Trắc nghiệm Bài 3,4: Liên hệ phép nhân, phép chia với phép khai phương Toán 9Đề bài
Câu 1 :
Kết quả của phép tính √2,5.√14,4 là?
Câu 2 :
Kết quả của phép tính √81169 là?
Câu 3 :
Phép tính √(−5)2.72 có kết quả là?
Câu 4 :
Cho a,b là hai số không âm. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Câu 5 :
Kết quả của phép tính √−999111 là?
Câu 6 :
Cho a là số không âm, b là số dương. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Câu 7 :
Rút gọn biểu thức √a4.(2a−1)2 với a≥12 ta được
Câu 8 :
Rút gọn biểu thức √a2.(2a−3)2 với 0≤a<32 ta được
Câu 9 :
Rút gọn biểu thức √a4b2 với b≠0 ta được
Câu 10 :
Rút gọn biểu thức √0,9.0,1.(3−x)2 với x>3 ta được
Câu 11 :
Giá trị biểu thức √x−2.√x+2 khi x=√29 là
Câu 12 :
Rút gọn biểu thức E=a−b2√a√ab(a−b)2 với 0<a<b ta được
Câu 13 :
Rút gọn biểu thức 4a4b2.√9a8b4 với ab≠0 ta được
Câu 14 :
Rút gọn biểu thức √x3+2x2√x+2 với x>0 ta được
Câu 15 :
Với x>5, cho biểu thức A=√x2−5x√x−5 và B=x. Có bao nhiêu giá trị của x để A=B.
Câu 16 :
Với x,y≥0;x≠y, rút gọn biểu thức A=x−√xyx−y ta được
Câu 17 :
Giá trị của biểu thức (√12+2√27)√32−√150 là:
Câu 18 :
Với a≥0,b≥0,a≠b, rút gọn biểu thức a−b√a−√b−√a3+√b3a−b ta được:
Câu 19 :
Khẳng định nào sau đây đúng về nghiệm x0 của phương trình 9x−7√7x+5=√7x+5
Câu 20 :
Nghiệm của phương trình √4x−20+√x−5−13√9x−45=4 là
Câu 21 :
Tính : P=2√2(√3−2)+(1+2√2)2−2√6−√9−√17.√9+√17
Câu 22 :
Rút gọn biểu thức A=√1+1a2+1(a+1)2 với (a>0)
Câu 23 :
Cho Q=x+√x+1√x. Tìm x để Q=3
Câu 24 :
Tính giá trị biểu thức A=11+√3+1√3+√5+1√5+√7+...+1√2019+√2021
Câu 25 :
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A=x+√x+4√x với x>0
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Kết quả của phép tính √2,5.√14,4 là?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng công thức khai phương một tích: Với hai số a,b không âm, ta có √a.√b=√ab Lời giải chi tiết :
√2,5.√14,4=√2,5.14,4=√36=√62=6
Câu 2 :
Kết quả của phép tính √81169 là?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng công thức khai phương một thương: Với số a không âm và số b dương , ta có √ab=√a√b. Lời giải chi tiết :
√81169=√81√169=√92√132=913
Câu 3 :
Phép tính √(−5)2.72 có kết quả là?
Đáp án : A Phương pháp giải :
-Sử dụng công thức khai phương một tích: Với hai số a,b không âm, ta có √a.√b=√ab -Sử dụng hằng đẳng thức √A2=|A| Lời giải chi tiết :
Cách giải: √(−5)2.72=√(−5)2.√72=|−5|.|7|=5.7=35. Chú ý
Học sinh thường quên dấu giá trị tuyệt đối khi sử dụng hằng đẳng thức √A2=|A|.
Câu 4 :
Cho a,b là hai số không âm. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức căn thức bậc hai của một tích. Lời giải chi tiết :
Với hai số a,b không âm, ta có √ab=√a.√b.
Câu 5 :
Kết quả của phép tính √−999111 là?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng công thức khai phương một thương: Với số a không âm và số b dương , ta có √ab=√a√b. Lời giải chi tiết :
Vì −999<0;111>0⇒−999111<0 nên không tồn tại căn bậc hai của số âm Chú ý
Học sinh thường bỏ qua điều kiện có nghĩa của căn dẫn đến tính toán sai.
