Skills trang 62 Unit 5 SGK Tiếng Anh 11 mớiMatch the countries with their national flags. Check the answers with a partner.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Reading 1 Video hướng dẫn giải 1. Match the countries with their national flags. Check the answers with a partner. (Hãy ghép tên các quốc gia với quốc kỳ của họ. Kiểm tra câu trả lời với bạn bên cạnh.) Lời giải chi tiết:
1. Brunei Darussalam - f 2. Cambodia - j 3. Indonesia - c 4. Laos - d 5. Malaysia - g 6. Myanmar - e 7. The Philippines - i 8. Singapore - b 9. Thailand - a 10. Viet Nam - h Reading 2 Video hướng dẫn giải 2. The following text has five paragraphs. Read it first, and then match the headings (1-5) with the paragraphs (A-E). (Bài đọc dưới đây có 5 đoạn. Đầu tiên em hãy đọc nó. Sau đó hãy ghép tiêu đề đúng (1-5) cho mỗi đoạn (A-E).) A. ASEAN stands for the Association of Southeast Asian Nations, which was formed on August 8th 1967, in Bangkok, Thailand by Indonesia, Malaysia, the Philippines, Singapore and Thailand. Brunei Darussalam became the sixth member in 1984, right after its independence. In 1995, Viet Nam became the seventh member. Laos and Myanmar joined the bloc in 1997, and Cambodia joined two years later. B. The bloc has a land area of 4.46 million km? and a population of about 600 million people. Its sea area is about three times larger than its land area. ASEAN would rank as the eighth largest economy in the world if it were a single country. Indonesia, Thailand, Malaysia, Singapore, the Philippines and Viet Nam are called the six majors. These countries are the six largest economies in the region. C. ASEAN aims at promoting economic growth, social progress and cultural development. At the same time, it focuses on protecting regional peace and stability, and providing opportunities for its member states to discuss differences peacefully. The bloc’s motto is: ‘One Vision, One Identity, One Community’. D. The ASEAN Charter came into force on 15 December 2008. It is the Constitution of ASEAN and the ten member states must act in accordance with it. After entering into force on December 15th 2008, the Charter has become a legal agreement among the ten ASEAN member states. Its main principles include respect for the member states’ independence and non-interference in their internal affairs. E. ASEAN organises different projects and activities to integrate its members. These include educational awards, and various cultural and sports activities. Examples of these are the Singapore-sponsored ASEAN Scholarships, the Southeast Asian Games, the ASEAN Para Games, the ASEAN Schools Games and the ASEAN Football Championship.
Phương pháp giải: Tạm dịch: A. ASEAN viết tắt của cụm từ Hiệp Hội các nước Đông Nam Á (tiếng Anh là: The Association of Southeast Asian Nations) được thành lập vào ngày 8/8/1967 tại Băng Cốc, Thái Lan do các nước In-đô-nê-xi-a. Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Sing-ga-po và Thái Lan. Bru-nây Đa-ru-xa-lem trở thành thành viên thứ sáu năm 1984 ngay sau khi giành được độc lập. Năm 1995 Việt Nam trở thành thành viên thứ bảy. Lào và Mi-an-ma gia nhập khối năm 1997, và sau đó hai năm là Cam-pu-chia. B. Khối ASEAN có diện tích đất là 4,46 triệu km2 và dân số vào khoảng 600 triệu người. Diện tích biển khoảng gấp 3 lần diện tích đất. Khối ASEAN xếp hạng là nền kinh tế lớn nhất thứ tám nếu nó được xem là một quốc gia. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Sing-ga-po, Phi-líp-pin và Việt Nam được gọi là 6 quốc gia chính yếu. Những quốc gia này là 6 quốc gia có nền kinh tế mạnh nhất khu vực. C. ASEAN có mục tiêu thúc đẩy sự phái triển kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hóa. Cùng một lúc, khối này tập trung vào việc bảo vệ hòa bình và sự ổn định trong khu vực, đem lại những cơ hội cho các quốc gia thành viên nhằm thảo luận về sự khác nhau giữa các nước một cách hòa bình. Phương châm của khối là: "Một Tầm Nhìn, Một Bản sắc, Một Cộng Đồng" D. Hiến Chương ASEAN có hiệu lực vào ngày 15 tháng 12 năm 2008. Đó là Hiến Pháp ASEAN và 10 quốc gia thành viên phải hành động phù hợp với hiến pháp đó. Sau khi có hiệu lực, Hiến Pháp đã trở thành sự thỏa thuận mang tính pháp lý cúa 10 quốc gia thành viên. Những nguyên tắc cơ bản của nó bao gồm sự tôn trọng đối với nền độc lập của các quốc gia thành viên và không có sự can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. E. ASEAN đã tổ chức nhiều dự án và các hoạt động để hội nhập các thành viên lại. Những hoạt động này bao gồm các giải thưởng giáo dục và nhiều hoạt động thể thao, văn hóa khác nữa. Những ví dụ của các hoạt động này là Học bổng du học ASEAN do Sing-ga-po tài trợ, Đại Hội Thể Thao Đông Nam Á, Đại Hội Thể Thao Người Khuyết Tật Đông Nam Á, Đại Hội Thể Thao Học Sinh Đông Nam Á và Giải Vô Địch Bóng Đá Đông Nam Á. Lời giải chi tiết:
1. Cultural and sports acticities - E (Các hoạt động văn hóa thể thao) 2. Aims and motto - C (Mục đích và phương châm) 3. Charter - D (Hiến chương) 4. Area, population and economies - B (Diện tích, dân số và nền kinh tế) 5. History and membership - A (Lịch sử và số thành viên) Reading 3 Video hướng dẫn giải 3. Find the words or expressions in the text that have the following meanings. Write them in the correct space. (Tìm từ / cụm từ trong bài đọc có nghĩa dưới đây. Hãy viết chúng vào đúng ô.)
