Trắc nghiệm Bài 3,4: Liên hệ phép nhân, phép chia với phép khai phương Toán 9

Đề bài

Câu 1 :

Kết quả của phép tính 2,5.14,4 là?

  • A

    36

  • B

    6

  • C

    18

  • D

    9

Câu 2 :

Kết quả của phép tính 81169 là?

  • A

    913

  • B

    9169

  • C

    313

  • D

    139

Câu 3 :

Phép tính (5)2.72 có kết quả là?

  • A

    35

  • B

    5

  • C

    35

  • D

    Không tồn tại.

Câu 4 :

Cho a,b là hai số không âm. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A

    ab=ab

  • B

    ab=ba

  • C

    a.b=ab

  • D

    ab=ab

Câu 5 :

Kết quả của phép tính 999111 là?

  • A

    9

  • B

    9

  • C

    3

  • D

    Không tồn tại.

Câu 6 :

Cho a là số không âm, b là số dương. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A

    ab=ab

  • B

    ab=ab

  • C

    ab=ab

  • D

    ab=ab

Câu 7 :

Rút gọn biểu thức  a4.(2a1)2 với a12 ta được

  • A

    a(2a1)

  • B

    (12a)a2

  • C

    (2a1)a2

  • D

    (12a)a

Câu 8 :

Rút gọn biểu thức  a2.(2a3)2 với 0a<32 ta được

  • A

    a(2a3)

  • B

    (32a)a2

  • C

    (2a3)a2

  • D

    (32a)a

Câu 9 :

Rút gọn biểu thức  a4b2 với b0 ta được

  • A

    a2b

  • B

    ab

  • C

    a2b

  • D

    a2|b|

Câu 10 :

Rút gọn biểu thức  0,9.0,1.(3x)2 với x>3 ta được

  • A

    0,3(x3)

  • B

    0,3(3x)

  • C

    0,9(x3)

  • D

    0,1(x3)

Câu 11 :

Giá trị biểu thức  x2.x+2 khi x=29

  • A

    29

  • B

    5

  • C

    10

  • D

    25

Câu 12 :

Rút gọn biểu thức  E=ab2aab(ab)2 với 0<a<b ta được

  • A

    a2

  • B

    b2

  • C

    b2

  • D

    ab

Câu 13 :

Rút gọn biểu thức  4a4b2.9a8b4 với ab0 ta được

  • A

    a2b

  • B

    12

  • C

    6

  • D

    36

Câu 14 :

Rút gọn biểu thức  x3+2x2x+2 với x>0 ta được

  • A

    x

  • B

    x

  • C

    x

  • D

    x+2

Câu 15 :

Với x>5, cho biểu thức  A=x25xx5B=x.

Có bao nhiêu giá trị của x để A=B.

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    0

  • D

    Vô số.

Câu 16 :

Với x,y0;xy, rút gọn biểu thức  A=xxyxy  ta được

  • A

    xxy

  • B

    1xy

  • C

    yxy

  • D

    xx+y

Câu 17 :

Giá trị của biểu thức  (12+227)32150  là:

  • A

    1256

  • B

    12+56

  • C

    12+6

  • D

    126

Câu 18 :

Với a0,b0,ab, rút gọn biểu thức  ababa3+b3ab  ta được:

  • A

    abab

  • B

    ab2bab

  • C

    2bab

  • D

    ab2aab

Câu 19 :

Khẳng định nào sau đây đúng  về nghiệm x0 của phương trình  9x77x+5=7x+5

  • A

    x0<5

  • B

    x0>8

  • C

    x0>9

  • D

    5<x0<7

Câu 20 :

Nghiệm của phương trình  4x20+x5139x45=4 là

  • A

    x=9

  • B

    x=5

  • C

    x=8

  • D

    x=9

Câu 21 :

Tính : P=22(32)+(1+22)226917.9+17

  • A
    P=1
  • B
    P=1
  • C
    P=3
  • D
    P=3
Câu 22 :

Rút gọn biểu thức A=1+1a2+1(a+1)2 với (a>0)

  • A

    A=a2+a+1a(a1)

  • B

    A=a2+a+1a(a+1)

  • C

    A=a2a+1a(a1)

  • D

    A=a2a1a(a1)

Câu 23 :

Cho Q=x+x+1x. Tìm x để Q=3

  • A
    x=±1  
  • B
    x=1         
  • C
    x=1
  • D
    Kết quả khác
Câu 24 :

Tính giá trị biểu thức A=11+3+13+5+15+7+...+12019+2021

  • A
    12021
  • B
    20211
  • C

    202112

  • D

    201912

Câu 25 :

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A=x+x+4x với x>0

  • A
    5
  • B
    9
  • C
    4
  • D
    0

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Kết quả của phép tính 2,5.14,4 là?

