Tiếng Anh 12 Unit 6 Focus Review 6

1. Fill in the blanks using the words from the box below. 2. Complete the sentences with the correct form of the verbs. The first letter has been given. 3. Correct the mistakes in the sentences. 4. Finish the following sentences, using relative clauses referring to the whole sentences.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Fill in the blanks using the words from the box below.

(Điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng các từ trong khung dưới đây.)

heritage                       occasion                      respect                                rude                 survive

(di sản)                        (dịp)                            (tôn trọng)                          (thô lỗ)            (tồn tại)

1. Not a lot of our grandparents' traditions still _________.

2. We still keep our Chinese ___________ from our grandparents.

3. We are taught in school to __________ all religions.

4. It may not be ____________ table manners in some cultures to eat with your hands.

5. Festivals are a great ___________ for people to sing and dance.

Lời giải chi tiết:

1. Not a lot of our grandparents' traditions still survive.

(Không có nhiều truyền thống của ông bà chúng ta vẫn còn tồn tại.)

2. We still keep our Chinese heritage from our grandparents.

(Chúng ta vẫn còn lưu giữ di sản Trung Hoa của ông bà mình.)

3. We are taught in school to respect all religions.

(Chúng ta được dạy ở trường phải tôn trọng mọi tôn giáo.)

4. It may not be rude table manners in some cultures to eat with your hands.

(Ở một số nền văn hóa, việc ăn bằng tay có thể không phải là thô lỗ.)

5. Festivals are a great occasion for people to sing and dance.

(Lễ hội là dịp tuyệt vời để mọi người ca hát và nhảy múa.)

Bài 2

2. Complete the sentences with the correct form of the verbs. The first letter has been given.

(Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ. Bức thư đầu tiên đã được đưa ra.)

1. Living in Việt Nam, we should e__________ cultural differences and celebrate the unique traditions of each ethnic minority group.

2. It is important to p_________ cultural diversity and create an inclusive environment that values the contributions of different ethnic minorities.

3. To p____________ cultural identity, Vietnamese people must recognize and honor the customs and beliefs that have been passed down through generations.

4. E______________ cultural roots is essential for young generations in today's world.

5. R___________ cultural differences can help us learn from one another and broaden our perspectives.

Lời giải chi tiết:

1. Living in Việt Nam, we should embrace cultural differences and celebrate the unique traditions of each ethnic minority group.

(Sống ở Việt Nam, chúng ta nên trân trọng những khác biệt về văn hóa và tôn vinh những truyền thống độc đáo của mỗi dân tộc thiểu số.)

2. It is important to preserve cultural diversity and create an inclusive environment that values the contributions of different ethnic minorities.

(Điều quan trọng là phải bảo tồn sự đa dạng văn hóa và tạo ra một môi trường hòa nhập coi trọng sự đóng góp của các dân tộc thiểu số khác nhau.)

3. To preserve cultural identity, Vietnamese people must recognize and honor the customs and beliefs that have been passed down through generations.

(Để giữ gìn bản sắc văn hóa, người Việt Nam phải thừa nhận và tôn vinh những phong tục tập quán, tín ngưỡng được truyền qua nhiều thế hệ.)

4. Embracing cultural roots is essential for young generations in today's world.

(Bảo vệ cội nguồn văn hóa là điều cần thiết cho thế hệ trẻ trong thế giới ngày nay.)

5. Recognizing cultural differences can help us learn from one another and broaden our perspectives.

(Nhận ra sự khác biệt về văn hóa có thể giúp chúng ta học hỏi lẫn nhau và mở rộng quan điểm của mình.)

Bài 3

3. Correct the mistakes in the sentences.

(Sửa lỗi sai trong các câu.)

