Tiếng Anh 12 Unit 9 9.6 Use of English1. When you need advice or help, who do you ask? Do you ever look on online forums? Why? / Why not? 2. Read the two forum exchanges and decide on the logical order in each of them. 3. Read the LANGUAGE FOCUS and complete the example sentences with the words and phrases in blue in Exercise 2.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 1. When you need advice or help, who do you ask? Do you ever look on online forums? Why? / Why not? (Khi cần lời khuyên hay sự giúp đỡ, bạn sẽ hỏi ai? Bạn có bao giờ tìm kiếm trên các diễn đàn trực tuyến không? Tại sao? / Tại sao không?) Lời giải chi tiết: When seeking advice or assistance, I primarily consult a trusted inner circle of individuals. These include close friends, family members, or mentors who possess expertise in the relevant field. Their insights, experiences, and wisdom have been invaluable in navigating various challenges and making informed decisions. (Khi tìm kiếm lời khuyên hoặc sự trợ giúp, tôi chủ yếu tham khảo ý kiến của những cá nhân bên trong đáng tin cậy. Những người này bao gồm bạn bè thân thiết, thành viên gia đình hoặc người cố vấn có chuyên môn trong lĩnh vực liên quan. Những hiểu biết sâu sắc, kinh nghiệm và trí tuệ của họ là vô giá trong việc vượt qua các thách thức khác nhau và đưa ra quyết định sáng suốt.) While online forums can provide a wealth of information and perspectives, I approach them with caution. While some forums host knowledgeable and helpful individuals, others may contain inaccurate or misleading advice. Additionally, anonymity can lead to biased or harmful responses. I prefer to rely on trusted sources with whom I have established personal connections. (Mặc dù các diễn đàn trực tuyến có thể cung cấp nhiều thông tin và quan điểm nhưng tôi vẫn tiếp cận chúng một cách thận trọng. Trong khi một số diễn đàn tổ chức những cá nhân có hiểu biết và hữu ích, những diễn đàn khác có thể chứa lời khuyên không chính xác hoặc gây hiểu nhầm. Ngoài ra, việc ẩn danh có thể dẫn đến những phản ứng thiên vị hoặc có hại. Tôi thích dựa vào những nguồn đáng tin cậy mà tôi đã thiết lập mối quan hệ cá nhân.) Bài 2 2. Read the two forum exchanges and decide on the logical order in each of them. (Đọc hai trao đổi trên diễn đàn và quyết định thứ tự hợp lý trong mỗi trao đổi.) A a. Thanks - you were a great help - it all makes sense now. (Cảm ơn - bạn đã giúp đỡ rất nhiều - giờ thì tất cả đều có ý nghĩa.) b. I need help with my maths. I don't have a hope of getting it done on my own. Anybody out there have a moment to spare? (Tôi cần giúp đỡ về toán học của tôi. Tôi không có hy vọng tự mình làm được việc đó. Có ai ngoài kia có chút thời gian rảnh rỗi không?) c. Yeah, call me. I'm doing it too. (Vâng, gọi cho tôi. Tôi cũng đang làm việc đó.) B a. Oh no! Sleep is so important. When I'm stressed out, I sometimes use breathing exercises to help me relax and I usually get a good night's sleep after that. (Ôi không! Giấc ngủ rất quan trọng. Khi tôi căng thẳng, đôi khi tôi áp dụng các bài tập thở để giúp tôi thư giãn và sau đó tôi thường ngủ ngon giấc.) b. Thanks. I'll try that. My granddad, who has a good understanding of human behaviour, always says "A good laugh and a good sleep are the two best cures.” (Cảm ơn. Tôi sẽ thử xem. Ông nội tôi, người rất hiểu biết về hành vi con người, luôn nói “Cười sảng khoái và ngủ ngon là hai phương thuốc chữa bệnh tốt nhất”.) c. Help! All of a sudden, I'm very stressed about my exams and I can't sleep. (Giúp đỡ! Đột nhiên, tôi rất căng thẳng về kỳ thi và không thể ngủ được.) Lời giải chi tiết: A.
B.
Bài 3 3. Read the LANGUAGE FOCUS and complete the example sentences with the words and phrases in blue in Exercise 2. (Đọc TẬP TRUNG NGÔN NGỮ và hoàn thành các câu ví dụ với các từ và cụm từ màu xanh lam trong Bài tập 2.)
Lời giải chi tiết:
Bài 4 4. Read the message exchange and complete the gaps with the correct form of the words in the box and a, an or Ø (no article). (Đọc đoạn tin nhắn trao đổi và điền vào chỗ trống với dạng đúng của từ vào ô và a, an hoặc Ø (không có mạo từ).)