Lời giải chi tiết:
1. the Constitution of ASEAN = the ASEAN Charter (Hiến pháp ASEAN - Hiến chương ASEAN) 2. a policy of not getting involved in other countries′ disputes = non-interference (chính sách không tham gia vào tranh chấp của các nước khác - không can thiệp) 3. a short sentence or phrase used to express a principle, goal, or ideal of a person or an organisation = motto (một câu hoặc cụm từ ngắn dùng để diễn tả một nguyên tắc, mục đích, hoặc lý tưởng của một người hoặc một tổ chức - phương châm) 4. an act of showing proper acceptance, consideration or appreciation = respect (một hành động cho thấy chấp nhận, xem xét hoặc đánh giá đúng đắn - tôn trọng) Reading 4 Video hướng dẫn giải 4. Read the text again and answer the questions. (Hãy đọc lại bài đọc và trả lời câu hỏi.) 1. Which were the first five members of ASEAN? (Năm thành viên đầu tiên của ASEAN là những nước nào?) 2. When did the other states join the bloc? (Các quốc gia khác đã tham gia khối này khi nào?) 3. How big is ASEAN? (ASEAN lớn như thế nào?) 4. What are the six majors? (Sáu nước trọng yếu là những nước nào?) 5. What is ASEAN's motto? (Phương châm của ASEAN là gì?) 6. What are the main principles of the ASEAN Charter? (Các nguyên tắc chính của Hiến chương ASEAN là gì?) 7. How does the bloc integrate its state members? (Khối này kết nối các quốc gia thành viên bằng cách nào?) Lời giải chi tiết: 1. They were Indonesia, Malaysia, the Philippines, Singapore and Thailand. (Đó là Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore và Thái Lan.) Thông tin: ở câu đầu tiên của đoạn A. 2. Brunei became the sixthmember in 1984 and Viet Nam became the seventh member in 1995. Laos and Myanmar joined the bloc in 1997 and Cambodia joined two years later. (Brunei trở thành thành viên thứ 6 vào năm 1984 còn Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 vào năm 1995. Lào và Myanmar gia nhập khối này vào năm 1997 còn Campuchia gia nhập hai năm sau đó.) Thông tin: ở nửa cuối đoạn A. 3. It has a land area of 4.46 million km2 and a population of about 600 million people. (ASEAN would rank as the eighth largest economy in the world if it were a single country.) (Khối này có diện tích đất liền là 4,46 triệu km2 và dân số vào khoảng 600 triệu người. (ASEAN sẽ được xếp hạng là nền kinh tế lớn thứ 8 thế giới nếu khối này là một quốc gia.) Thông tin: ở nửa đầu đoạn B. 4. They are Indonesia, Thailand, Malaysia, Singapore, the Philippines, and Viet Nam. (Đó là các nước Indonesia, Thái Lan, Malaysia, Singapore, Philipines và Việt Nam.) Thông tin: ở 2 câu cuối cùng của đoạn B. 5. It is 'One Vision, One Identity, One Community'. (Đó là 'Một Tầm nhìn, Một Bản sắc, Một Cộng đồng') Thông tin: ở câu cuối cùng của đoạn C. 6. They are to respect for the member states' independence and non-interference in their internal affairs. (Đó là tôn trọng nền độc lập của các nước thành viên và không can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia này.) Thông tin: ở câu cuối cùng của đoạn D. 7. It organises different projects and activities, including educational awards, and various cultural and sports activities. (Khối này tổ chức các dự án và hoạt động khác nhau, bao gồm các giải thưởng giáo dục, và nhiều hoạt động thể thao, văn hóa.) Thông tin: ở đầu đoạn E. Reading 5 Video hướng dẫn giải 5. Work in groups of five. Each student in the group focuses on one paragraph and tries to remember as many details ds possible. Then close your book and quiz each other to see how much you have remembered. (Làm việc theo nhóm 5 người. Mỗi em trong nhóm tập trung vào một đoạn và cố gắng nhớ càng nhiều chi tiết càng tốt. Sau đó hãy gấp sách lại rồi đố nhau xem thử các em đã nhớ được bao nhiêu.) Lời giải chi tiết: 1. Which were the first five members of ASEAN? (Năm thành viên đầu tiên của ASEAN là những nước nào?) 2. What does ASEAN stand for? (ASEAN là viết tắt của những từ gì?) 3. When was the bloc formed? (Khối này được thành lập khi nào?) 4. When did Viet Nam join ASEAN? (Việt Nam gia nhập ASEAN khi nào?) 5. Which countries joined the bloc in 1997? (Các quốc gia nào gia nhập khối này vào năm 1997?) 6. What are the six majors? (Sáu nước trọng yếu là những nước nào?) 7. How big is ASEAN? (ASEAN lớn như thế nào?) 8. What is ASEAN's motto? (Phương châm của ASEAN là gì?) 9. What are the main principles of the ASEAN Charter? (Các nguyên tắc chính của Hiến Chương ASEAN là gì?) 10. Can you name some examples of the projects and activities that ASEAN organise? (Bạn có thể kể tên một vài dự án và hoạt động do ASEAN tổ chức không?) 11. When did the ASEAN Charter come into force? (Hiến chương ASEAN bắt đầu có hiệu lực khi nào?) Speaking 1 Video hướng dẫn giải ASEAN member states (Các quốc gia thành viên ASEAN) 1. Match each country with its capital city and listen to check your answer. (Hãy ghép tên mỗi quốc gia với thành phố thủ đô của nó và nghe để kiểm tra câu trả lời của em.)