Câu 6 :
Cho a là số không âm, b là số dương. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức căn thức bậc hai của một thương. Lời giải chi tiết :
Với số a không âm và số b dương , ta có √ab=√a√b.
Câu 7 :
Rút gọn biểu thức √a4.(2a−1)2 với a≥12 ta được
Đáp án : C Phương pháp giải :
-Sử dụng công thức khai phương một tích: Với hai số a,b không âm, ta có √a.√b=√ab -Sử dụng hằng đẳng thức √A2=|A| Lời giải chi tiết :
√a4.(2a−1)2=√a4.√(2a−1)2=√(a2)2.√(2a−1)2 =|a2|.|2a−1|=a2.(2a−1) (vì a≥12⇒2a−1≥0 ⇒|2a−1|=2a−1)
Câu 8 :
Rút gọn biểu thức √a2.(2a−3)2 với 0≤a<32 ta được
Đáp án : D Phương pháp giải :
-Sử dụng công thức khai phương một tích: Với hai số a,b không âm, ta có √a.√b=√ab -Sử dụng hằng đẳng thức √A2=|A| Lời giải chi tiết :
√a2.(2a−3)2=√a2.√(2a−3)2=|a|.|2a−3|=a.(3−2a) (vì 0≤a<32⇒2a−3<0⇒|2a−3|=3−2a)
Câu 9 :
Rút gọn biểu thức √a4b2 với b≠0 ta được
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng công thức khai phương một thương: Với số a không âm và số b dương , ta có √ab=√a√b. Sử dụng hằng đẳng thức √A2=|A| Lời giải chi tiết :
Ta có √a4b2=√a4√b2=√(a2)2√b2=|a2||b|=a2|b|.
Câu 10 :
Rút gọn biểu thức √0,9.0,1.(3−x)2 với x>3 ta được
Đáp án : A Phương pháp giải :
-Sử dụng công thức khai phương một tích: Với hai số a,b không âm, ta có √ab=√a.√b -Sử dụng hằng đẳng thức √A2=|A| Lời giải chi tiết :
Ta có √0,9.0,1.(3−x)2=√0,09.(3−x)2 =√0,09.√(3−x)2=0,3.|3−x| Mà x>3⇒3−x<0 hay |3−x|=x−3 Nên √0,9.0,1.(3−x)2=0,3.(x−3). Chú ý
Học sinh thường quên điều kiện khi phá dấu giá trị tuyệt đối dẫn đến sai kết quả.
Câu 11 :
Giá trị biểu thức √x−2.√x+2 khi x=√29 là
Đáp án : B Phương pháp giải :
-Sử dụng công thức khai phương một tích: Với hai số a,b không âm, ta có √a.√b=√ab Lời giải chi tiết :
Ta có √x−2.√x+2=√x2−4 với x≥2. Thay x=√29 ( TMĐK x≥2 ) vào biểu thức ta được √x2−4=√(√29)2−4 =√25=5.
Câu 12 :
Rút gọn biểu thức E=a−b2√a√ab(a−b)2 với 0<a<b ta được
Đáp án : C Phương pháp giải :
-Sử dụng công thức khai phương một tích: Với hai số a,b không âm, ta có √ab=√a.√b -Sử dụng công thức khai phương một thương: Với số a không âm và số b dương , ta có √ab=√a√b. -Sử dụng hằng đẳng thức √A2=|A| Lời giải chi tiết :
E=a−b2√a√ab(a−b)2=a−b2√a.√ab√(a−b)2=a−b2√a.√a.√b|a−b|=(a−b)√b2|a−b| Mà 0<a<b nên a−b<0⇒|a−b|=−(a−b). Khi đó E=(a−b)√b−2(a−b)=−√b2. Chú ý
Học sinh thường quên điều kiện khi phá dấu giá trị tuyệt đối và bỏ qua dấu giá trị tuyệt đối khi sử dụng hằng đẳng thức √A2=|A|.
