía)

Mà do tứ giác ABCD nội tiếp nên \widehat {MAB} + \widehat {NCD} = {180^0}

=> \widehat {MNC} = \widehat {NAB}

=> Tứ giác ABNM nội tiếp (góc trong bằng góc ngoài tại đỉnh đối diện)

\Rightarrow Đáp án B đúng.

+) Ta có: IN//CD\;\;\left( {cmt} \right) \Rightarrow INCD là hình thang \Rightarrow đáp án D đúng.

Câu 22 :

Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn tâm O bán kính bằng a. Biết rằng AC \bot BD. Khi đó để AB + CD đạt giá trị lớn nhất thì

  • A

    AC = AB

  • B

    AC = BD

  • C

    DB = AB

  • D

    Không có đáp án nào đúng

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vẽ  đường kính CE của đường tròn \left( O \right). Chứng minh AB = DE rồi đánh giá {\left( {AB + CD} \right)^2} đạt GTLN dựa vào bđt Cô-si, từ đó suy ra điều kiện thỏa mãn bài toán.

Lời giải chi tiết :

Vẽ  đường kính CE của đường tròn \left( O \right).

Ta có \widehat {EAC} = {90^0},\,\widehat {EDC} = {90^0} (góc nội tiếp chắn đường kính EC ).

Từ đó ta có AE \bot AC. Mặt khác theo giả thiết AC \bot BD.

Kéo theo AE//BD. Vậy AEDB là hình thang.

Do hình thang AEDB nội tiếp \left( O \right) nên nói phải là hình thang cân.

Kéo theo AB = DE (các cạnh bên hình thang cân).

Từ đó ta có A{B^2} + C{D^2} = D{E^2} + D{C^2} = E{C^2} = {\left( {2a} \right)^2} = 4{a^2} (do \Delta EDC vuông tại D).

Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho \left( {A{B^2},B{D^2}} \right) ta có A{B^2} + B{D^2} \ge 2AB.CD \Rightarrow 2\left( {A{B^2} + B{D^2}} \right) \ge A{B^2} + B{D^2} + 2AB.CD = {\left( {AB + CD} \right)^2}.

Kéo theo {\left( {AB + CD} \right)^2} \le 2\left( {4{a^2}} \right) = 8{a^2} \Rightarrow AB + CD \le 2\sqrt 2 a.

Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi AB = CD.

Xét tam giác \Delta ABI,\,\,\Delta DCIAB = CD, \widehat {ABD} = \widehat {ACD} (góc nội tiếp cùng chắn cung AD), \widehat {BAC} = \widehat {DCB} (góc nội tiếp cùng chắn cung BC).

Do đó \Delta ABI = \Delta DCI\left( {g.c.g}. \right) Kéo theo AI = ID,\,IB = IC. Suy ra AC = AI + IC = ID + IB = BD.

Câu 23 :

Cho tam giác ABC không cân, nội tiếp đường tròn \left( O \right),\,\,BD là đường phân giác của góc \widehat {ABC}. Đường thẳng BD cắt đường tròn \left( O \right) tại điểm thứ hai là E. Đường tròn \left( {{O_1}} \right) đường kính DE cắt đường tròn \left( O \right) tại điểm thứ hai là F. Khi đó đường thẳng đối xứng với đường thẳng BF qua đường thẳng BD cắt AC tại N thì:

  • A

    AN = NC.

  • B

    AD = DN. 

  • C

    AN = 2NC.

  • D

    2AN = NC.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chứng minh N là trung điểm của AC bằng cách gọi M là trung diểm của AC rồi chứng minh \widehat {FBE} = \widehat {MBE}, từ đó suy ra BM đối xứng với BF qua BE.

Lời giải chi tiết :

Gọi M là trung điểm của AC. Do E là điểm chính giữa cung AC nên EM \bot AC.

Do đó EM đi qua tâm của đường tròn \left( O \right). Giả sử rằng G = DF \cap \left( O \right). Do \widehat {DFE} = {90^0}, nên

\widehat {GFE} = {90^0}, hay GE là đường kính của \left( O \right). Suy ra G,M,E thẳng hàng.

Vì vậy \widehat {GBE} = {90^0},\widehat {GMD} = {90^0}.

Kéo theo tứ giác BDMG là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính GD.

Vì vậy \widehat {MBD} = \widehat {DGM} = \widehat {FGE}\,\,\left( 1 \right) (cùng chắn cung DM)

 Lại có tứ giác BFEG là tứ giác nội tiếp nên \widehat {FBE} = \widehat {FGE}\,\,\left( 2 \right)\, ( cùng chắn cung FE ).

Từ \left( 1 \right)\left( 2 \right) ta suy ra \widehat {MBD} = \widehat {FBE}. Do đó BFBM đối xứng nhau qua BD.

Vì vậy M \equiv N hay N là trung điểm của AC nên AN = NC.

close