Hi Jen. Thanks again. You really were such (1) a help last night. I wouldn't have had (2) _______ of doing it without you. No problem. It was (3) ___________. You know science is one of my great (4) ________. And I need to ask you a favour actually, I need to interview someone with (5) __________ doing volunteer work. Well, I haven't done any in a while. The last time was about a year ago when I worked (6) _________ that works with animals. It was (7) ________ though it left me with a first-class knowledge of cats.) I'm sure you learnt a lot. Are you in a hurry? Could I ask you some questions now? Yes, sure, glad to be of (8) ____________. Call me now. Lời giải chi tiết: Hi Jen. Thanks again. You really were such (1) a help last night. I wouldn't have had (2) a hope of doing it without you. No problem. It was (3) a pleasure. You know science is one of my great (4) loves. And I need to ask you a favour actually, I need to interview someone with (5) experience doing volunteer work. Well, I haven't done any in a while. The last time was about a year ago when I worked (6) for a charity that works with animals. It was (7) an education though it left me with a first-class knowledge of cats.) I'm sure you learnt a lot. Are you in a hurry? Could I ask you some questions now? Yes, sure, glad to be of (8) help. Call me now. Tạm dịch: Chào Jen. Cảm ơn một lần nữa. Bạn thực sự là một người giúp đỡ tối qua. Tôi sẽ không có (2) hy vọng làm được điều đó nếu không có bạn. Không có gì. Đó là (3) một niềm vui. Bạn biết khoa học là một trong những (4) tình yêu lớn của tôi. Và thực ra tôi cần nhờ bạn một việc, tôi cần phỏng vấn một người có (5) kinh nghiệm làm công việc tình nguyện. Ừ, lâu rồi tôi chưa làm gì cả. Lần cuối cùng là khoảng một năm trước khi tôi làm việc (6) cho một tổ chức từ thiện hoạt động với động vật. Đó là (7) một nền giáo dục mặc dù nó đã để lại cho tôi kiến thức hạng nhất về mèo.) Tôi chắc rằng bạn đã học được rất nhiều. Bạn đang vội sao? Bây giờ tôi có thể hỏi bạn vài câu được không? Vâng, chắc chắn, vui mừng được giúp đỡ (8). Gọi cho tôi ngay bây giờ. Bài 5 5. Complete the sentences with the correct form of the phrases underlined in Exercises 2 and 4. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của các cụm từ được gạch chân ở Bài tập 2 và 4.) 1. I really need to _______________ - otherwise I can't do anything the next day! 2. When he ____________, he likes to read computer advice in forums. 3. I ___________ - I always know how my friends will react. 4. I haven't studied French _____________ so I __________ how to do the assignment. 5. I wanted to help her with her exam preparation but I was ____________ to get home. 6. He has __________ German. He is practically fluent. 7. He __________ finishing his exam before the time was up. 8. __________, she felt totally relaxed and knew she would be fine. Lời giải chi tiết: 1. I really need to get a good night's sleep - otherwise I can't do anything the next day! (Tôi thực sự cần phải có một giấc ngủ ngon - nếu không tôi sẽ không thể làm gì vào ngày hôm sau!) 2. When he have a moment to spare, he likes to read computer advice in forums. (Khi có thời gian rảnh, anh ấy thích đọc lời khuyên về máy tính trên các diễn đàn.) 3. I have a good understanding of human bahaviour - I always know how my friends will react. (Tôi hiểu rõ về hành vi con người - Tôi luôn biết bạn bè mình sẽ phản ứng thế nào.) 4. I haven't studied French education so I don’t have a hope of how to do the assignment. (Tôi chưa học ngành giáo dục Pháp nên không hy vọng làm được bài tập.) 5. I wanted to help her with her exam preparation but I was in a hurry to get home. ( Tôi muốn giúp cô ấy luyện thi nhưng tôi đang vội về nhà.) 6. He has a first-class knowledge of German. He is practically fluent. (Anh ấy có kiến thức tiếng Đức hạng nhất. Anh ấy gần như thông thạo.) 7. He in a while finishing his exam before the time was up. (Anh ấy đã hoàn thành bài kiểm tra của mình trước khi hết giờ.) 8. All of a sudden, she felt totally relaxed and knew she would be fine. (Đột nhiên, cô ấy cảm thấy hoàn toàn thư giãn và biết rằng mình sẽ ổn thôi.)
|