  • A

    36

  • B

    6

  • C

    18

  • D

    9

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức khai phương một tích: Với hai số a,b không âm, ta có a.b=ab

Lời giải chi tiết :

2,5.14,4=2,5.14,4=36=62=6

Câu 2 :

Kết quả của phép tính 81169 là?

  • A

    913

  • B

    9169

  • C

    313

  • D

    139

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức khai phương một thương: Với số a không âm và số b dương , ta có ab=ab.

Lời giải chi tiết :

81169=81169=92132=913

Câu 3 :

Phép tính (5)2.72 có kết quả là?

  • A

    35

  • B

    5

  • C

    35

  • D

    Không tồn tại.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

-Sử dụng công thức khai phương một tích: Với hai số a,b không âm, ta có a.b=ab

-Sử dụng hằng đẳng thức A2=|A|

Lời giải chi tiết :

Cách giải:

(5)2.72=(5)2.72=|5|.|7|=5.7=35.

Chú ý

Học sinh thường quên dấu giá trị tuyệt đối khi sử dụng hằng đẳng thức A2=|A|.

Câu 4 :

Cho a,b là hai số không âm. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A

    ab=ab

  • B

    ab=ba

  • C

    a.b=ab

  • D

    ab=ab

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức căn thức bậc hai của một tích.

Lời giải chi tiết :

Với hai số a,b không âm, ta có ab=a.b.

Câu 5 :

Kết quả của phép tính 999111 là?

  • A

    9

  • B

    9

  • C

    3

  • D

    Không tồn tại.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức khai phương một thương: Với số a không âm và số b dương , ta có ab=ab.

Lời giải chi tiết :

999<0;111>0999111<0 nên không tồn tại căn bậc hai của số âm

Chú ý

Học sinh thường bỏ qua điều kiện có nghĩa của căn dẫn đến tính toán sai.

Câu 6 :

Cho a là số không âm, b là số dương. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A

    ab=ab

  • B

    ab=ab

  • C

    ab=ab

  • D

    ab=ab

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức căn thức bậc hai của một thương.

Lời giải chi tiết :

Với số a không âm và số b dương , ta có ab=ab.

Câu 7 :

Rút gọn biểu thức  a4.(2a1)2 với a12 ta được

  • A

    a(2a1)

  • B

    (12a)a2

  • C

    (2a1)a2

  • D

    (12a)a

Đáp án : C

Phương pháp giải :

-Sử dụng công thức khai phương một tích: Với hai số a,b không âm, ta có a.b=ab

-Sử dụng hằng đẳng thức A2=|A|

Lời giải chi tiết :

a4.(2a1)2=a4.(2a1)2=(a2)2.(2a1)2

=|a2|.|2a1|=a2.(2a1)

 (vì a122a10

|2a1|=2a1)

Câu 8 :

Rút gọn biểu thức  a2.(2a3)2 với 0a<32 ta được

  • A

    a(2a3)

  • B

    (32a)a2

  • C

    (2a3)a2

  • D

    (32a)a

Đáp án : D

Phương pháp giải :

-Sử dụng công thức khai phương một tích: Với hai số a,b không âm, ta có a.b=ab

-Sử dụng hằng đẳng thức A2=|A|

Lời giải chi tiết :

a2.(2a3)2=a2.(2a3)2=|a|.|2a3|=a.(32a)

 (vì 0a<322a3<0|2a3|=32a)

 

Câu 9 :

Rút gọn biểu thức  a4b2 với b0 ta được

  • A

    a2b

  • B

    ab

  • C

    a2b

  • D

    a2|b|

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức khai phương một thương: Với số a không âm và số b dương , ta có ab=ab.