Lời giải chi tiết:
Speaking 2 Video hướng dẫn giải 2. Listen to a brief introduction to an ASEAN member state and complete the text with the correct numbers. (Nghe bài giới thiệu ngắn gọn về một quốc gia thành viên ASEAN và hoàn thành đoạn văn với những con số đúng.) Indonesia is a country in Southeast Asia with an area of one million, nine hundred and four thousand, five hundred and sixty-nine square kilometres (1,904,569 km2). It has a population of two hundred and (1) _______ , four hundred and (2) _______ , three hundred and (3) _______ people ( 2 _______, 4 _______, 3_______ ). Lời giải chi tiết:
Indonesia is a country in Southeast Asia with an area of one million, nine hundred and four thousand, five hundred and sixty-nine square kilometres (1,904,569 km2). It has a population of two hundred and (1) thirty-seven million, four hundred and (2) twenty-four thousand, three hundred and (3) sixty-three people (237,424,363). (Indonesia là một quốc gia ở Đông Nam Á với diện tích một triệu chín trăm lẻ bốn nghìn năm trăm sáu mươi chín kilomet vuông (1.904.569 km2). Có dân số hai trăm ba mươi bảy triệu bốn trăm hai mươi tư nghìn ba trăm sáu mươi ba người (237, 424, 363).) Speaking 3 Video hướng dẫn giải 3. Work in pairs. Student A uses the table below and student B uses the table on page 69. Ask each other questions to fill the gaps in your table. (Làm việc theo nhóm, học sinh A dùng bảng thông tin bên dưới, học sinh B dùng bảng trang 69. Hãy hỏi nhau hoàn thành những chỗ trống trong bảng của mình.) Example: Student A: Can you tell me what the population of Laos is? (Bạn có thể cho tôi biết dân số của Lào là bao nhiêu?) Student B: It’s six million, four hundred and seventy-seven thousand, two hundred and eleven people. And what is the area of Laos? (Sáu triệu, bốn trăm bảy mươi bảy ngàn hai trăm mười một người. Và diện tích của Lào là bao nhiêu?) Student A: It’s two hundred and thirty-six thousand, eight hundred square kilometres. (Hai trăm ba mươi sáu ngàn tám trăm kilomet vuông.) Lời giải chi tiết: Student A
Student B
A: Can you tell me what the population of Laos is? B: It’s six million, four hundred and seventy-seven thousand, two hundred and eleven people. And what is the area of Laos? A: It’s two hundred and thirty-six thousand, eight hundred square kilometres. I want to know about the area of Malaysia. Can you tell me? B: Its area is three hundred and twenty-nine thousand, eight hundred and forty-seven square kilometres. And what is the population of Malaysia? A: It’s twenty-seven million, five hundred and sixty-five thousand, eight hundred and twenty-one people. And can you tell me about the official languages of the Philippines? B: The Philippines uses Filipino and English as their official languages. And what is the area of the Philippines? How about its currency? A: It’s three hundred thousand square kilometres. And its currency is Philippine peso. Do you know Thailand’s area? B: Yes. It’s five hundred and thirteen thousand, one hundred and fifteen square kilometres. Can you tell me about Thailand’s population? A: It’s sixty-six million, seven hundred and twenty thousand, one hundred and fifty-three people. And what are the area and official languages of Singapore? B: Its area is seven hundred and seven-point one square kilometres. And the official languages of Singapore are Malay, Mandarin, English, and Tamil. I have a question for you. Do you know Singapore’s population? A: Yes, I do. Its population is five million, seventy-six thousand, and seven hundred people. Tạm dịch: A: Bạn có thể cho tôi biết dân số của Lào không? B: Đó là sáu triệu, bốn trăm bảy mươi bảy nghìn, hai trăm mười một người. Vậy diện tích của Lào là bao