Trắc nghiệm Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn Toán 9Đề bài
Câu 1 :
Cho tam giác MNP vuông tại M. Khi đó cos^MNP bằng
Câu 2 :
Cho α là góc nhọn bất kỳ. Chọn khẳng định đúng.
Câu 3 :
Cho α là góc nhọn bất kỳ. Chọn khẳng định sai.
Câu 4 :
Cho α và β là hai góc nhọn bất kỳ thỏa mãn α+β=90∘. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Câu 5 :
Cho tam giác ABC vuông tại C có BC=1,2cm,AC=0,9cm. Tính các tỉ số lượng giác sinB;cosB .
Câu 6 :
Cho tam giác ABC vuông tại A có BC=8cm,AC=6cm. Tính tỉ số lượng giác tanC (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2 ).
Câu 7 :
Trong một hộp thưởng có chứa 5 quả bóng xanh, 20 quả bóng trắng, n quả bóng màu cầu vồng, các quả bóng cùng kích thước. Lấy ngẫu nhiên một quả bóng. Biết xác suất lấy được quả bóng màu cầu vồng là 34. Tính số quả bóng màu cầu vồng. Đáp án:
Câu 8 :
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH có CH=4cm,BH=3cm. Tính tỉ số lượng giác cosC (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2 )
Câu 9 :
Cho tam giác ABC vuông tại A. Hãy tính tanC biết rằng cotB=2.
Câu 10 :
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=5cm,cotC=78 . Tính độ dài các đoạn thẳng AC và BC . (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2 )
Câu 11 :
Cho α là góc nhọn. Tính sinα,cotα biết cosα=25.
Câu 12 :
Không dùng bảng số và máy tính, hãy so sánh sin20∘ và sin70∘
Câu 13 :
Sắp xếp các tỉ số lượng giác tan43∘,cot71∘,tan38∘,cot69∘15′,tan28∘ theo thứ tự tăng dần.
Câu 14 :
Tính giá trị biểu thức A=sin21∘+sin22∘+...+sin288∘+sin289∘+sin290∘
Câu 15 :
Cho α là góc nhọn bất kỳ. Khi đó C=sin4α+cos4α bằng
Câu 16 :
Cho α là góc nhọn bất kỳ. Rút gọn P=(1−sin2α).cot2α+1−cot2α ta được
Câu 17 :
Cho α là góc nhọn bất kỳ. Biểu thức Q=1+sin2α1−sin2α bằng
Câu 18 :
Cho tanα=2. Tính giá trị của biểu thức G=2sinα+cosαcosα−3sinα
Câu 19 :
Cho tam giác nhọn ABC hai đường cao AD và BE cắt nhau tại H. Biết HD:HA=1:2. Khi đó tan^ABC.tan^ACB bằng
Câu 20 :
Cho α là góc nhọn. Tính cotα biết sinα=513.
Câu 21 :
Tính giá trị biểu thức B=tan1∘.tan2∘.tan3∘.....tan88∘.tan89∘
Câu 22 :
Chọn kết luận đúng về giá trị biểu thức B=cos2α−3sin2α3−sin2α biết tanα=3.
Câu 23 :
Cho tam giác ABC cân tại A có AB=AC=13cm; BC=10cm. Tính sinA.
Câu 24 :
Tính diện tích hình bình hành ABCD biết AD=12cm;DC=15cm;∠ADC=700.
Câu 25 :
Tính số đo góc nhọn α biết 10sin2α+6cos2α=8.
Tính giá trị của các biểu thức sau: Câu 26
A=sin2150+sin2250+sin2350+sin2450+sin2550+sin2650+sin2750
Câu 27
B=tan100.tan800−tan200.tan700.