Sử dụng hằng đẳng thức A2=|A|

Lời giải chi tiết :

Ta có a4b2=a4b2=(a2)2b2=|a2||b|=a2|b|.

Câu 10 :

Rút gọn biểu thức  0,9.0,1.(3x)2 với x>3 ta được

  • A

    0,3(x3)

  • B

    0,3(3x)

  • C

    0,9(x3)

  • D

    0,1(x3)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

-Sử dụng công thức khai phương một tích: Với hai số a,b không âm, ta có ab=a.b

-Sử dụng hằng đẳng thức A2=|A|

Lời giải chi tiết :

Ta có 0,9.0,1.(3x)2=0,09.(3x)2

=0,09.(3x)2=0,3.|3x|

x>33x<0

hay |3x|=x3

Nên 0,9.0,1.(3x)2=0,3.(x3).

Chú ý

Học sinh thường quên điều kiện khi phá dấu giá trị tuyệt đối dẫn đến sai kết quả.

Câu 11 :

Giá trị biểu thức  x2.x+2 khi x=29

  • A

    29

  • B

    5

  • C

    10

  • D

    25

Đáp án : B

Phương pháp giải :

-Sử dụng công thức khai phương một tích: Với hai số a,b không âm, ta có a.b=ab

Lời giải chi tiết :

Ta có x2.x+2=x24 với x2.

Thay x=29 ( TMĐK x2 ) vào biểu thức ta được x24=(29)24

=25=5.

Câu 12 :

Rút gọn biểu thức  E=ab2aab(ab)2 với 0<a<b ta được

  • A

    a2

  • B

    b2

  • C

    b2

  • D

    ab

Đáp án : C

Phương pháp giải :

-Sử dụng công thức khai phương một tích: Với hai số a,b không âm, ta có ab=a.b

-Sử dụng công thức khai phương một thương: Với số a không âm và số b dương , ta có ab=ab.

-Sử dụng hằng đẳng thức A2=|A|

Lời giải chi tiết :

E=ab2aab(ab)2=ab2a.ab(ab)2=ab2a.a.b|ab|=(ab)b2|ab|

0<a<b nên ab<0|ab|=(ab). Khi đó E=(ab)b2(ab)=b2.

Chú ý

Học sinh thường quên điều kiện khi phá dấu giá trị tuyệt đối và bỏ qua dấu giá trị tuyệt đối  khi sử dụng hằng đẳng thức A2=|A|.

Câu 13 :

Rút gọn biểu thức  4a4b2.9a8b4 với ab0 ta được

  • A

    a2b

  • B

    12

  • C

    6

  • D

    36

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức khai phương một thương: Với số a không âm và số b dương, ta có ab=ab.

+ Sử dụng hằng đẳng thức A2=|A|

Lời giải chi tiết :

Ta có 4a4b2.9a8b4=4a4b2.9a8b4=4a4b2.3a8.b4=12a4b2(a4)2.(b2)2=12a4b2a4.b2=12.

Câu 14 :

Rút gọn biểu thức  x3+2x2x+2 với x>0 ta được

  • A

    x

  • B

    x

  • C

    x

  • D

    x+2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

-Sử dụng công thức khai phương một tích: Với hai số a,b không âm, ta có ab=a.b

-Sử dụng hằng đẳng thức A2=|A|

Lời giải chi tiết :

Ta có x3+2x2x+2=x2(x+2)x+2=x2.x+2x+2=x2=|x|x>0 nên |x|=x

Từ đó x3+2x2x+2=x.

Câu 15 :

Với x>5, cho biểu thức  A=x25xx5B=x.

Có bao nhiêu giá trị của x để A=B.

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    0

  • D

    Vô số.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

-Rút gọn biểu thức A ta sử dụng công thức khai phương một tích: Với hai số a,b không âm, ta có ab=a.b

-Giải phương trình dạng A=m(m>0)A=m2

Lời giải chi tiết :

Ta có A=x25xx5=x(x5)x5=xx5x5=x

Để A=Bx=xxx=0x(x1)=0[x=0x1=0[x=0x=1[x=0x=1(loại vì x>5 ).