1. My mum acting as though she politely agreed.

2. When I visited Tahiti, it seemed if as they have a strong tradition of their indigenous culture.

3. He acted though his culture may not survive the modern age.

4. It seems as an important aspect of their heritage is to show respect on all occasions.

5. It as if they were more adaptable when they first arrived.

Lời giải chi tiết:

1. My mum is acting as though she politely agreed.

(Mẹ tôi hành động như thể bà đã đồng ý một cách lịch sự.)

2. When I visited Tahiti, it seemed as if they had a strong tradition of their indigenous culture.

(Khi tôi đến thăm Tahiti, dường như họ có truyền thống văn hóa bản địa đậm nét.)

3. He acted as though his culture may not survive the modern age.

(Anh ta hành động như thể nền văn hóa của anh ta không thể tồn tại được trong thời hiện đại.)

4. It seems as if an important aspect of their heritage is to show respect on all occasions.

(Có vẻ như một khía cạnh quan trọng trong di sản của họ là thể hiện sự tôn trọng trong mọi trường hợp.)

5. It was as if they were more adaptable when they first arrived.

(Có vẻ như họ đã dễ thích nghi hơn khi mới đến.)

Bài 4

4. Finish the following sentences, using relative clauses referring to the whole sentences.

(Hoàn thành các câu sau, dùng mệnh đề quan hệ chỉ cả câu.)

1. My uncle visited England, which __________

2. I prefer living in a melting pot, which _____________

3. She did something rude, which _______________

4. My best friend's house is near the beach, which _____________

5. I thanked her family for their hospitality which _______________

Lời giải chi tiết:

1. My uncle visited England, which was a great experience for him.

(Chú tôi đến thăm nước Anh, đó là một trải nghiệm tuyệt vời đối với ông.)

2. I prefer living in a melting pot, which allows me to interact with people from different cultures.

(Tôi thích sống trong một nơi hòa nhập hơn, nơi cho phép tôi tiếp xúc với những người đến từ các nền văn hóa khác nhau.)

3. She did something rude, which made me feel uncomfortable.

(Cô ấy đã làm điều gì đó thô lỗ khiến tôi cảm thấy khó chịu.)

4. My best friend's house is near the beach, which is great for relaxing and taking walks.

(Nhà bạn thân của tôi ở gần bãi biển, rất thích hợp để thư giãn và đi dạo.)

5. I thanked her family for their hospitality, which made me feel at home.

(Tôi cảm ơn gia đình cô ấy vì lòng hiếu khách của họ, điều đó khiến tôi cảm thấy như đang ở nhà.)

Bài 5

5. Listen to the passage and choose the best responses to answer the questions below.

(Nghe đoạn văn và chọn câu trả lời đúng nhất để trả lời các câu hỏi bên dưới.)

1. Which statement best summarizes this passage?

(Câu nào tóm tắt đúng nhất đoạn văn này?)

a. The speaker shows how life in America met his expectation.

(Người nói cho thấy cuộc sống ở Mỹ đã đáp ứng được kỳ vọng của anh ấy như thế nào.)

b. The speaker shares his understanding of multiculturalism in America.

(Diễn giả chia sẻ hiểu biết của mình về chủ nghĩa đa văn hóa ở Mỹ.)

c. The speaker complains about travelling when people have too much luggage.

(Người nói phàn nàn về việc đi du lịch khi mọi người có quá nhiều hành lý.)

2. What is the purpose of this passage?

(Mục đích của đoạn văn này là gì?

a. To warn people not to travel to the US

(Để cảnh báo mọi người không nên đi du lịch Mỹ)

b. To explain the complexity of multiculturalism in the US

(Để giải thích sự phức tạp của chủ nghĩa đa văn hóa ở Mỹ)

c. To explain why people in the US respect minority cultures

(Để giải thích tại sao người dân ở Mỹ tôn trọng văn hóa thiểu số)

3. What examples does the speaker give to support his idea?

(Người nói đưa ra những ví dụ nào để hỗ trợ cho ý tưởng của mình?)

a. Cultural appropriation and stereotyping

(Chiếm đoạt văn hóa và rập khuôn)

b. Traveling at airports and giving gifts

(Du lịch tại sân bay và tặng quà)

c. The social rules in American society

(Những quy tắc xã hội trong xã hội Mỹ)

4. Which statement best describes how the speaker has changed?

(Câu nào mô tả đúng nhất sự thay đổi của người nói?)

a. He misses the culture of his own country.