Câu 28 :
Biết 00<α<900. Giá trị bủa biểu thức [sinα+3cos(900−α)]:[sinα−2cos(900−α)] bằng:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho tam giác MNP vuông tại M. Khi đó cos^MNP bằng
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Ta có cos^MNP=MNNP
Câu 2 :
Cho α là góc nhọn bất kỳ. Chọn khẳng định đúng.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Từ tỉ số lượng giác sin, cos để chứng minh. Lời giải chi tiết :
Giả sử ta có tam giác vuông có các cạnh và góc α như hình vẽ. Áp dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn, ta có: sinα=ba,cosα=ca,tanα=bc,cotα=cb. Ta có: sin2α+cos2α=(ba)2+(ca)2=b2+c2a2=a2a2=1 Vậy sin2α+cos2α=1
Câu 3 :
Cho α là góc nhọn bất kỳ. Chọn khẳng định sai.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông. Lời giải chi tiết :
Giả sử ta có tam giác vuông có các cạnh và góc α như hình vẽ. Áp dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn, ta có: sinα=ba,cosα=ca,tanα=bc,cotα=cb. Ta có: tanα=bc=ba.ac=ba:ca=sinαcosα nên A đúng. cotα=cb=ca.ab=ca:ba=cosαsinα nên B đúng. tanα.cotα=tanα.1tanα=1 nên C đúng. tan2α−1=(bc)2−1=b2−c2c2≠(ca)2=cos2α nên D sai. Từ đây, ta có các công thức lượng giác mở rộng sau: tanα=sinαcosα;cotα=cosαsinα;tanα.cotα=1
Câu 4 :
Cho α và β là hai góc nhọn bất kỳ thỏa mãn α+β=90∘. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Với hai góc α,β mà α+β=900. Ta có: sinα=cosβ;cosα=sinβ; tanα=cotβ;cotα=tanβ.
Câu 5 :
Cho tam giác ABC vuông tại C có BC=1,2cm,AC=0,9cm. Tính các tỉ số lượng giác sinB;cosB .
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bước 1: Tính cạnh còn lại theo định lý Pytago Bước 2: Sử dụng định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn Lời giải chi tiết :
![]() Theo định lý Py-ta-go ta có: AB2=AC2+BC2⇒AB=√0,92+1,22=1,5 Xét tam giác ABC vuông tại C có sinB=ACAB=0,91,5=35=0,6 và cosB=BCAB=1,21,5=45=0,8
Câu 6 :
Cho tam giác ABC vuông tại A có BC=8cm,AC=6cm. Tính tỉ số lượng giác tanC (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2 ).
Đáp án : C Phương pháp giải :
Bước 1: Tính cạnh còn lại theo định lý Pytago Bước 2: Sử dụng định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn Lời giải chi tiết :
![]() Theo định lý Py-ta-go ta có: BC2=AC2+AB2⇒AB=√82−62≈5,29 Xét tam giác ABC vuông tại C có tanC=ABAC≈5,296≈0,88.
Câu 7 :
Trong một hộp thưởng có chứa 5 quả bóng xanh, 20 quả bóng trắng, n quả bóng màu cầu vồng, các quả bóng cùng kích thước. Lấy ngẫu nhiên một quả bóng. Biết xác suất lấy được quả bóng màu cầu vồng là 34. Tính số quả bóng màu cầu vồng. Đáp án: Đáp án
Đáp án: Phương pháp giải :
Dựa vào công thức tính xác suất suy ra n: Xác suất P(E) của biến cố E bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố E và số phần tử của tập Ω: P(E)=n(E)n(Ω), trong đó Ω là không gian mẫu của T; n(E) là số kết quả thuận lợi cho biến cố E và n(Ω) là số phần tử của tập Ω. Lời giải chi tiết :
Tổng số quả bóng trong hộp là: n+25. Xác suất lấy được quả bóng màu cầu vồng là: nn+25=34 Suy ra 4n=3(n+25)4n=3n+75n=75 Đáp án: 75
Câu 8 :
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH có CH=4cm,BH=3cm. Tính tỉ số lượng giác cosC (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2 )
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bước 1: Tính cạnh cần thiết lại theo định lý Pytago hoặc hệ thức lượng trong tam giác vuông. Bước 2: Sử dụng định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn Lời giải chi tiết :
![]() Xét tam giác ABC vuông tại A có BC=BH+CH=7cm theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có AC2=CH.BC⇒AC2=4.7⇒AC≈5,29cm ⇒cosC=ACBC=5,297≈0,76.
Câu 9 :
Cho tam giác ABC vuông tại A. Hãy tính tanC biết rằng cotB=2.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng nhận xét: Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia. Lời giải chi tiết :
Vì tam giác ABC vuông tại A nên ˆB+ˆC=90∘⇒tanC=cotB=2
Câu 10 :
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=5cm,cotC=78 . Tính độ dài các đoạn thẳng AC và BC . (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2 )
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng tỉ số lương giác của góc nhọn, định lý Pytago để tính cạnh. Lời giải chi tiết :
![]() Vì tam giác ABC vuông tại A nên cotC=ACAB⇒AC=AB.cotC=5.78=358≈4,38cm Theo định lý Pytago ta có BC2=AB2+AC2=52+(358)2⇒BC≈6,64 Vậy AC≈4,38(cm);BC≈6,64(cm).