nhiêu? A: Đó là hai trăm ba mươi sáu nghìn, tám trăm kilômét vuông. Tớ muốn biết diện tích của Malaysia. Bạn có thể nói cho tớ biết không? B: Diện tích của nó là ba trăm hai mươi chín nghìn, tám trăm bốn mươi bảy kilômét vuông. Còn dân số của Malaysia là bao nhiêu? A: Dân số là hai mươi bảy triệu, năm trăm sáu mươi lăm nghìn, tám trăm hai mươi mốt người. Và bạn có thể cho tớ biết về ngôn ngữ chính thức của Philippines không? B: Philippines sử dụng tiếng Filipino và tiếng Anh làm ngôn ngữ chính thức của họ. Vậy diện tích của Philippines là bao nhiêu? Còn đơn vị tiền tệ của nước này thì sao? A: Diện tích là ba trăm nghìn kilômét vuông. Còn đơn vị tiền tệ là peso. Bạn có biết diện tích của Thái Lan không? B: Có. Đó là năm trăm mười ba ngàn, một trăm mười lăm kilômét vuông. Bạn có thể cho tớ biết về dân số Thái Lan không? A: Sáu mươi sáu triệu, bảy trăm hai mươi nghìn, một trăm năm mươi ba người. Còn diện tích và ngôn ngữ chính thức của Singapore là gì? B: Diện tích của nó là bảy trăm linh bảy phẩy một kilômét vuông. Ngôn ngữ chính thức của Singapore là tiếng Mã Lai, tiếng Quan Thoại, tiếng Anh và tiếng Tamil. Tớ có một câu hỏi dành cho bạn. Bạn có biết dân số của Singapore không? A: Có, tớ có biết. Dân số của nó là năm triệu, bảy mươi sáu ngàn, bảy trăm người. Speaking 4 Video hướng dẫn giải 4. Work in groups. Use the information in 1,2 and in READING to talk about one ASEAN country. Report to the class. (Làm việc theo nhóm, dùng thông tin ở bài tập 1 và phần ĐỌC để nói về một đất nước trong khối ASEAN rồi thuật lại trước lớp.) Example: Student A: Laos is a country in Southeast Asia. It has an area of 236,800 square kilometres. (Lào là một quốc gia ở Đông Nam Á. Nó có diện tích 236.800 km vuông.) Student B: Its population is 6,477,211. Vientiane is the capital city. (Dân số là 6.477.211. Viên Chăn là thủ phủ của thành phố.) Student C: The currency unit in Laos is the Lao kip and its official language is Lao. (Đơn vị tiền tệ ở Lào là kip Lào và ngôn ngữ chính thức là tiếng Lào.) Student D: And the country joined ASEAN in 1997. (Và đất nước này đã gia nhập ASEAN vào năm 1997.) Lời giải chi tiết: Hello, everybody. Today I'd like to talk about Thailand. Thailand, officially the Kingdom of Thailand and formerly known as Siam, is a country in Southeast Asia. At 513,120 km2 and over 68 million people, Thailand is the world’s 50th largest country by total area and the 21st-most-populous country. Bangkok is its capital and largest city, as well as a special administrative area. The official language of Thailand is Thai and the “Baht” is the official currency of Thailand. The country joined ASEAN in 1967. Thailand's prevalent religion is Theravada Buddhism, which is an integral part of Thai identity and culture. Thai culture has been shaped by many influences, including Indian, Lao, Burmese, Cambodian, and Chinese. Thailand's climate is influenced by monsoon winds that have a seasonal character in the southwest and northeast monsoon. Thailand has three seasons. The first is the rainy or southwest monsoon season mid–May to mid–October which prevails over most of the country. Winter or the northeast monsoon starts from mid–October until mid–February. Most of Thailand experiences dry weather during this season with mild temperatures. Summer or the pre-monsoon season runs from mid–February until mid–May and is characterized by warmer weather. Thank you, everyone, for listening! Tạm dịch: Xin chào mọi người, hôm nay tớ xin nói về đất nước Thái Lan. Thái Lan, tên chính thức là Vương quốc Thái Lan và trước đây gọi là Siam, là một quốc gia ở Đông Nam Á. Với diện tích 513.120 km2 và dân số hơn 68 triệu người, Thái Lan là quốc gia lớn thứ 50 trên thế giới theo tổng diện tích và là quốc gia đông dân thứ 21. Bangkok là thủ đô của Thái Lan và cũng là thành phố lớn nhất đất nước, đồng thời cũng là một khu vực hành chính đặc biệt. Ngôn ngữ chính thức của Thái Lan là tiếng Thái và “Baht” là tiền tệ chính thức của Thái Lan. Thái Lan gia nhập ASEAN vào năm 1967. Tôn giáo thịnh hành của Thái Lan là Phật giáo Theravada, là một phần không thể tách rời trong bản sắc và văn hóa Thái Lan. Văn hóa Thái Lan đã được định hình bởi nhiều ảnh hưởng, bao gồm Ấn Độ, Lào, Miến Điện, Campuchia và Trung Quốc. Khí hậu của Thái Lan chịu ảnh hưởng của gió mùa có tính chất