(Anh nhớ nền văn hóa của đất nước mình.)

b. He never wants to return to the US.

(Anh ấy không bao giờ muốn quay trở lại Mỹ.)

c. He's no longer as positive about living in a melting pot.

(Anh ấy không còn lạc quan về việc sống trong một nồi nấu chảy nữa.)

Bài 6

6. Listen to the comments below. Tick () the one(s) you think the speaker said.

(Hãy nghe bình luận bên dưới. Đánh dấu ( ) vào (các) câu mà bạn nghĩ người nói đã nói.)

1. I found that everyone in the country was very similar.

(Tôi thấy mọi người trong nước đều rất giống nhau.)

2. I think people in that country were quite different from each other.

(Tôi nghĩ người dân ở đất nước đó khá khác nhau.)

3. I thought the people showed me a lot of hospitality and were nice to me.

(Tôi nghĩ mọi người tỏ ra rất hiếu khách và đối xử tốt với tôi.)

4. There is more cultural diversity in my own country.

(Đất nước tôi có sự đa dạng văn hóa hơn.)

5. We have less variety of food and festivals in my own country.

(Ở đất nước tôi có ít món ăn và lễ hội đa dạng hơn.)

6. I don't like to speak to people from different countries.

(Tôi không thích nói chuyện với những người đến từ các quốc gia khác nhau.)

7. I had a good time living overseas for a year.

(Tôi đã có khoảng thời gian sống vui vẻ ở nước ngoài trong một năm.)

Bài 7

7. One of your foreign friends is considering coming to Việt Nam to live and study. He/ She does not know much about Việt Nam's cultural identity Describe the advantages and disadvantages of living in a country where there are 54 ethnic minority groups. Write an essay (180-200 words) to him/her.

(Một người bạn nước ngoài của bạn đang cân nhắc đến Việt Nam để sinh sống và học tập. Anh ấy/ Cô ấy chưa biết nhiều về bản sắc văn hóa Việt Nam. Hãy miêu tả những thuận lợi và khó khăn khi sống ở một đất nước có 54 dân tộc thiểu số. Viết một bài luận (180-200 từ) cho anh ấy/cô ấy.)

Lời giải chi tiết:

Living in Việt Nam, a country boasting 54 distinct ethnic minority groups, offers both advantages and disadvantages.

Living in a country with a myriad of ethnic minority groups offers numerous advantages. Firstly, it fosters cultural diversity, creating a vibrant and rich society where individuals can appreciate and learn from different customs, traditions, and perspectives. Secondly, it promotes tolerance and understanding, as citizens are exposed to a wide range of beliefs and experiences, reducing prejudices and fostering empathy. Additionally, ethnic diversity often leads to a more vibrant and dynamic economy, as it attracts a wide range of skills, talents, and entrepreneurial spirits.

However, there are also potential disadvantages to consider. Language barriers can be a challenge, particularly in countries where there is no common national language. This can limit opportunities for communication, access to education and employment, and social integration. Furthermore, ethnic diversity can sometimes lead to cultural conflicts, as different groups compete for resources or clash over values and traditions. In some cases, this can escalate into social unrest or discrimination. Additionally, managing and accommodating the needs of such a diverse population can strain government resources and require careful policymaking.

Overall, living in a country with diverse ethnic minority groups offers a unique and enriching experience. While there are challenges, the benefits of cultural diversity, intercultural exchange, and expanded opportunities far outweigh the disadvantages. Embrace the tapestry of cultures and strive to be a respectful and open-minded member of this vibrant society.