Câu 11 :
Cho α là góc nhọn. Tính sinα,cotα biết cosα=25.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng các hệ thức lượng giác thích hợp + Nếu α là một góc nhọn bất kỳ thì 0<sinα<1;0<cosα<1, tanα>0;cotα>0, sin2α+cos2α=1; cotα=cosαsinα Lời giải chi tiết :
Ta có sin2α+cos2α=1⇒sin2α=1−cos2α=1−425=2125 ⇒sinα=√215 Lại có cotα=cosαsinα=25√215=2√21. Vậy sinα=√215;cotα=2√21.
Câu 12 :
Không dùng bảng số và máy tính, hãy so sánh sin20∘ và sin70∘
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng nhận xét : Với góc nhọn α,β, ta có: sinα<sinβ⇔α<β Lời giải chi tiết :
Vì 20∘<70∘⇔sin20∘<sin70∘.
Câu 13 :
Sắp xếp các tỉ số lượng giác tan43∘,cot71∘,tan38∘,cot69∘15′,tan28∘ theo thứ tự tăng dần.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bước 1 : Đưa các tỉ số lượng giác về cùng loại (sử dụng tính chất "Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia") Bước 2 : Với góc nhọn α,β ta có: tanα<tanβ⇔α<β ; cotα<cotβ⇔α>β Lời giải chi tiết :
Ta có cot71∘=tan19∘ vì 71∘+19∘=90∘; cot69∘15′=tan20∘45′ vì 69∘15′+20∘45′=90∘ Mà 19∘<20∘45′<28∘<38∘<43∘ nên tan19∘<tan20∘45′<tan28∘<tan38∘<tan43∘ ⇔cot71∘<cot69∘15′<tan28∘<tan38∘<tan43∘
Câu 14 :
Tính giá trị biểu thức A=sin21∘+sin22∘+...+sin288∘+sin289∘+sin290∘
Đáp án : C Phương pháp giải :
Bước 1 : Đưa các tỉ số lượng giác về cùng một góc hoặc cùng loại (sử dụng tính chất "Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia") Bước 2 : Sử dụng đẳng thức lượng giác sin2α+cos2α=1. Lời giải chi tiết :
Ta có sin289∘=cos21∘;sin288∘=cos22∘;...;sin246∘=cos244∘ và sin2α+cos2α=1 Nên A=(sin21∘+sin289∘)+(sin22∘+sin288∘)+...+(sin244∘+sin246∘)+sin245∘+sin290∘ =(sin21∘+cos21∘)+(sin22∘+cos22∘)+...+(sin244∘+cos244∘)+sin245∘+sin290∘ =1+1+...+1⏟44so1+12+1=44.1+32=912. Vậy A=912.
Câu 15 :
Cho α là góc nhọn bất kỳ. Khi đó C=sin4α+cos4α bằng
Đáp án : A Phương pháp giải :
Biến đổi để sử dụng các đẳng thức lượng giác thích hợp. Lời giải chi tiết :
Ta có C=sin4α+cos4α=sin4α+cos4α+2sin2α.cos2α−2sin2α.cos2α =(sin2α+cos2α)2−2sin2α.cos2α=1−2sin2α.cos2α (vì sin2α+cos2α=1) Vậy C=1−2sin2α.cos2α.
Câu 16 :
Cho α là góc nhọn bất kỳ. Rút gọn P=(1−sin2α).cot2α+1−cot2α ta được
Đáp án : A Phương pháp giải :
Biến đổi để sử dụng các đẳng thức lượng giác thích hợp. Lời giải chi tiết :
Với cotα=cosαsinα;sin2α+cos2α=1. A=(1−sin2α).cot2α+1−cot2α=cot2α−sin2α.cot2α+1−cot2α =1−sin2α.cos2αsin2α=1−cos2α=sin2α Vậy P=sin2α.