Câu 13 :
Rút gọn biểu thức 4a4b2.√9a8b4 với ab≠0 ta được
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Sử dụng công thức khai phương một thương: Với số a không âm và số b dương, ta có √ab=√a√b. + Sử dụng hằng đẳng thức √A2=|A| Lời giải chi tiết :
Ta có 4a4b2.√9a8b4=4a4b2.√9√a8b4=4a4b2.3√a8.√b4=12a4b2√(a4)2.√(b2)2=12a4b2a4.b2=12.
Câu 14 :
Rút gọn biểu thức √x3+2x2√x+2 với x>0 ta được
Đáp án : A Phương pháp giải :
-Sử dụng công thức khai phương một tích: Với hai số a,b không âm, ta có √ab=√a.√b -Sử dụng hằng đẳng thức √A2=|A| Lời giải chi tiết :
Ta có √x3+2x2√x+2=√x2(x+2)√x+2=√x2.√x+2√x+2=√x2=|x| mà x>0 nên |x|=x Từ đó √x3+2x2√x+2=x.
Câu 15 :
Với x>5, cho biểu thức A=√x2−5x√x−5 và B=x. Có bao nhiêu giá trị của x để A=B.
Đáp án : C Phương pháp giải :
-Rút gọn biểu thức A ta sử dụng công thức khai phương một tích: Với hai số a,b không âm, ta có √ab=√a.√b -Giải phương trình dạng √A=m(m>0)⇔A=m2 Lời giải chi tiết :
Ta có A=√x2−5x√x−5=√x(x−5)√x−5=√x√x−5√x−5=√x Để A=B⇔√x=x⇔x−√x=0⇔√x(√x−1)=0⇔[√x=0√x−1=0⇔[x=0√x=1⇔[x=0x=1(loại vì x>5 ). Vậy không có giá trị nào của x thỏa mãn điều kiện đề bài. Chú ý
Học sinh thường quên so sánh điều kiện khi đã giải xong phương trình dẫn đến bị thừa nghiệm.
Câu 16 :
Với x,y≥0;x≠y, rút gọn biểu thức A=x−√xyx−y ta được
Đáp án : D Phương pháp giải :
Để phân tích tử số và mẫu số thành nhân tử ta -Sử dụng công thức khai phương một tích: Với hai số a,b không âm, ta có √ab=√a.√b -Sử dụng (√A)2=A với A≥0. -Sử dụng hằng đẳng thức a2−b2=(a−b)(a+b) Lời giải chi tiết :
Ta có A=x−√xyx−y=(√x)2−√x.√y(√x)2−(√y)2=√x(√x−√y)(√x−√y)(√x+√y)=√x√x+√y
Câu 17 :
Giá trị của biểu thức (√12+2√27)√32−√150 là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
-Sử dụng công thức khai phương một tích: Với hai số a,b không âm, ta có √ab=√a.√b Lời giải chi tiết :
Ta có (√12+2√27)√32−√150=√12.√3+2√27.√32−√25.6 = \dfrac{{\sqrt {12.3} + 2\sqrt {27.3} }}{2} - \sqrt {25} .\sqrt 6 = \dfrac{{\sqrt {36} + 2\sqrt {81} }}{2} - 5\sqrt 6 = \dfrac{{6 + 2.9}}{2} - 5\sqrt 6 = 12 - 5\sqrt 6
Câu 18 :
Với a \ge 0,b \ge 0,a \ne b, rút gọn biểu thức \dfrac{{a - b}}{{\sqrt a - \sqrt b }} - \dfrac{{\sqrt {{a^3}} + \sqrt {{b^3}} }}{{a - b}} ta được:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Để phân tích tử số và mẫu số thành nhân tử ta -Sử dụng công thức khai phương một tích: Với hai số a,b không âm, ta có \sqrt {ab} = \sqrt a .\sqrt b -Sử dụng {\left( {\sqrt A } \right)^2} = A với A \ge 0. -Sử dụng hằng đẳng thức {a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right), {a^3} + {b^3} = \left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right) Lời giải chi tiết :