Tạm dịch:

Sống ở Việt Nam, một đất nước có 54 nhóm dân tộc thiểu số khác nhau, có cả thuận lợi và bất lợi.

Sống ở một đất nước có nhiều nhóm dân tộc thiểu số mang lại nhiều lợi thế. Thứ nhất, nó thúc đẩy sự đa dạng văn hóa, tạo ra một xã hội sôi động và phong phú, nơi các cá nhân có thể đánh giá cao và học hỏi từ những phong tục, truyền thống và quan điểm khác nhau. Thứ hai, nó thúc đẩy sự khoan dung và hiểu biết, khi công dân được tiếp xúc với nhiều niềm tin và trải nghiệm khác nhau, giảm bớt định kiến và nuôi dưỡng sự đồng cảm. Ngoài ra, sự đa dạng về sắc tộc thường dẫn đến một nền kinh tế sôi động và năng động hơn vì nó thu hút nhiều kỹ năng, tài năng và tinh thần kinh doanh.

Tuy nhiên, cũng có những nhược điểm tiềm ẩn cần xem xét. Rào cản ngôn ngữ có thể là một thách thức, đặc biệt ở những quốc gia không có ngôn ngữ chung. Điều này có thể hạn chế các cơ hội giao tiếp, tiếp cận giáo dục và việc làm cũng như hội nhập xã hội. Hơn nữa, sự đa dạng sắc tộc đôi khi có thể dẫn đến xung đột văn hóa, khi các nhóm khác nhau tranh giành tài nguyên hoặc xung đột về các giá trị và truyền thống. Trong một số trường hợp, điều này có thể leo thang thành bất ổn xã hội hoặc phân biệt đối xử. Ngoài ra, việc quản lý và đáp ứng nhu cầu của nhóm dân cư đa dạng như vậy có thể gây căng thẳng cho các nguồn lực của chính phủ và đòi hỏi phải hoạch định chính sách cẩn thận.

Nhìn chung, sống ở một đất nước có nhiều nhóm dân tộc thiểu số đa dạng mang lại trải nghiệm độc đáo và phong phú. Mặc dù có những thách thức nhưng lợi ích của sự đa dạng văn hóa, trao đổi liên văn hóa và cơ hội mở rộng vượt xa những bất lợi. Nắm bắt tấm thảm văn hóa và cố gắng trở thành một thành viên tôn trọng và cởi mở của xã hội sôi động này.

  • Tiếng Anh 12 Unit 6 6.8 Speaking

    1. Look at the photos (A-D). What do you know about these aspects of Japanese culture? 2. Listen to a dialogue between two friends talking about their project on multiculturalism. Answer the questions. 3. Read the SPEAKING FOCUS. Listen to the dialogue again and tick (✔) the expressions you hear from the dialogue.

  • Tiếng Anh 12 Unit 6 6.7 Writing

    1. Discuss the photo below in a group. Which country do they live in? What are their different cultural heritages? How are these people similar and different? 2. Read the essay and take notes into the column. 3. Read the WRITING FOCUS and find examples of statistics in the sample essay.

  • Tiếng Anh 12 Unit 6 6.6 Use of English

    1. Look at these photos. What do you know about these festivals? 2. Look at the list of verbs. Add them to their category. Examples in the first category have been done for you. 3. Listen to a talk of an Indian student sharing about how her family members participate in cultural activities to celebrate their family's cultural diversity.

  • Tiếng Anh 12 Unit 6 6.5 Grammar

    1. Work in pairs. Which statements do you agree with and why? 2. Read a text about the challenges of living in a multicultural society in the UK. Answer the questions. 3. Read the GRAMMAR FOCUS. Find examples of relative clauses with which that refers to a sentence in the text.

  • Tiếng Anh 12 Unit 6 6.4 Reading

    1. In teams, take the quiz to find out how much you know about different cultures. 2. Label the photos with the names of the activities, customs, and objects. 3. Read the texts below and circle the correct option in brackets to make each statement true.

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close