Câu 17 :
Cho α là góc nhọn bất kỳ. Biểu thức Q=1+sin2α1−sin2α bằng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Biến đổi để sử dụng các đẳng thức lượng giác thích hợp. Lời giải chi tiết :
Với tanα=sinαcosα;cos2α=1−sin2α. Q=1+sin2α1−sin2α=1−sin2α+2sin2α1−sin2α=1−sin2α1−sin2α+2sin2αcos2α =1+2.(sinαcosα)2=1+2tan2α Vậy Q=1+2tan2α.
Câu 18 :
Cho tanα=2. Tính giá trị của biểu thức G=2sinα+cosαcosα−3sinα
Đáp án : D Phương pháp giải :
Biến đổi biểu thức đã cho về tỉ số lượng giác cho trước. (sử dụng công thức tanα=sinαcosα) Lời giải chi tiết :
Vì tanα=2 nên cosα≠0 Ta có G=2sinα+cosαcosα−3sinα=2sinαcosα+cosαcosαcosαcosα−3.sinαcosα=2.tanα+11−3tanα Thay tanα=2 ta được G=2.2+11−3.2=−55=−1. Vậy G=−1.
Câu 19 :
Cho tam giác nhọn ABC hai đường cao AD và BE cắt nhau tại H. Biết HD:HA=1:2. Khi đó tan^ABC.tan^ACB bằng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn và tam giác đồng dạng. Lời giải chi tiết :
![]() Xét tam giác vuông ABD và ADC, ta có: tanB=ADBD;tanC=ADCD. Suy ra tanB.tanC=AD2BD.CD (1) Lại có ^HBD=^CAD (cùng phụ với ^ACB) và ^HDB=^ADC=900. Do đó ΔBDH∽ (g.g), suy ra \dfrac{{DH}}{{DC}} = \dfrac{{BD}}{{AD}}, do đó BD.DC = DH.AD (2). Từ (1) và (2) suy ra \tan B.\tan C = \dfrac{{A{D^2}}}{{DH.AD}} = \dfrac{{AD}}{{DH}} (3). Theo giả thiết \dfrac{{HD}}{{AH}} = \dfrac{1}{2} suy ra \dfrac{{HD}}{{AH + HD}} = \dfrac{1}{{2 + 1}} hay \dfrac{{HD}}{{AD}} = \dfrac{1}{3}, suy ra AD = 3HD. Thay vào (3) ta được: \tan B.\tan C = \dfrac{{3HD}}{{DH}} = 3.
Câu 20 :
Cho \alpha là góc nhọn. Tính \cot \alpha biết \sin \alpha = \dfrac{5}{{13}}.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng các hệ thức lượng giác thích hợp + Nếu \alpha là một góc nhọn bất kỳ thì 0 < \sin \alpha < 1;0 < \cos \alpha < 1, \tan \alpha > 0;\cot \alpha > 0, {\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1; \cot \alpha = \dfrac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} Lời giải chi tiết :
Ta có \sin \alpha = \dfrac{5}{{13}} suy ra {\sin ^2}\alpha = \dfrac{{25}}{{169}}, mà {\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1, do đó {\cos ^2}\alpha = 1 - {\sin ^2}\alpha = 1 - \dfrac{{25}}{{169}} = \dfrac{{144}}{{169}} Suy ra \cos \alpha = \dfrac{{12}}{{13}}. Do đó \cot \alpha = \dfrac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} = \dfrac{{12}}{{13}}:\dfrac{5}{{13}} = \dfrac{{12}}{{13}}.\dfrac{{13}}{5} = \dfrac{{12}}{5}.
Câu 21 :
Tính giá trị biểu thức B = \tan 1^\circ .\tan 2^\circ .\tan 3^\circ .....\tan88^\circ .\tan89^\circ
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bước 1 : Đưa các tỉ số lượng giác về cùng một góc hoặc cùng loại (sử dụng tính chất "Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia") Bước 2 : Sử dụng đẳng thức lượng giác \tan \alpha .\cot\alpha = 1. Lời giải chi tiết :
Ta có \tan 89^\circ = \cot1^\circ ;\tan 88^\circ = \cot2^\circ ;..;\tan 46^\circ = \cot44^\circ và \tan \alpha .\cot\alpha = 1 Nên B = \left( {\tan 1^\circ .\tan 89^\circ } \right).\left( {\tan 2^\circ .\tan 88^\circ } \right)....\left( {\tan 46^\circ .\tan 44^\circ } \right).\tan 45^\circ = \left( {\tan 1^\circ .\cot 1^\circ } \right).\left( {\tan 2^\circ .\cot 2^\circ } \right).\left( {\tan 3^\circ .\cot 3^\circ } \right)....\left( {\tan 44^\circ .\cot 44^\circ } \right).\tan 45^\circ = 1.1.1....1.1 = 1 Vậy B = 1.