Vậy không có giá trị nào của x thỏa mãn điều kiện đề bài.

Chú ý

Học sinh thường quên so sánh điều kiện khi đã giải xong phương trình dẫn đến bị thừa nghiệm.

Câu 16 :

Với x,y0;xy, rút gọn biểu thức  A=xxyxy  ta được

  • A

    xxy

  • B

    1xy

  • C

    yxy

  • D

    xx+y

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Để phân tích tử số và mẫu số thành nhân tử ta

-Sử dụng công thức khai phương một tích: Với hai số a,b không âm, ta có ab=a.b

-Sử dụng (A)2=A với A0.

-Sử dụng hằng đẳng thức a2b2=(ab)(a+b)

Lời giải chi tiết :

Ta có A=xxyxy=(x)2x.y(x)2(y)2=x(xy)(xy)(x+y)=xx+y

Câu 17 :

Giá trị của biểu thức  (12+227)32150  là:

  • A

    1256

  • B

    12+56

  • C

    12+6

  • D

    126

Đáp án : A

Phương pháp giải :

-Sử dụng công thức khai phương một tích: Với hai số a,b không âm, ta có ab=a.b

Lời giải chi tiết :

Ta có (12+227)32150=12.3+227.3225.6 = \dfrac{{\sqrt {12.3}  + 2\sqrt {27.3} }}{2} - \sqrt {25} .\sqrt 6  = \dfrac{{\sqrt {36}  + 2\sqrt {81} }}{2} - 5\sqrt 6  = \dfrac{{6 + 2.9}}{2} - 5\sqrt 6  = 12 - 5\sqrt 6

Câu 18 :

Với a \ge 0,b \ge 0,a \ne b, rút gọn biểu thức  \dfrac{{a - b}}{{\sqrt a  - \sqrt b }} - \dfrac{{\sqrt {{a^3}}  + \sqrt {{b^3}} }}{{a - b}}  ta được:

  • A

    \dfrac{{\sqrt {ab} }}{{\sqrt a  - \sqrt b }}

  • B

    \dfrac{{\sqrt {ab}  - 2b}}{{\sqrt a  - \sqrt b }}

  • C

    \dfrac{{2b}}{{\sqrt a  - \sqrt b }}

  • D

    \dfrac{{\sqrt {ab}  - 2a}}{{\sqrt a  - \sqrt b }}

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Để phân tích tử số và mẫu số thành nhân tử ta

-Sử dụng công thức khai phương một tích: Với hai số a,b không âm, ta có \sqrt {ab}  = \sqrt a .\sqrt b

-Sử dụng {\left( {\sqrt A } \right)^2} = A với A \ge 0.

-Sử dụng hằng đẳng thức {a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right), {a^3} + {b^3} = \left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right)

Lời giải chi tiết :

Ta có \dfrac{{a - b}}{{\sqrt a  - \sqrt b }} - \dfrac{{\sqrt {{a^3}}  + \sqrt {{b^3}} }}{{a - b}} = \dfrac{{a - b}}{{\sqrt a  - \sqrt b }} - \dfrac{{\left( {\sqrt a  + \sqrt b } \right)\left[ {{{\left( {\sqrt a } \right)}^2} - \sqrt a .\sqrt b  + {{\left( {\sqrt b } \right)}^2}} \right]}}{{{{\left( {\sqrt a } \right)}^2} - {{\left( {\sqrt b } \right)}^2}}}

= \dfrac{{a - b}}{{\sqrt a  - \sqrt b }} - \dfrac{{\left( {\sqrt a  + \sqrt b } \right)\left( {a - \sqrt {ab}  + b} \right)}}{{\left( {\sqrt a  - \sqrt b } \right)\left( {\sqrt a  + \sqrt b } \right)}} = \dfrac{{a - b}}{{\sqrt a  - \sqrt b }} - \dfrac{{a - \sqrt {ab}  + b}}{{\sqrt a  - \sqrt b }} = \dfrac{{a - b - a + \sqrt {ab}  - b}}{{\sqrt a  - \sqrt b }} = \dfrac{{\sqrt {ab}  - 2b}}{{\sqrt a  - \sqrt b }}

Chú ý

Cần linh hoạt trong cách rút gọn từng phân số để tránh mất thời gian khi quy đồng mẫu số.