Ta có \dfrac{{a - b}}{{\sqrt a - \sqrt b }} - \dfrac{{\sqrt {{a^3}} + \sqrt {{b^3}} }}{{a - b}} = \dfrac{{a - b}}{{\sqrt a - \sqrt b }} - \dfrac{{\left( {\sqrt a + \sqrt b } \right)\left[ {{{\left( {\sqrt a } \right)}^2} - \sqrt a .\sqrt b + {{\left( {\sqrt b } \right)}^2}} \right]}}{{{{\left( {\sqrt a } \right)}^2} - {{\left( {\sqrt b } \right)}^2}}} = \dfrac{{a - b}}{{\sqrt a - \sqrt b }} - \dfrac{{\left( {\sqrt a + \sqrt b } \right)\left( {a - \sqrt {ab} + b} \right)}}{{\left( {\sqrt a - \sqrt b } \right)\left( {\sqrt a + \sqrt b } \right)}} = \dfrac{{a - b}}{{\sqrt a - \sqrt b }} - \dfrac{{a - \sqrt {ab} + b}}{{\sqrt a - \sqrt b }} = \dfrac{{a - b - a + \sqrt {ab} - b}}{{\sqrt a - \sqrt b }} = \dfrac{{\sqrt {ab} - 2b}}{{\sqrt a - \sqrt b }} Chú ý
Cần linh hoạt trong cách rút gọn từng phân số để tránh mất thời gian khi quy đồng mẫu số.
Câu 19 :
Khẳng định nào sau đây đúng về nghiệm {x_0} của phương trình \dfrac{{9x - 7}}{{\sqrt {7x + 5} }} = \sqrt {7x + 5}
Đáp án : D Phương pháp giải :
-Tìm điều kiện xác định -Sử dụng hằng đẳng thức {\left( {\sqrt A } \right)^2} = A khi A > 0 để đưa phương trình về dạng đã biết. -So sánh điều kiện rồi kết luận nghiệm. Lời giải chi tiết :
Điều kiện: 7x + 5 > 0 hay x > - \dfrac{5}{7} Với điều kiện trên ta có: \dfrac{{9x - 7}}{{\sqrt {7x + 5} }} = \sqrt {7x + 5} 9x - 7 = {\left( {\sqrt {7x + 5} } \right)^2} 9x - 7 = 7x + 5 2x = 12 x = 6\,\left( {TM} \right) Vậy nghiệm của phương trình là {x_0} = 6, do đó 5 < {x_0} < 7 Chú ý
Học sinh thường quên điều kiện khi giải dẫn đến sai nghiệm.
Câu 20 :
Nghiệm của phương trình \sqrt {4x - 20} + \sqrt {x - 5} - \dfrac{1}{3}\sqrt {9x - 45} = 4 là
Đáp án : D Phương pháp giải :
-Tìm điều kiện xác định -Sử dụng công thức khai phương một tích: Với hai số a,b không âm, ta có \sqrt {ab} = \sqrt a .\sqrt b và nhóm nhân tử chung để đưa phương trình về dạng đã biết. -So sánh điều kiện rồi kết luận nghiệm. Lời giải chi tiết :
Điều kiện: \left\{ \begin{array}{l}4x - 20 \ge 0\\x - 5 \ge 0\\9x - 45 \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 5 \ge 0\\4\left( {x - 5} \right) \ge 0\\9\left( {x - 5} \right) \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x - 5 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 5 Với điều kiện trên ta có \sqrt {4x - 20} + \sqrt {x - 5} - \dfrac{1}{3}\sqrt {9x - 45} = 4. \Leftrightarrow \sqrt {4\left( {x - 5} \right)} + \sqrt {x - 5} - \dfrac{1}{3}\sqrt {9\left( {x - 5} \right)} = 4 \Leftrightarrow \sqrt 4 .\sqrt {x - 5} + \sqrt {x - 5} - \dfrac{1}{3}\sqrt 9 \sqrt {x - 5} = 4 \Leftrightarrow 2\sqrt {x - 5} + \sqrt {x - 5} - \dfrac{1}{3}.3.\sqrt {x - 5} = 4 \Leftrightarrow 2\sqrt {x - 5} = 4 \Leftrightarrow \sqrt {x - 5} = 2 \Leftrightarrow x - 5 = {2^2} \Leftrightarrow x - 5 = 4 \Leftrightarrow x = 9\,\left( {TM} \right) Vậy nghiệm của phương trình là x = 9.
