Trắc nghiệm Bài 1: Nhắc lại và bổ sung khái niệm hàm số và đồ thị hàm số Toán 9Đề bài
Câu 1 :
Cho hàm số y=f(x) xác định trên D. Với x1,x2∈D;x1<x2, khẳng định nào sau đây là đúng?
Câu 2 :
Cho hàm số f(x)=3−x2. Tính f(−1)
Câu 3 :
Cho hàm số f(x)=x3−3x−2. Tính 2.f(3)
Câu 4 :
Cho hai hàm số f(x)=−2x3 và h(x)=10−3x. So sánh f(−2) và h(−1)
Câu 5 :
Cho hai hàm số f(x)=x2 và g(x)=5x−4. Có bao nhiêu giá trị của a để f(a)=g(a)
Câu 6 :
Cho hàm số f(x)=5,5x có đồ thị (C). Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số (C).
Câu 7 :
Cho hàm số f(x)=−14x có đồ thị (C) và các điểm M(0;4);P(4;−1);Q(−4;1);A(8;−2);O(0;0). Có bao nhiêu điểm trong số các điểm trên thuộc đồ thị hàm số (C).
Câu 8 :
Đường thẳng nào sau đây đi qua điểm M(1;4)?
Câu 9 :
Hàm số y=1−4x là hàm số?
Câu 10 :
Hàm số y=5x−16 là hàm số?
Câu 11 :
Cho hàm số y=(3m−2)x+5m. Tìm m để hàm số nhận giá trị là 2 khi x=−1.
Câu 12 :
Cho hàm số y=mx−3m+2. Tìm m để đồ thị hàm số đi qua điểm A(2;−3).
Câu 13 :
Cho hàm số f(x)=√x+12√x+3. Tính f(a2) với a<0.
Câu 14 :
Cho hàm số y=(3+2√2)x−√2−1. Tìm x để y=0.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho hàm số y=f(x) xác định trên D. Với x1,x2∈D;x1<x2, khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Cho hàm số y=f(x) xác định trên tập D. Khi đó :
Câu 2 :
Cho hàm số f(x)=3−x2. Tính f(−1)
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng cách tính giá trị hàm số tại một điểm Để tính giá trị y0 của hàm số y=f(x) tại điểm x0 ta thay x=x0 vào f(x), ta được y0=f(x0). Lời giải chi tiết :
Thay x=−1 vào hàm số ta được f(−1)=3−(−1)2=2.
Câu 3 :
Cho hàm số f(x)=x3−3x−2. Tính 2.f(3)
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng cách tính giá trị hàm số tại một điểm Để tính giá trị y0 của hàm số y=f(x) tại điểm x0 ta thay x=x0 vào f(x), ta được y0=f(x0). Lời giải chi tiết :
Thay x=3 vào hàm số ta được f(3)=33−3.3−2=16⇒2.f(3)=2.16=32.
Câu 4 :
Cho hai hàm số f(x)=−2x3 và h(x)=10−3x. So sánh f(−2) và h(−1)
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng cách tính giá trị hàm số tại một điểm Để tính giá trị y0 của hàm số y=f(x) tại điểm x0 ta thay x=x0 vào f(x), ta được y0=f(x0). So sánh các giá trị tìm được Lời giải chi tiết :
Thay x=−2 vào hàm số f(x)=−2x3 ta được f(−2)=−2.(−2)3=16. Thay x=−1 vào hàm số h(x)=10−3x ta được h(−1)=10−3(−1)=13 Nên f(−2)>h(−1).
Câu 5 :
Cho hai hàm số f(x)=x2 và g(x)=5x−4. Có bao nhiêu giá trị của a để f(a)=g(a)
Đáp án : C Phương pháp giải :
Thay x=a vào hai hàm số đã cho sau đó giải phương trình f(a)=g(a) để tìm các giá trị thỏa mãn. Lời giải chi tiết :
Thay x=a vào hai hàm số đã cho ta được f(a)=a2, g(a)=5a−4 Khi đó f(a)=g(a)⇔a2=5a−4⇔a2−5a+4=0⇔(a−1)(a−4)=0⇔[a=1a=4 Vậy có hai giá trị của a thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Câu 6 :
Cho hàm số f(x)=5,5x có đồ thị (C). Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số (C).
Đáp án : B Phương pháp giải :
Điểm M(x0;y0) thuộc đồ thị hàm số y=f(x) khi y0=f(x0) Lời giải chi tiết :
Lần lượt thay tọa độ các điểm M,N,P,Q vào hàm số f(x)=5,5x ta được +) Với M(0;1), thay x=0;y=1 ta được 1=5,5.0⇔1=0 (Vô lý) nên M∉(C). +) Với N(2;11), thay x=2;y=11 ta được 2.5,5=11⇔11=11 (luôn đúng) nên N∈(C) +) Với P(−2;11), thay x=−2;y=11 ta được 11=5,5.(−2)⇔11=−11 (Vô lý) nên P∉(C). +) Với M(−2;12), thay x=−2;y=12 ta được 12=5,5.(−2)⇔12=−11 (Vô lý) nên Q∉(C).
Câu 7 :
Cho hàm số f(x)=−14x có đồ thị (C) và các điểm M(0;4);P(4;−1);Q(−4;1);A(8;−2);O(0;0). Có bao nhiêu điểm trong số các điểm trên thuộc đồ thị hàm số (C).