Câu 19 :

Khẳng định nào sau đây đúng  về nghiệm {x_0} của phương trình  \dfrac{{9x - 7}}{{\sqrt {7x + 5} }} = \sqrt {7x + 5}

  • A

    {x_0} < 5

  • B

    {x_0} > 8

  • C

    {x_0} > 9

  • D

    5 < {x_0} < 7

Đáp án : D

Phương pháp giải :

-Tìm điều kiện xác định

-Sử dụng hằng đẳng thức {\left( {\sqrt A } \right)^2} = A khi A > 0 để đưa phương trình về dạng đã biết.

-So sánh điều kiện rồi kết luận nghiệm.

Lời giải chi tiết :

Điều kiện: 7x + 5 > 0 hay x >  - \dfrac{5}{7}

Với điều kiện trên ta có:

\dfrac{{9x - 7}}{{\sqrt {7x + 5} }} = \sqrt {7x + 5}

9x - 7 = {\left( {\sqrt {7x + 5} } \right)^2}

9x - 7 = 7x + 5

2x = 12

x = 6\,\left( {TM} \right)

Vậy nghiệm của phương trình là {x_0} = 6, do đó 5 < {x_0} < 7

Chú ý

Học sinh thường quên điều kiện khi giải dẫn đến sai nghiệm.

Câu 20 :

Nghiệm của phương trình  \sqrt {4x - 20}  + \sqrt {x - 5}  - \dfrac{1}{3}\sqrt {9x - 45}  = 4 là

  • A

    x =  - 9

  • B

    x =  5

  • C

    x =  8

  • D

    x =  9

Đáp án : D

Phương pháp giải :

-Tìm điều kiện xác định

-Sử dụng công thức khai phương một tích: Với hai số a,b không âm, ta có \sqrt {ab}  = \sqrt a .\sqrt b

và nhóm nhân tử chung để đưa phương trình về dạng đã biết.

-So sánh điều kiện rồi kết luận nghiệm.

Lời giải chi tiết :

Điều kiện: \left\{ \begin{array}{l}4x - 20 \ge 0\\x - 5 \ge 0\\9x - 45 \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 5 \ge 0\\4\left( {x - 5} \right) \ge 0\\9\left( {x - 5} \right) \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x - 5 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 5

Với điều kiện trên ta có \sqrt {4x - 20}  + \sqrt {x - 5}  - \dfrac{1}{3}\sqrt {9x - 45}  = 4. \Leftrightarrow \sqrt {4\left( {x - 5} \right)}  + \sqrt {x - 5}  - \dfrac{1}{3}\sqrt {9\left( {x - 5} \right)}  = 4

\Leftrightarrow \sqrt 4 .\sqrt {x - 5}  + \sqrt {x - 5}  - \dfrac{1}{3}\sqrt 9 \sqrt {x - 5}  = 4 \Leftrightarrow 2\sqrt {x - 5}  + \sqrt {x - 5}  - \dfrac{1}{3}.3.\sqrt {x - 5}  = 4 \Leftrightarrow 2\sqrt {x - 5}  = 4 \Leftrightarrow \sqrt {x - 5}  = 2

\Leftrightarrow x - 5 = {2^2} \Leftrightarrow x - 5 = 4 \Leftrightarrow x = 9\,\left( {TM} \right)

Vậy nghiệm của phương trình là x = 9.

Câu 21 :

Tính : P = 2\sqrt 2 \left( {\sqrt 3  - 2} \right) + {\left( {1 + 2\sqrt 2 } \right)^2} - 2\sqrt 6  - \sqrt {9 - \sqrt {17} } .\sqrt {9 + \sqrt {17} }

  • A
    P = 1
  • B
    P =  - 1
  • C
    P =  - \sqrt 3
  • D
    P = \sqrt 3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng phép khai phương một tích nhân các căn bậc hai.

Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để xử lý bài toán: {A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right)

Lời giải chi tiết :

P = 2\sqrt 2 \left( {\sqrt 3  - 2} \right) + {\left( {1 + 2\sqrt 2 } \right)^2} - 2\sqrt 6  - \sqrt {9 - \sqrt {17} } .\sqrt {9 + \sqrt {17} } = 2\sqrt 6  - 4\sqrt 2  + 1 + 4\sqrt 2  + 8 - 2\sqrt 6  - \sqrt {\left( {9 - \sqrt {17} } \right)\left( {9 + \sqrt {17} } \right)}= 9 - \sqrt {{9^2} - {{\left( {\sqrt {17} } \right)}^2}} = 9 - \sqrt {81 - 17} = 9 - \sqrt {64} = 9 - 8 = 1

Câu 22 :

Rút gọn biểu thức A = \sqrt {1 + \dfrac{1}{{{a^2}}} + \dfrac{1}{{{{\left( {a + 1} \right)}^2}}}} với \left( {a > 0} \right)

  • A

    A = \dfrac{{{a^2} + a + 1}}{{a\left( {a - 1} \right)}}

  • B

    A = \dfrac{{{a^2} + a + 1}}{{a\left( {a + 1} \right)}}

  • C

    A = \dfrac{{{a^2} - a + 1}}{{a\left( {a - 1} \right)}}

  • D

    A = \dfrac{{{a^2} - a - 1}}{{a\left( {a - 1} \right)}}

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng phương pháp bình phương hai vế của biểu thức {A^2} = {\left( {\sqrt {1 + \dfrac{1}{{{a^2}}} + \dfrac{1}{{{{\left( {a + 1} \right)}^2}}}} } \right)^2}

Lời giải chi tiết :

\begin{array}{l}A = \sqrt {1 + \dfrac{1}{{{a^2}}} + \dfrac{1}{{{{\left( {a + 1} \right)}^2}}}} \\ \Rightarrow {A^2} = {\left( {\sqrt {1 + \dfrac{1}{{{a^2}}} + \dfrac{1}{{{{\left( {a + 1} \right)}^2}}}} } \right)^2}\\ = 1 + \dfrac{1}{{{a^2}}} + \dfrac{1}{{{{\left( {a + 1} \right)}^2}}}\\ = \dfrac{{{a^2}{{\left( {a + 1} \right)}^2} + {{\left( {a + 1} \right)}^2} + {a^2}}}{{{a^2}{{\left( {a + 1} \right)}^2}}}\\ = \dfrac{{{a^2}\left( {{a^2} + 2a + 1 + 1} \right) + {{\left( {a + 1} \right)}^2}}}{{{a^2}{{\left( {a + 1} \right)}^2}}}\\ = \dfrac{{{a^4} + 2{a^2}\left( {a + 1} \right) + {{\left( {a + 1} \right)}^2}}}{{{a^2}{{\left( {a + 1} \right)}^2}}}\\ = \dfrac{{{{\left( {{a^2} + a + 1} \right)}^2}}}{{{a^2}{{\left( {a + 1} \right)}^2}}} = {\left[ {\dfrac{{{a^2} + a + 1}}{{a\left( {a + 1} \right)}}} \right]^2}.\end{array}

Do a > 0 nên A > 0A = \dfrac{{{a^2} + a + 1}}{{a\left( {a + 1} \right)}}.

Câu 23 :

Cho Q = \dfrac{{x + \sqrt x  + 1}}{{\sqrt x }}. Tìm x để Q = 3

  • A
    x =  \pm 1  
  • B
    x = 1         
  • C
    x =  - 1
  • D
    Kết quả khác

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm điều kiện của x để biểu thức Q xác định.

- Giải phương trình \dfrac{{x + \sqrt x  + 1}}{{\sqrt x }} = 3, bằng cách:

+ Nhân chéo với điều kiện x > 0

+ Phân tích đa thức thu được thành nhân tử.

+ Đối chiếu với điều kiện rồi kết luận giá trị cần tìm của x.