Câu 21 :
Tính : P = 2\sqrt 2 \left( {\sqrt 3 - 2} \right) + {\left( {1 + 2\sqrt 2 } \right)^2} - 2\sqrt 6 - \sqrt {9 - \sqrt {17} } .\sqrt {9 + \sqrt {17} }
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng phép khai phương một tích nhân các căn bậc hai. Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để xử lý bài toán: {A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right) Lời giải chi tiết :
P = 2\sqrt 2 \left( {\sqrt 3 - 2} \right) + {\left( {1 + 2\sqrt 2 } \right)^2} - 2\sqrt 6 - \sqrt {9 - \sqrt {17} } .\sqrt {9 + \sqrt {17} } = 2\sqrt 6 - 4\sqrt 2 + 1 + 4\sqrt 2 + 8 - 2\sqrt 6 - \sqrt {\left( {9 - \sqrt {17} } \right)\left( {9 + \sqrt {17} } \right)}= 9 - \sqrt {{9^2} - {{\left( {\sqrt {17} } \right)}^2}} = 9 - \sqrt {81 - 17} = 9 - \sqrt {64} = 9 - 8 = 1
Câu 22 :
Rút gọn biểu thức A = \sqrt {1 + \dfrac{1}{{{a^2}}} + \dfrac{1}{{{{\left( {a + 1} \right)}^2}}}} với \left( {a > 0} \right)
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng phương pháp bình phương hai vế của biểu thức {A^2} = {\left( {\sqrt {1 + \dfrac{1}{{{a^2}}} + \dfrac{1}{{{{\left( {a + 1} \right)}^2}}}} } \right)^2} Lời giải chi tiết :
\begin{array}{l}A = \sqrt {1 + \dfrac{1}{{{a^2}}} + \dfrac{1}{{{{\left( {a + 1} \right)}^2}}}} \\ \Rightarrow {A^2} = {\left( {\sqrt {1 + \dfrac{1}{{{a^2}}} + \dfrac{1}{{{{\left( {a + 1} \right)}^2}}}} } \right)^2}\\ = 1 + \dfrac{1}{{{a^2}}} + \dfrac{1}{{{{\left( {a + 1} \right)}^2}}}\\ = \dfrac{{{a^2}{{\left( {a + 1} \right)}^2} + {{\left( {a + 1} \right)}^2} + {a^2}}}{{{a^2}{{\left( {a + 1} \right)}^2}}}\\ = \dfrac{{{a^2}\left( {{a^2} + 2a + 1 + 1} \right) + {{\left( {a + 1} \right)}^2}}}{{{a^2}{{\left( {a + 1} \right)}^2}}}\\ = \dfrac{{{a^4} + 2{a^2}\left( {a + 1} \right) + {{\left( {a + 1} \right)}^2}}}{{{a^2}{{\left( {a + 1} \right)}^2}}}\\ = \dfrac{{{{\left( {{a^2} + a + 1} \right)}^2}}}{{{a^2}{{\left( {a + 1} \right)}^2}}} = {\left[ {\dfrac{{{a^2} + a + 1}}{{a\left( {a + 1} \right)}}} \right]^2}.\end{array} Do a > 0 nên A > 0 và A = \dfrac{{{a^2} + a + 1}}{{a\left( {a + 1} \right)}}.