theo mùa gió mùa tây nam và đông bắc. Thái Lan có ba mùa. Đầu tiên là mùa mưa hoặc gió mùa tây nam giữa tháng 5 đến giữa tháng 10 chiếm ưu thế trên hầu hết đất nước. Mùa đông hoặc gió mùa đông bắc bắt đầu từ giữa tháng Mười đến giữa tháng Hai. Hầu hết Thái Lan có thời tiết khô hạn trong mùa này với nhiệt độ ôn hòa. Mùa hè hay mùa trước gió mùa kéo dài từ giữa tháng Hai đến giữa tháng Năm và được đặc trưng bởi thời tiết ấm hơn. Cảm ơn mọi người đã lắng nghe! Listening 1 Video hướng dẫn giải 1. Match the words (1-6) with the words and phrases (a-f) to form compounds or meaningful phrases. Compare with a partner. (Ghép các từ (1-6) với các từ / cụm (a-f) để tạo thành từ ghép hoặc những cụm từ có nghĩa. So sánh với bạn bên cạnh.)
Lời giải chi tiết:
1. host country (nước chủ nhà) 2. host The ASEAN School Games (đăng cai Đại Hội Thể Thao Học Sinh Đông Nam Á) 3. sports Council (hội đồng thể thao) 4. finish on top of the medal table (đứng đầu thành tích huy chương) 5. go home empty-handed (ra về tay không) 6. promote solidarity and mutual understanding (thúc đẩy tình đoàn kết và hiểu biết lẫn nhau) Listening 2 Video hướng dẫn giải 2. Listen to a sports intructor's talk. What is he talking about? Tick the correct box. (Hăy nghe đoạn hội thoại của một hướng dẫn viên thể thao. Anh ấy đang nói về điều gì? Đánh dấu vào ô đúng.) a. The rules of the ASEAN Schools Games (Các quy tắc của Đại hội thể thao Học Sinh Đông Nam Á) b. The countries that hosted ASEAN Schools Games (Các quốc gia đã đăng cai tổ chức Đại hội thể thao Học Sinh Đông Nam Á) c. Five ASEAN Schools Games (Năm kỳ Đại hội thể thao Học Sinh Đông Nam Á) d. Records set at the ASEAN Schools Games (Các kỷ lục được lập tại Đại hội thể thao Học Sinh Đông Nam Á) Phương pháp giải: Audio Script: Hello, everybody. Today I'd like to talk about one of the ASEAN sports activities. ASG stands for ASIAN School Games. This event is organised every year by an ASEAN member state. The organisation that supports the ASG is the ASEAN School Sports Council (ASSC). ASSC promotes sports activities for school students in ASEAN member states. The ASG aims to establish and strengthen friendship among ASEAN students. When participating in ASG sports events and cultural exchanges, the ASEAN youth have a chance to learn more about the culture and history of ASEAN and its member states. They also share information and experience, which promotes solidarity and mutual understanding among young people. The first ASG took place in 2009 in Thailand. Thailand finished on top of the medal table with 72 gold medals. Viet Nam was second with 18 gold medals. The second ASG was organised in 2010 in Malaysia. Malaysia was first with 45 gold medals, followed by Thailand with 32. Singapore hosted the third ASG in 2011. Thailand won the Games with 29 gold medals. Singapore was second with 26. The fourth ASG was held in 2012 in Indonesia. Thailand dominated the Games again and won 38 gold medals. Indonesia was second with 33 gold medals. The fifth ASG took place in Viet Nam in 2013. The host dominated the Games and finished on top of the medal table with 50 gold medals. Malaysia was second with 25. None of the teams went home empty-handed. I have more detailed information about each ASG. Just come and talk to me if you aril interested. Tạm dịch: Chào mọi người. Hôm nay tôi muốn nói về một trong những hoạt động thể thao của ASEAN. ASG là viết tắt của ASEAN School Games. Sự kiện này được tổ chức hàng năm bởi một quốc gia thành viên ASEAN. Tổ chức hỗ trợ ASG là Hội đồng Thể thao Trường học ASEAN (ASSC). ASSC thúc đẩy hoạt động thể thao cho học sinh các nước thành viên ASEAN. ASG nhằm mục đích thiết lập và tăng cường tình hữu nghị giữa các sinh viên ASEAN. Khi tham gia các sự kiện thể thao ASG và giao lưu văn hoá, thanh niên ASEAN có cơ hội để tìm hiểu thêm về văn hoá và lịch sử của ASEAN và các quốc gia thành viên. Họ cũng chia sẻ thông tin và kinh nghiệm, thúc đẩy sự đoàn kết và hiểu biết lẫn nhau giữa những người trẻ tuổi. ASG đầu tiên diễn ra vào năm 2009 tại Thái Lan. Thái Lan đã đứng đầu về thành tích huy chương với 72 huy chương vàng. Việt Nam đứng thứ hai với 18 huy chương vàng. ASG thứ hai được tổ chức vào năm 2010 tại Malaysia. Malaysia lần đầu tiên có 45 huy chương vàng, tiếp theo là Thái Lan với 32. Singapore