Câu 22 :
Chọn kết luận đúng về giá trị biểu thức B = \dfrac{{{{\cos }^2}\alpha - 3{{\sin }^2}\alpha }}{{3 - {{\sin }^2}\alpha }} biết \tan \alpha = 3.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Chia cả tử và mẫu cho {\cos ^2}\alpha rồi sử dung công thức \tan \alpha = \dfrac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }};\,1 + {\tan ^2}\alpha = \dfrac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }} đề biến đổi và tính toán Lời giải chi tiết :
Vì \tan \alpha = 3 \ne 0 \Rightarrow \cos \alpha \ne 0. Chia cả tử và mẫu của B cho {\cos ^2}\alpha ta được B = \dfrac{{\dfrac{{{{\cos }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }} - 3\dfrac{{{{\sin }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }}}}{{\dfrac{3}{{{{\cos }^2}\alpha }} - \dfrac{{{{\sin }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }}}} = \dfrac{{1 - 3{{\tan }^2}\alpha }}{{3.\dfrac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }} - {{\tan }^2}\alpha }} = \dfrac{{1 - 3{{\tan }^2}\alpha }}{{3\left( {1 + {{\tan }^2}\alpha } \right) - {{\tan }^2}\alpha }} = \dfrac{{1 - 3{{\tan }^2}\alpha }}{{3 + 2{{\tan }^2}\alpha }} = \dfrac{{1 - 3.9}}{{3 + 2.9}} = - \dfrac{{26}}{{21}} Hay B = - \dfrac{{26}}{{21}} < 0
Câu 23 :
Cho tam giác ABC cân tại A có AB = AC = 13cm; BC = 10cm. Tính sinA.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng định nghĩa tỉ số lượng giác Tính chất tam giác cân. Công thức tính diện tích tam giác Lời giải chi tiết :
Vì tam giác ABC cân tạiA nên là AE đường cao đồng thời là đường trung tuyến \Rightarrow E là trung điểm BC \Rightarrow EB = EC = 5 Xét \Delta ABE vuông tại E có: A{E^2} + E{B^2} = A{B^2} (Định lý Py-ta-go) A{E^2} + {5^2} = {13^2} \Rightarrow AE = 12 \Rightarrow {S_{ABC}} = \dfrac{{AE.BC}}{2} = \dfrac{{12.10}}{2} = 60 Mặt khác: {S_{ABC}} = \dfrac{{AC.BH}}{2} \Leftrightarrow 60 = \dfrac{{13.BH}}{2} \Rightarrow BH = \dfrac{{120}}{{13}} Xét \Delta ABH vuông tại H có: sinA = \dfrac{{BH}}{{BA}} = \dfrac{{120}}{{13}}:13 = \dfrac{{120}}{{169}}.
Câu 24 :
Tính diện tích hình bình hành ABCD biết AD = 12cm;DC = 15cm;\angle ADC = {70^0}.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng định nghĩa tỉ số lượng giác Công thức tính diện tích hình bình hành. Lời giải chi tiết :
Xét \Delta ADE vuông tại E có: sinD = \dfrac{{AE}}{{AD}} \Leftrightarrow sin{70^0} = \dfrac{{AE}}{{12}} \Rightarrow AE = 12.sin{70^0} \Rightarrow {S_{ABCD}} = AE.DC = 12.\sin {70^0}.15 \approx 169,1\,cm^2
Câu 25 :
Tính số đo góc nhọn \alpha biết 10{\sin ^2}\alpha + 6{\cos ^2}\alpha = 8.