Câu 23 :
Cho Q = \dfrac{{x + \sqrt x + 1}}{{\sqrt x }}. Tìm x để Q = 3
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Tìm điều kiện của x để biểu thức Q xác định. - Giải phương trình \dfrac{{x + \sqrt x + 1}}{{\sqrt x }} = 3, bằng cách: + Nhân chéo với điều kiện x > 0 + Phân tích đa thức thu được thành nhân tử. + Đối chiếu với điều kiện rồi kết luận giá trị cần tìm của x. Lời giải chi tiết :
Điều kiện: x > 0. \begin{array}{l}\dfrac{{x + \sqrt x + 1}}{{\sqrt x }} = 3\\ \Rightarrow x + \sqrt x + 1 = 3\sqrt x \\ \Leftrightarrow x - 2\sqrt x + 1 = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {\sqrt x - 1} \right)^2} = 0\\ \Leftrightarrow \sqrt x = 1\\ \Leftrightarrow x = 1\,\,\left( {tm} \right)\end{array} Vậy x=1.
Câu 24 :
Tính giá trị biểu thức A = \dfrac{1}{{1 + \sqrt 3 }} + \dfrac{1}{{\sqrt 3 + \sqrt 5 }} + \dfrac{1}{{\sqrt 5 + \sqrt 7 }} + ... + \dfrac{1}{{\sqrt {2019} + \sqrt {2021} }}
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Áp dụng: \dfrac{1}{{\sqrt a + \sqrt b }} = \dfrac{{\sqrt a - \sqrt b }}{{a - b}} với a , b>0 Lời giải chi tiết :
Ta có: A = \dfrac{1}{{1 + \sqrt 3 }} + \dfrac{1}{{\sqrt 3 + \sqrt 5 }} + \dfrac{1}{{\sqrt 5 + \sqrt 7 }} + ... + \dfrac{1}{{\sqrt {2019} + \sqrt {2021} }}= \dfrac{{\sqrt 3 - 1}}{{\left( {1 + \sqrt 3 } \right)\left( {\sqrt 3 - 1} \right)}} + \dfrac{{\sqrt 5 - \sqrt 3 }}{{\left( {\sqrt 3 + \sqrt 5 } \right)\left( {\sqrt 5 - \sqrt 3 } \right)}} + ....... + \dfrac{{\sqrt {2021} - \sqrt {2019} }}{{\left( {\sqrt {2019} + \sqrt {2021} } \right)\left( {\sqrt {2021} - \sqrt {2019} } \right)}} = \dfrac{{\sqrt 3 - 1}}{{3 - 1}} + \dfrac{{\sqrt 5 - \sqrt 3 }}{{5 - 3}} + ....... + \dfrac{{\sqrt {2021} - \sqrt {2019} }}{{2021 - 2019}} = \dfrac{{\sqrt 3 - 1}}{2} + \dfrac{{\sqrt 5 - \sqrt 3 }}{2} + ...... + \dfrac{{\sqrt {2021} - \sqrt {2019} }}{2} = \dfrac{{\sqrt 3 - 1 + \sqrt 5 - \sqrt 3 + ....... + \sqrt {2021} - \sqrt {2019} }}{2} = \dfrac{{\sqrt {2021} - 1}}{2}
Câu 25 :
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = \dfrac{{x + \sqrt x + 4}}{{\sqrt x }} với x > 0
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Chia tử thức cho mẫu thức được A = \sqrt x + \dfrac{4}{{\sqrt x }} + 1 - Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số dương \sqrt x và \dfrac{4}{{\sqrt x }} Lời giải chi tiết :
Với x > 0 ta có: A = \dfrac{{x + \sqrt x + 4}}{{\sqrt x }} = \dfrac{x}{{\sqrt x }} + \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x }} + \dfrac{4}{{\sqrt x }} = \sqrt x + \dfrac{4}{{\sqrt x }} + 1 Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số dương \sqrt x và \dfrac{4}{{\sqrt x }} ta được: \sqrt x + \dfrac{4}{{\sqrt x }} \ge 2\sqrt {\sqrt x .\dfrac{4}{{\sqrt x }}} = 2.2 = 4 \Rightarrow \sqrt x + \dfrac{4}{{\sqrt x }} + 1 \ge 5 Dấu “=” xảy ra khi \sqrt x = \dfrac{4}{{\sqrt x }} \Leftrightarrow x = 4\,\,\,\left( {tm} \right) Vậy GTNN của A là 5 khi x = 4
|