là nước dẫn đầu ASG thứ ba vào năm 2011. Thái Lan đã giành giải với 29 huy chương vàng. Singapore đứng thứ hai với 26. ASG thứ tư được tổ chức vào năm 2012 tại Indonesia. Thái Lan lại chiếm ưu thế trong Thế vận hội và giành được 38 huy chương vàng. Indonesia đứng thứ hai với 33 huy chương vàng. ASG lần thứ 5 đã diễn ra tại Việt Nam vào năm 2013. Chủ nhà đã thống trị giải vô địch Game và đứng đầu bảng huy chương với 50 huy chương vàng. Malaysia đứng thứ hai với 25 huy chương. Không ai trong số các đội trở về nhà tay không. Tôi còn có những thông tin chi tiết về mỗi kì ASG nữa. Hãy đến và chuyện trò với tôi nếu bạn quan tâm đến nó nhé Lời giải chi tiết: c. Five ASEAN Schools Games Listening 3 Video hướng dẫn giải 3. Listen again and decide if the statements arc true (T) or false (F). (Nghe lại lần nữa và xem thử những lời phát biểu dưới đây đúng (T) hay sai (F).)
Lời giải chi tiết:
1 – F (ASG là viết tắt của ASEAN Schools Games, một sự kiện được tổ chức hai năm một lần tại một trong các quốc gia thành viên ASEAN.) Giải thích: Theo thông tin trong bài nghe, ASG được tổ chức mỗi năm một lần, chứ không phải là hai năm một lần: ASG stands for ASEAN School Games. This event is organised every year by an ASEAN member state. 2 – T (Tổ chức hỗ trợ ASG là Hội đồng Thể thao Trường học ASEAN (ASSC).) 3 – T (ASG nhằm thiết lập và thúc đẩy tình hữu nghị giữa các học sinh ASEAN.) Giải thích: Thông tin ở nhận định trên đúng với thông tin trong bài nghe: The ASG aims to establish and strengthen friendship among ASEAN students. 4 – F (ASG cho thanh thiếu niên ASEAN cơ hội để thảo luận các vấn đề hiện tại trong khu vực.) Giải thích: Theo thông tin trong bài nghe, các bạn trẻ có cơ hội tìm hiểu về văn hóa, lịch sử ASEAN và các nước thành viên, chứ không phải là thảo luận về các vấn đề đang diễn ra trong khu vực: When participating in ASG sports events and cultural exchanges, the ASEAN youth have a chance to learn more about the culture and history of ASEAN and its member states. 5 – F (Một số đội trở về tay không.) Giải thích: Thông tin không đúng với bài nghe: None of the teams went home empty-handed. Listening 4 Video hướng dẫn giải 4. Listen again and complete the following ASG medal table. (Nghe lại lần nữa và hoàn thành bảng huy chương Đại Hội Thể Thao Học Sinh Đông Nam Á bên dưới.)
Lời giải chi tiết:
Listening 5 Video hướng dẫn giải 5. Find out information about a sports activity held at your school or in your community. Share your information with a partner. (Tìm thông tin về một hoạt động thể thao được tổ chức ở trường em hoặc nơi em ở. Chia sẻ thông tin với bạn bên cạnh.) Lời giải chi tiết: Every year, on the Vietnamese teacher’s day, our school will organise sports competitions, of which badminton is the most interesting. All the students are excited to participate in. Classes will choose the best players to take part in the competition. The competition is held on November 19th, and the results are announced on November 20th. The winning team is rewarded with 1 million VND, second prize is 800,000 VND and the third prize is 500,000 VND. In addition to badminton, there are many other sports activities such as soccer, basketball, volleyball, etc. These events are also held to encourage students to get involved in the competition and improve their health. Tạm dịch: Hàng năm, vào ngày nhà giáo Việt Nam, trường chúng tôi sẽ tổ chức các cuộc thi thể thao, trong đó thi đấu cầu lông là thú vị nhất. Tất cả học sinh đều hào hứng tham gia. Các lớp sẽ chọn những người chơi giỏi nhất để tham gia vào cuộc thi. Cuộc thi được tổ chức vào ngày 19 tháng 11, và kết quả sẽ được công bố vào ngày 20 tháng 11. Đội chiến thắng sẽ được thưởng 1 triệu đồng, giải nhì là 800.000 đồng và giải ba là 500.000 đồng. Bên cạnh đó có rất nhiều những hoạt động thể thao khác được tổ chức như là bóng đá, bóng rổ, bóng chuyền, vân vân. Các sự kiện này cũng được tổ chức để khuyến khích các bạn học sinh tham gia thi đấu và nâng cao rèn luyện sức khỏe. Writing 1 Video hướng dẫn giải ASEAN member states: brief introductions (Các quốc gia thành viên ASEAN: Giới thiệu ngắn gọn) 1. Read the following information about Viet Nam. Fill the gaps with the corrcct words or phrases in the box. (Hãy đọc thông tin về Việt Nam. Điền vào chỗ trống từ / cụm từ thích hợp cho trong khung.)
