Tiếng Anh 12 Unit 8 8.3 Listening

1. Discuss which category A-C each job in the box belongs to. Think of three more jobs for each category. 2. Listen to an interview with a data analyst. Compare his findings with your ideas in Exercise 1.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Discuss which category A-C each job in the box belongs to. Think of three more jobs for each category.

(Thảo luận xem mỗi công việc trong hộp thuộc loại A-C nào. Hãy nghĩ đến ba công việc nữa cho mỗi danh mục.)

actor                            artist                            body-part                               maker            

(diễn viên)                  (họa sĩ)                         (bộ phận cơ thể)                 (nhà sản xuất)  

dentist                         factory worker             firefighter                               lawyer      

(nha sĩ)                 (công nhân nhà máy)         (lính cứu hỏa)                       (luật sư) 

office worker                              politician                  robot                            mechanic

(nhân viên văn phòng)           (chính trị gia)              (robot)                       (thợ cơ khí)

shop assistant                               teacher                   solar panel

(trợ lý cửa hàng)                        (giáo viên)              ( năng lượng mặt trời)   

engineer                                  space tourist guide

(kỹ sư)                                 (không gian hướng dẫn du lịch)            

wind turbine technician                      writer

(kỹ thuật viên tubin gió)                      (nhà văn)

A jobs that will always be needed (những công việc luôn cần thiết)

B jobs that are at risk (công việc có nguy cơ)

C jobs of the future (việc làm trong tương lai)

Lời giải chi tiết:

A jobs that will always be needed (những công việc luôn cần thiết)

+ teacher (giáo viên)

+ dentist (nha sĩ)

+ firefighter (lính cứu hỏa)

+ lawyer (luật sư)

+ politician (chính trị gia)

B jobs that are at risk (công việc có nguy cơ)

+ actor (diễn viên)

+ maker (nhà sản xuất)

+ artist (họa sĩ)

+ writer (nhà văn)

+ shop assistant (trợ lý cửa hàng)

+ factory worker (công nhân nhà máy)

+ office worker (nhân viên văn phòng)

+ engineer (kỹ sư)

+ mechanic (thợ cơ khí)

C jobs of the future (việc làm trong tương lai)

+ robot (người máy)

+ space tourist guide (không gian hướng dẫn du lịch)

+ wind turbine technician (kỹ thuật viên tubin gió)

+ solar panel (bảng điều khiển năng lượng mặt trời)

Bài 2

2. Listen to an interview with a data analyst. Compare his findings with your ideas in Exercise 1.

(Nghe cuộc phỏng vấn với một nhà phân tích dữ liệu. So sánh những phát hiện của anh ấy với ý tưởng của bạn trong Bài tập 1.)

Bài 3

3. Complete the list with the words in the box to describe change. Then listen, check and repeat.

(Hoàn thành danh sách với các từ trong hộp để mô tả sự thay đổi. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)

decline (in)                              gradual                        increase (in)                        number of

(giảm)                                     (dần dần)                    (tăng)                                  (số lượng)

rapid                                        sharp                           unchanged

(nhanh chóng)                         (sắc nét)                      (không thay đổi)

Phương pháp giải:

Quick / Big change

Up: rapid

Down: (3) a number of

No change: unchanged

Slow / Little change:

Up: (7) increse (in); (9) gradual

Down: decline (in)

Bài 4

4. Look at the graph and describe what was happening in periods A-E. Use the phrases from Exercise 2.

(Nhìn vào biểu đồ và mô tả những gì đã xảy ra trong các giai đoạn A-E. Sử dụng các cụm từ ở Bài tập 2.)

Between 2007 and 2008 there was a sharp decline in the number of employees.

(Giữa năm 2007 và 2008, số lượng nhân viên đã giảm mạnh.)

Lời giải chi tiết:

Between 2008 and 2010, the number of employees dropped sharply.

(Từ năm 2008 đến năm 2010, số lượng nhân viên giảm mạnh.)

From 2011 to 2013, the number of employees increased sharply.

(Từ năm 2011 đến năm 2013, số lượng nhân viên tăng mạnh.)

From 2014 to 2017, the number of employees remained unchanged.

(Từ năm 2014 đến năm 2017, số lượng lao động không thay đổi.)

Bài 5

5. Listen to four people talking about their jobs and answer the questions.

(Nghe bốn người nói về công việc của họ và trả lời các câu hỏi.)

1.What makes law such a stable profession?

(Điều gì khiến luật trở thành một nghề ổn định như vậy?)

2. Why are law firms now offering apprenticeships?

(Tại sao hiện nay các công ty luật lại cung cấp chương trình học việc?)

3. How have dental patients benefited from medical advances?

(Bệnh nhân nha khoa được hưởng lợi như thế nào từ những tiến bộ y tế?)

4. What qualifications and skills do you need to be a wind turbine technician?

(Bạn cần có trình độ và kỹ năng gì để trở thành kỹ thuật viên tuabin gió?)

Bài 6

6. Listen and repeat the words said as nouns and as verbs. Mark the stress. Which pairs have different stress patterns?

(Nghe và lặp lại những từ được nói dưới dạng danh từ và động từ. Đánh dấu trọng âm. Những cặp nào có kiểu trọng âm khác nhau?)

Then take turns to practise the words. Decide whether your partner is saying a noun or a verb

(Sau đó lần lượt thực hành các từ. Quyết định xem đối tác của bạn đang nói một danh từ hay một động từ)

contract                        export                         import                                             increase

(hợp đồng)                   (xuất nhập)                 (nhập khẩu)                  (tăng)

market                         recruit                                      review                                             target

(thị trường)                 (tuyển dụng)                (đánh giá)                           (mục tiêu)

a contract / to contract

  • Tiếng Anh 12 Unit 8 8.4 Reading

    1. Discuss the questions. 2. Look at the title of the blog post. What do you think it is about? Read and check your ideas. 3. Read the post. For questions 1-5, choose the correct answer, A, B, C or D.4. Match the words and phrases in blue in the blog post with their definitions. Then listen, check and repeat.

  • Tiếng Anh 12 Unit 8 8.5 Grammar

    1. In pairs, answer this question: Who often gives you advice on choosing your future career? 2. Read the text. What criteria did Mr. Hoàng and Dũng mention in choosing a job? 3. Read the GRAMMAR FOCUS. Then find five more reporting verbs in the text in Exercise 2. Which verb patterns do they illustrate?

  • Tiếng Anh 12 Unit 8 8.6 Use of English

    1. Match phrasal verbs with their definitions. 2. Complete the phrasal verbs in the sentences with the correct forms of come, get, make or put. 3. Read and complete the LANGUAGE FOCUS with words or phrases in the box below. 4. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. Use the noun or adjective form of the underlined phrasal verb.

  • Tiếng Anh 12 Unit 8 8.7 Writing

    1. Look at the results of an international student survey about reasons for going to university. Then answer the questions and discuss with a partner. 2. Read the task and the essay below. Do you agree with the author's opinion?

  • Tiếng Anh 12 Unit 8 8.8 Speaking

    1. Describe what happened last time you experienced one of these problems. 2. Listen to two friends, Hannah and Daniel, discussing a problem and answer the questions. 3. Choose the correct option to complete the SPEAKING FOCUS. Then listen again and check.

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close