Trắc nghiệm Bài 1: Sự xác định của đường tròn- Tính chất đối xứng của đường tròn Toán 9Đề bài
Câu 1 :
Số tâm đối xứng của đường tròn là:
Câu 2 :
Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về trục đối xứng của đường tròn
Câu 3 :
Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là
Câu 4 :
Cho đường tròn (O;R) và điểm M bất kỳ, biết rằng OM=R. Chọn khẳng định đúng?
Câu 5 :
Xác định tâm và bán kính của đường tròn đi qua cả bốn đỉnh của hình vuông ABCD cạnh a.
Câu 6 :
Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là
Câu 7 :
Cho tam giác ABC có các đường cao BD,CE . Biết rằng bốn điểm B,E,D,C cùng nằm trên một đường tròn. Chỉ rõ tâm và bán kính của đường tròn đó.
Câu 8 :
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, xác định vị trí tương đối của điểm A(−1;−1) và đường tròn tâm là gốc tọa độ O, bán kính R=2.
Câu 9 :
Cho tam giác ABC vuông tại A , cóAB=15cm;AC=20cm. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Câu 10 :
Cho hình chữ nhật ABCD cóAB=12cm,BC=5cm .Tính bán kính đường tròn đi qua bốn đỉnh A,B,C,D.
Câu 11 :
Cho hình vuông ABCD. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AB,BC . Gọi E là giao điểm của CM và DN. Tâm của đường tròn đi qua bốn điểm A,D,E,M là
Cho tam giác ABC cân tại A , đường cao AH=2cm,BC=8cm . Đường vuông góc với AC tại C cắt đường thẳng AH ở D . Câu 12
Các điểm nào sau đây cùng thuộc một đường tròn?
Câu 13
Tính đường kính của đường tròn đi qua các điểm A,B,D,C.
Cho tam giác đều ABC cạnh bằng a , các đường cao là BM và CN . Gọi D là trung điểm cạnh BC . Câu 14
Đường tròn đi qua bốn điểm B,N,M,C là
Câu 15
Gọi G là giao điểm của BM và CN . Xác định vị trí tương đối của điểm G và điểm A với đường tròn tìm được ở ý trước.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Số tâm đối xứng của đường tròn là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Đường tròn là hình có tâm đối xứng. Tâm đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn đó. Nên đường tròn có một tâm đối xứng duy nhất là tâm của đường tròn.
Câu 2 :
Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về trục đối xứng của đường tròn
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Đường tròn là hình có trục đối xứng. Bất kỳ đường kính nào cũng là trục đối xứng của đường tròn Nên đường tròn có vô số trục đối xứng.
Câu 3 :
Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác đó.
Câu 4 :
Cho đường tròn (O;R) và điểm M bất kỳ, biết rằng OM=R. Chọn khẳng định đúng?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Cho điểm M và đường tròn (O;R) ta so sánh khoảng cách OM với bán kính R để xác định vị trí tương đối theo bảng sau:
Câu 5 :
Xác định tâm và bán kính của đường tròn đi qua cả bốn đỉnh của hình vuông ABCD cạnh a.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xác định điểm cách đều cả bốn đỉnh của hình vuông. Điểm đó chính là tâm của đường tròn ngoại tiếp hình vuông. Lời giải chi tiết :
![]() Gọi O là giao hai đường chéo của hình vuông ABCD. Khi đó theo tình chất của hình vuông ta có OA=OB=OC=OD nên O là tâm đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD, bán kính R=OA=AC2 Xét tam giác ABC vuông cân tại B ta có AC2=AB2+BC2⇒AC=a√2⇒R=a√22 Vậy tâm đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD cạnh a là giao điểm hai đường chéo, bán kính là R=a√22.
Câu 6 :
Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Trong tam giác vuông trung điểm cạnh huyền là tâm đường tròn ngoại tiếp.
Câu 7 :
Cho tam giác ABC có các đường cao BD,CE . Biết rằng bốn điểm B,E,D,C cùng nằm trên một đường tròn. Chỉ rõ tâm và bán kính của đường tròn đó.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng: Trong tam giác vuông trung điểm cạnh huyền là tâm đường tròn ngoại tiếp. Lời giải chi tiết :
![]() Gọi I là trung điểm của BC. Xét tam giác BEC vuông tại E có EI=IB=IC=BC2 (vì EI là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền) Xét tam giác BDC vuông tại D có DI=IB=IC=BC2 (vì DI là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền) Từ đó ta có ID=IE=IB=IC=BC2 nên I là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác DEBC và bán kính R=BC2.
Câu 8 :
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, xác định vị trí tương đối của điểm A(−1;−1) và đường tròn tâm là gốc tọa độ O, bán kính R=2.
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Tính khoảng cách theo công thức AB=√(xB−xA)2+(yB−yA)2 với A(xA;yA);B(xB;yB) + Sử dụng vị trí tương đối giữa điểm và đường tròn Cho điểm M và đường tròn (O;R) ta so sánh khoảng cách OM với bán kính R để xác định vị trí tương đối theo bảng sau:
Lời giải chi tiết :
Ta có OA=√(−1−0)2+(−1−0)2=√2<2=R nên A nằm trong đường tròn tâm O bán kính R=2.