The Socialist Republic of Viet Nam a. shape of elongated S, (1) _________: 331,212 km2; population: about 93,000,000, most speak Vietnamese; capital: Ha Noi b. economy: develops rapidly; leading agricultural exporter: main export products – crude oil, marine products, rice and coffee; lower-middle (2) _________ country c. sports: football, cycling, boxing, swimming, badminton, tennis, aerobics, (3) _________; athletes compete regionally, internationally, hold high ranks in many sports d. one of the oldest cultures, known for ancestor worship; appreciate (4) _________ and education; home to 54 ethnic groups with their own languages, lifestyles, customs e. visitors from around the world; attractions: World (5) _________ (Ha Long Bay, Hoi An); beautiful sights: Sa Pa, Mui Ne, Ha Noi, contribute to country′s magic charm Lời giải chi tiết:
The Socialist Republic of Viet Nam a. shape of elongated S, (1) land area: 331,212 km2; population: about 93,000,000, most speak Vietnamese; capital: Ha Noi b. economy: develops rapidly; leading agricultural exporter: main export products – crude oil, marine products, rice and coffee; lower-middle (2) income country c. sports: football, cycling, boxing, swimming, badminton, tennis, aerobics, (3) Vovinam; athletes compete regionally, internationally, hold high ranks in many sports d. one of the oldest cultures, known for ancestor worship; appreciate (4) family values and education; home to 54 ethnic groups with their own languages, lifestyles, customs e. visitors from around the world; attractions: World (5) Heritage Sites (Ha Long Bay, Hoi An); beautiful sights: Sa Pa, Mui Ne, Ha Noi, contribute to country′s magic charm Tạm dịch: Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam a. hình chữ S dài, diện tích đất: 331.212 km2; dân số khoảng 93.000.000 người, nói tiếng Việt nhiều nhất; thủ đô: Hà Nội b. kinh tế: phát triển nhanh; xuất khẩu nông sản hàng đầu: các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu - dầu thô, hải sản, gạo, cà phê; nước thu nhập thấp hơn trung bình c. thể thao: bóng đá, đi xe đạp, đấm bốc, bơi lội, cầu lông, tennis, thể dục nhịp điệu, Vovinam; vận động viên cạnh tranh trong khu vực, quốc tế, giữ các vị trí cao trong nhiều môn thể thao d. một trong những nền văn hoá lâu đời nhất, được biết đến với sự thờ phượng của tổ tiên; đánh giá cao giá trị gia đình và giáo dục; 54 nhóm dân tộc với ngôn ngữ riêng, lối sống, phong tục tập quán e. du khách từ khắp nơi trên thế giới; Di sản (Vịnh Hạ Long, Hội An); thắng cảnh đẹp: Sa Pa, Mũi Né, Hà Nội, góp phần tạo nên sức quyến rũ kỳ diệu của đất nước Writing 2 Video hướng dẫn giải 2. Read the extract from a short brochure introducing Viet Nam. Match the subheadings (1-5) with the paragraphs (a-e). (Hãy đọc đoạn trích từ một cẩm nang du lịch giới thiệu về Việt Nam. Ghép các tiêu đề (1-5) phù hợp với các đoạn (a-e).)