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Sử dụng công thức {\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1 với mọi \alpha . - Tính \sin \alpha , từ đo suy ra số đo góc \alpha . Lời giải chi tiết :
Ta có: 10{\sin ^2}\alpha + 6{\cos ^2}\alpha = 8 \begin{array}{l} \Leftrightarrow 4{\sin ^2}\alpha + 6\left( {{{\sin }^2}\alpha + {{\cos }^2}\alpha } \right) = 8\\ \Leftrightarrow 4{\sin ^2}\alpha + 6 = 8\\ \Leftrightarrow {\sin ^2}\alpha = \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow \sin \alpha = \pm \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\end{array} Do\,\,\alpha < {90^0} \Rightarrow \sin \alpha > 0 \Leftrightarrow \sin \alpha = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}. Vậy \alpha = {45^0}. Tính giá trị của các biểu thức sau: Câu 26
A = {\sin ^2}{15^0} + {\sin ^2}{25^0} + {\sin ^2}{35^0} + {\sin ^2}{45^0} + {\sin ^2}{55^0} + {\sin ^2}{65^0} + {\sin ^2}{75^0}
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng các công thức đặc biệt: \left\{ \begin{array}{l}\sin \alpha = \cos \left( {{{90}^0} - \alpha } \right)\\\tan \alpha = \cot \left( {{{90}^0} - \alpha } \right)\\{\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\\\tan \alpha .\cot \alpha = 1\end{array} \right.. Lời giải chi tiết :
\,\,A = {\sin ^2}{15^0} + {\sin ^2}{25^0} + {\sin ^2}{35^0} + {\sin ^2}{45^0} + {\sin ^2}55 + {\sin ^2}{65^0} + {\sin ^2}{75^0} Ta có: \begin{array}{l}A = {\sin ^2}{15^0} + {\sin ^2}{25^0} + {\sin ^2}{35^0} + {\sin ^2}{45^0} + {\sin ^2}55 + {\sin ^2}{65^0} + {\sin ^2}{75^0}\\\,\,\,\,\, = {\sin ^2}{15^0} + {\sin ^2}{25^0} + {\sin ^2}{35^0} + {\sin ^2}{45^0} + {\cos ^2}{35^0} + {\cos ^2}{25^0} + {\cos ^2}{15^0}\\\,\,\,\,\, = \left( {{{\sin }^2}{{15}^0} + {{\cos }^2}{{15}^0}} \right) + \left( {{{\sin }^2}{{25}^0} + {{\cos }^2}25} \right) + \left( {{{\sin }^2}{{35}^0} + {{\cos }^2}{{35}^0}} \right) + {\sin ^2}{45^0}\\\,\,\,\, = 1 + 1 + 1 + {\left( {\dfrac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)^2} = 3 + \dfrac{1}{2} = \dfrac{7}{2}.\end{array} Câu 27
B = \tan {10^0}.\tan {80^0} - \tan {20^0}.\tan {70^0}.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng các công thức đặc biệt: \left\{ \begin{array}{l}\sin \alpha = \cos \left( {{{90}^0} - \alpha } \right)\\\tan \alpha = \cot \left( {{{90}^0} - \alpha } \right)\\{\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\\\tan \alpha .\cot \alpha = 1\end{array} \right.. Lời giải chi tiết :
\,\,B = \tan {10^0}.\tan {80^0} - \tan {20^0}.\tan {70^0}. Ta có: \begin{array}{l}\,B = \tan {10^0}.\tan {80^0} - \tan {20^0}.\tan {70^0}\\\,\,\,\,\, = \tan {10^0}.\cot{10^0} - \tan {20^0}.\cot {20^0}\\\,\,\,\,\, = 1 - 1 = 0.\end{array}
Câu 28 :
Biết {0^0} < \alpha < {90^0}. Giá trị bủa biểu thức \left[ {\sin \alpha + 3\,\cos \left( {{{90}^0} - \alpha } \right)} \right]:\left[ {\sin \alpha - 2\cos \left( {{{90}^0} - \alpha } \right)} \right] bằng:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất: \sin \alpha = \cos \left( {{{90}^0} - \alpha } \right);\,\,\,\,\cos \alpha = \sin \left( {{{90}^0} - \alpha } \right). Lời giải chi tiết :
\begin{array}{l}\left[ {\sin \alpha + 3\,\cos \left( {{{90}^0} - \alpha } \right)} \right]:\left[ {\sin \alpha - 2\cos \left( {{{90}^0} - \alpha } \right)} \right] \\= \left( {\sin \alpha + 3\sin \alpha } \right):\left( {\sin \alpha - 2\sin \alpha } \right)\\ = \left( {4\sin \alpha } \right):\left( { - \sin \alpha } \right) \\= - 4.\end{array}
|