Câu 9 :
Cho tam giác ABC vuông tại A , cóAB=15cm;AC=20cm. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Trong tam giác vuông trung điểm cạnh huyền là tâm đường tròn ngoại tiếp. Sử dụng định lý Pytago để tính toán Lời giải chi tiết :
![]() Vì tam giác ABC vuông tạiA nên tâm đường tròn ngoại tiếp là trung điểm cạnh huyền BC, bán kính là R=BC2. Theo định lý Pytago ta có BC=√AC2+AB2=25 nên bán kính R=252.
Câu 10 :
Cho hình chữ nhật ABCD cóAB=12cm,BC=5cm .Tính bán kính đường tròn đi qua bốn đỉnh A,B,C,D.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tìm điểm cách đều cả bốn đỉnh của hình chữ nhật, điểm đó chính là tâm đường tròn. Bán kính là khoảng cách từ tâm đến một điểm bất kỳ trên đường tròn. Lời giải chi tiết :
![]() Gọi I là giao hai đường chéo, ta có IA=IB=IC=ID (vì BD=AC và I là trung điểm mỗi đường) Nên bốn điểm A,B,C,D cùng thuộc đường tròn tâm I bán kính R=AC2 Theo định lý Pytago trong tam giác vuông ABC ta có AC=√AB2+BC2=13 nên R=AC2=6,5cm Vậy bán kính cần tìm là R=6,5cm.
Câu 11 :
Cho hình vuông ABCD. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AB,BC . Gọi E là giao điểm của CM và DN. Tâm của đường tròn đi qua bốn điểm A,D,E,M là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bước 1: Đưa các điểm đã cho về các đỉnh của tam giác vuông. Bước 2: Tìm điểm cách đều cả bốn đỉnh A,D,E,M. Điểm đó chính là tâm của đường tròn. Lời giải chi tiết :
![]() +) Ta có ΔDCN=ΔCMB(c−g−c) ⇒^CDN=^ECN nên ^CNE+^ECN=^CNE+^CDN=90∘ suy ra ^CEN=90∘⇒CM⊥DN +) Gọi I là trung điểm của DM. Xét tam giác vuông ADM ta có AI=ID=IM=DM2. Xét tam giác vuông DEM ta có EI=ID=IM=DM2 Nên EI=ID=IM=IA=DM2 Do đó bốn điểm A,D,E,M cùng thuộc đường tròn tâm I bán kính DM2. Cho tam giác ABC cân tại A , đường cao AH=2cm,BC=8cm . Đường vuông góc với AC tại C cắt đường thẳng AH ở D . Câu 12
Các điểm nào sau đây cùng thuộc một đường tròn?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xác định điểm cách đều cả bốn đỉnh cho trước. Lời giải chi tiết :
Ta có ΔABC cân tại A có đường cao AH nên AH cũng là đường phân giác ⇒^CAD=^DAB Suy ra ΔACD=ΔABD(c−g−c) nên ^ABD=^ACD=90∘. Lấy I là trung điểm AD. Xét hai tam giác vuông ABD và ACD có IA=ID=IB=IC=AD2 Nên I là điểm cách đều A,B,D,C hay A,B,D,C cùng nằm trên dường tròn tâm I đường kính AD. Câu 13
Tính đường kính của đường tròn đi qua các điểm A,B,D,C.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng định lý Pytago và hệ thức lượng trong tam giác vuông. Lời giải chi tiết :
Từ câu trước ta có bốn điểm A,B,D,C cùng thuộc đường tròn đường kính AD suy ra ta cần tính độ dài AD. Vì BC=8cm⇒BH=4cm. Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông AHB ta được AB=√AH2+BH2=√4+16=2√5 Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABD ta có AB2=AH.AD⇒AD=AB2AH=202=10 Vậy đường kính cần tìm là 10cm. Cho tam giác đều ABC cạnh bằng a , các đường cao là BM và CN . Gọi D là trung điểm cạnh BC . Câu 14
Đường tròn đi qua bốn điểm B,N,M,C là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xác định điểm cách đều cả bốn đỉnh cho trước. Điểm đó chính là tâm của đường tròn. Lời giải chi tiết :
![]() Gọi D là trung điểm BC. Xét hai tam giác vuông BNC và BMC có ND,MD là hai đường trung tuyến ⇒DN=DB=DC=DM=BC2 nên bốn điểm B,N,M,C cùng thuộc đường tròn tâm D bán kính BC2. Câu 15
Gọi G là giao điểm của BM và CN . Xác định vị trí tương đối của điểm G và điểm A với đường tròn tìm được ở ý trước.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng vị trí tương đối giữa điểm và đường tròn. Cho điểm M và đường tròn (O;R) ta so sánh khoảng cách OM với bán kính R để xác định vị trí tương đối theo bảng sau:
Lời giải chi tiết :
![]() Từ câu trước ta xác định vị trí tương đối của điểm G với đường tròn tâm D bán kính BC2. Gọi cạnh của tam giác đều ABC là a.(a>0) Ta có G là trực tâm ΔABC nên G cũng là trọng tâm ΔABC suy ra GD=13AG. D là trung điểm BC⇒AD⊥BD; DC=BC2=a2 Theo định lý Pytago cho tam giác vuông ADC ta có AD=√AC2−DC2=a√32⇒GD=13.a√32=a√36 Nhận thấy GD=a√36<a2=BC2 nên điểm G nằm trong đường tròn tâm D bán kính BC2. Và AD=a√32>a2=BC2 nên điểm A nằm ngoài đường tròn tâm D bán kính BC2.
|