Lời giải chi tiết :

Điều kiện: x > 0.

\begin{array}{l}\dfrac{{x + \sqrt x  + 1}}{{\sqrt x }} = 3\\ \Rightarrow x + \sqrt x  + 1 = 3\sqrt x \\ \Leftrightarrow x - 2\sqrt x  + 1 = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {\sqrt x  - 1} \right)^2} = 0\\ \Leftrightarrow \sqrt x  = 1\\ \Leftrightarrow x = 1\,\,\left( {tm} \right)\end{array}

Vậy x=1.

Câu 24 :

Tính giá trị biểu thức A = \dfrac{1}{{1 + \sqrt 3 }} + \dfrac{1}{{\sqrt 3  + \sqrt 5 }} + \dfrac{1}{{\sqrt 5  + \sqrt 7 }} + ... + \dfrac{1}{{\sqrt {2019}  + \sqrt {2021} }}

  • A
    1 - \sqrt {2021}
  • B
    \sqrt {2021}  - 1
  • C

    \dfrac{{\sqrt {2021}  - 1}}{2}

  • D

    \dfrac{{\sqrt {2019}  - 1}}{2}

Đáp án : C

Phương pháp giải :

-  Áp dụng: \dfrac{1}{{\sqrt a  + \sqrt b }} = \dfrac{{\sqrt a  - \sqrt b }}{{a - b}} với a , b>0

Lời giải chi tiết :

Ta có:

A = \dfrac{1}{{1 + \sqrt 3 }} + \dfrac{1}{{\sqrt 3  + \sqrt 5 }} + \dfrac{1}{{\sqrt 5  + \sqrt 7 }} + ... + \dfrac{1}{{\sqrt {2019}  + \sqrt {2021} }}= \dfrac{{\sqrt 3  - 1}}{{\left( {1 + \sqrt 3 } \right)\left( {\sqrt 3  - 1} \right)}} + \dfrac{{\sqrt 5  - \sqrt 3 }}{{\left( {\sqrt 3  + \sqrt 5 } \right)\left( {\sqrt 5  - \sqrt 3 } \right)}} + ....... + \dfrac{{\sqrt {2021}  - \sqrt {2019} }}{{\left( {\sqrt {2019}  + \sqrt {2021} } \right)\left( {\sqrt {2021}  - \sqrt {2019} } \right)}} = \dfrac{{\sqrt 3  - 1}}{{3 - 1}} + \dfrac{{\sqrt 5  - \sqrt 3 }}{{5 - 3}} + ....... + \dfrac{{\sqrt {2021}  - \sqrt {2019} }}{{2021 - 2019}} = \dfrac{{\sqrt 3  - 1}}{2} + \dfrac{{\sqrt 5  - \sqrt 3 }}{2} + ...... + \dfrac{{\sqrt {2021}  - \sqrt {2019} }}{2} = \dfrac{{\sqrt 3  - 1 + \sqrt 5  - \sqrt 3  + ....... + \sqrt {2021}  - \sqrt {2019} }}{2} = \dfrac{{\sqrt {2021}  - 1}}{2}

Câu 25 :

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = \dfrac{{x + \sqrt x  + 4}}{{\sqrt x }} với x > 0

  • A
    5
  • B
    9
  • C
    4
  • D
    0

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Chia tử thức cho mẫu thức được A = \sqrt x  + \dfrac{4}{{\sqrt x }} + 1

- Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số dương \sqrt x \dfrac{4}{{\sqrt x }}

Lời giải chi tiết :

Với x > 0 ta có:  A = \dfrac{{x + \sqrt x  + 4}}{{\sqrt x }} = \dfrac{x}{{\sqrt x }} + \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x }} + \dfrac{4}{{\sqrt x }} = \sqrt x  + \dfrac{4}{{\sqrt x }} + 1

Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số dương \sqrt x \dfrac{4}{{\sqrt x }} ta được:

\sqrt x  + \dfrac{4}{{\sqrt x }} \ge 2\sqrt {\sqrt x .\dfrac{4}{{\sqrt x }}}  = 2.2 = 4 \Rightarrow \sqrt x  + \dfrac{4}{{\sqrt x }} + 1 \ge 5

Dấu “=” xảy ra khi \sqrt x  = \dfrac{4}{{\sqrt x }} \Leftrightarrow x = 4\,\,\,\left( {tm} \right)

Vậy GTNN của A5 khi x = 4

close