Đáp án : A Phương pháp giải :
Điểm M(x0;y0) thuộc đồ thị hàm số y=f(x) khi y0=f(x0) Lời giải chi tiết :
Lần lượt thay tọa độ các điểm M,O,P,Q;A vào hàm số f(x)=−14x ta được +) Với M(0;4), thay x=0;y=4 ta được 4=−14.0⇔4=0 (Vô lý) nên M∉(C). +) Với O(0;0), thay x=0;y=0 ta được 0=−14.0⇔0=0 (luôn đúng) nên O∈(C) +) Với P(4;−1), thay x=4;y=−1 ta được −1=−14.4⇔−1=−1 (luôn đúng) nên P∈(C). +) Với Q(−4;1), thay x=−4;y=1 ta được 1=−14.(−4)⇔1=1 (luôn đúng) nên Q∈(C). +) Với A(8;−2), thay x=8;y=−2 ta được −2=−14.8⇔−2=−2 (luôn đúng) nên A∈(C). Vậy có bốn điểm thuộc đồ thị (C) trong số các điểm đã cho.
Câu 8 :
Đường thẳng nào sau đây đi qua điểm M(1;4)?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Lần lượt thay tọa độ điểm M vào các phương trình đường thẳng, phương trình nào được thỏa mãn thì đường thẳng đó đi qua M. Lời giải chi tiết :
+) Thay x=1;y=4 vào 2x+y−3=0 ta được 2.1+4−3=3≠0 +) Thay x=1;y=4 vào y−5=0 ta được 4−5=−1≠0 +) Thay x=1;y=4 vào 4x−y=0 ta được 4.1−4=0 +) Thay x=1;y=4 vào 5x+3y−1=0 ta được 5.1+3.4−1=16≠0 Vậy đường thẳng d:4x−y=0 đi qua M(1;4).
Câu 9 :
Hàm số y=1−4x là hàm số?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Bước 1: Tìm tập xác định D của hàm số. Bước 2: Giả sử x1<x2 và x1,x2∈D. Xét hiệu H=f(x1)−f(x2). + Nếu H<0 với x1,x2 bất kỳ thì hàm số đồng biến. + Nếu H>0 với x1,x2 bất kỳ thì hàm số nghịch biến. Lời giải chi tiết :
TXĐ: D=R Giả sử x1<x2 và x1,x2∈R . Ta có f(x1)=1−4x1;f(x2)=1−4x2. Xét hiệu H=f(x1)−f(x2)=1−4x1−(1−4x2)=1−4x1−1+4x2=4(x2−x1)>0 (vì x1<x2) Vậy y=1−4x là hàm số nghịch biến.
Câu 10 :
Hàm số y=5x−16 là hàm số?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bước 1: Tìm tập xác định D của hàm số. Bước 2: Giả sử x1<x2 và x1,x2∈D. Xét hiệu H=f(x1)−f(x2). + Nếu H<0 với x1,x2 bất kỳ thì hàm số đồng biến. + Nếu H>0 với x1,x2 bất kỳ thì hàm số nghịch biến. Lời giải chi tiết :
TXĐ: D=R Giả sử x1<x2 và x1,x2∈R . Ta có f(x1)=5x1−16;f(x2)=5x2−16. Xét hiệu H=f(x1)−f(x2)=5x1−16−(5x2−16)=5x1−16−5x2+16=5(x1−x2)<0 (vì x1<x2) Vậy y=5x−16 là hàm số đồng biến.
Câu 11 :
Cho hàm số y=(3m−2)x+5m. Tìm m để hàm số nhận giá trị là 2 khi x=−1.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thay giá trị của x và y vào hàm số đã cho. Giải phương trình thu được để tìm m. Lời giải chi tiết :
Thay x=−1;y=2 vào y=(3m−2)x+5m ta được 2=(3m−2).(−1)+5m⇔2m=0⇔m=0.
Câu 12 :
Cho hàm số y=mx−3m+2. Tìm m để đồ thị hàm số đi qua điểm A(2;−3).
Đáp án : C Phương pháp giải :
Thay tọa độ của điểm A vào hàm số đã cho. Giải phương trình thu được để tìm m. Lời giải chi tiết :
Thay x=2;y=−3 vào y=mx−3m+2 ta được m.2−3m+2=−3⇔−m=−5⇔m=5.
Câu 13 :
Cho hàm số f(x)=√x+12√x+3. Tính f(a2) với a<0.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng cách tính giá trị hàm số tại một điểm Để tính giá trị y0 của hàm số y=f(x) tại điểm x0 ta thay x=x0 vào f(x), ta được y0=f(x0) Lời giải chi tiết :
Thay x=a2 vào f(x)=√x+12√x+3 ta được f(a2)=√a2+12√a2+3=|a|+12|a|+3=−a+1−2a+3=1−a3−2a (vì a<0⇒|a|=−a) Chú ý
Học sinh thường quên điều kiện khi phá dấu giá trị tuyệt đối dẫn đến sai đáp án.
Câu 14 :
Cho hàm số y=(3+2√2)x−√2−1. Tìm x để y=0.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Đưa về giải phương trình bậc nhất một ẩn. Lời giải chi tiết :
y=0⇔(3+2√2)x−√2−1=0⇔(3+2√2)x=√2+1⇔(√2+1)2x=√2+1⇔x=√2+1(√2+1)2 ⇔x=1√2+1⇔x=√2−1.
|