Lời giải chi tiết:
a. Shaped like an elongated S, Viet Nam covers a land area of 331,212 km2. Its population is about 93,000,000 million people, most of whom speak Vietnamese. The capital is Ha Noi. - Area and Population (Hình như chữ S dài, Việt Nam có diện tích đất 331.212 km2. Dân số khoảng 93 triệu triệu người, phần lớn nói tiếng Việt. Thủ phủ Hà Nội. - Diện tích và Dân số) b. Viet Nam’s economy has developed rapidly. Becoming a leading agricultural exporter, its main export products include crude oil, marine products, rice, and coffee. Currently, Viet Nam is a lower-middle income country. - Economy (Nền kinh tế Việt Nam đã phát triển nhanh chóng. Trở thành một nước xuất khẩu nông nghiệp hàng đầu, các sản phẩm xuất khẩu chính của nó bao gồm dầu thô, hải sản, gạo, và cà phê. Hiện tại, Việt Nam là nước có thu nhập trung bình thấp. - Nền kinh tế) c. Popular sports in Viet Nam are football, cycling, boxing, swimming, badminton, tennis, aerobics and Vovinam. Vietnamese athletes compete regionally and internationally and hold high ranks in many sports. - Sports (Các môn thể thao phổ biến ở Việt Nam là bóng đá, xe đạp, đánh bạc, bơi lội, cầu lông, tennis, thể dục nhịp điệu và Vovinam. Vận động viên Việt Nam thi đấu trong khu vực và quốc tế và giữ nhiều vị trí cao trong nhiều môn thể thao. - Các môn thể thao) d. Being one of the oldest cultures in the region, Viet Nam is known for ancestor worship. The Vietnamese appreciate family values and education. Viet Nam is home to 54 ethnic groups with their own languages, lifestyles, and customs. - Culture (Là một trong những nền văn hoá lâu đời nhất trong khu vực, Việt Nam được biết đến với sự thờ phượng của tổ tiên. Người Việt Nam đánh giá cao giá trị gia đình và giáo dục. Việt Nam có 54 dân tộc với ngôn ngữ, lối sống và phong tục riêng. - Văn hóa) e. Viet Nam attracts millions of visitors from around the world. Tourist attractions include not only World Heritage Sites like Ha Long Bay and Hoi An Ancient Town. The beautiful sights in Sa Pa, Mui Ne and Ha Noi all contribute to the country’s magic charm. - Tourist attractions (Việt Nam thu hút hàng triệu du khách từ khắp nơi trên thế giới. Các điểm tham quan du lịch bao gồm không chỉ các di sản thế giới như vịnh Hạ Long và phố cổ Hội An. Những điểm tham quan đẹp ở Sa Pa, Mũi Né và Hà Nội đều góp phần vào sự quyến rũ kỳ diệu của đất nước. - Điểm thu hút khách du lịch) Writing 3 Video hướng dẫn giải 3. Brochures are often used to inform people and includc information texts. Read some features of an information text and the brochure above. Work with a partner and find examples of each feature. (Cẩm nang du lịch thường được dùng để cung cấp thông tin cho mọi người và bao gồm cả những bài viết cung cấp thông tin. Hãy đọc một số nét đặc trưng của một bài viết cung cấp thông tin cuốn cẩm nang du lịch ở trên. Làm việc với bạn bên cạnh và tìm ví dụ cho mỗi nét đặc trưng.) a. An information text consists of several paragraphs (Một văn bản thông tin bao gồm một số đoạn văn) b. It uses impersonal language and present tenses to describe precise facts and figures. (Nó sử dụng ngôn ngữ khách quan và các thì hiện tại để mô tả các sự kiện và số liệu chính xác.) c. Each paragraph has a subheading and deals with a different aspect of the topic. (Mỗi đoạn văn có một tiêu đề phụ và đề cập đến một khía cạnh khác nhau của chủ đề.) d. Important information is highlighted to attract the readers' attention. (Thông tin quan trọng được làm nổi bật để thu hút sự chú ý của người đọc.) Lời giải chi tiết: Example from exercise 2: (Ví dụ từ bài 2) 1. An information text consists of several paragraphs. (Một đoạn văn thông tin bao gồm một vài đoạn văn.) a. Shaped like an elongated S, Viet Nam covers a land area of 331,212 km2. Its population is about 93,000,000 million people, most of whom speak Vietnamese. The capital is Ha Noi. b. Viet Nam’s economy has developed rapidly. Becoming a leading agricultural exporter, its main export products include crude oil, marine products, rice, and coffee. Currently, Viet Nam is a lower-middle-income country. c. Popular sports in Viet Nam are football, cycling, boxing, swimming, badminton, tennis, aerobics and Vovinam. Vietnamese athletes compete regionally and internationally and hold high ranks in many sports. d. Being one of the oldest cultures in the region, Viet Nam is known for ancestor worship. The Vietnamese appreciate family values and education. Viet Nam is home to 54 ethnic groups with their own languages, lifestyles, and customs. e. Viet Nam attracts millions of visitors from around the world. Tourist attractions include not only World Heritage Sites like Ha Long Bay and Hoi An Ancient Town. The beautiful sights in Sa Pa, Mui Ne and Ha Noi all contribute to the country’s magic charm. 2. It uses impersonal language and present tenses to describe precise facts and figures. (Sử dụng ngôn ngữ không ngôi xưng hô và các thì hiện tại mô tả các sự kiện và các con số chính xác.) Shaped like an elongated S, Viet Nam covers a land area of 331,212 km2. Its population is about 93,000,000 million people, most of whom speak Vietnamese. The capital is Ha Noi. 3. Each paragraph has a subheading and deals with a different aspect of the topic. (Mỗi đoạn văn có một tiêu đề phụ và đề cập đến một khía cạnh khác nhau của chủ đề.)
Viet Nam’s economy has developed rapidly. Becoming a leading agricultural exporter, its main export products include crude oil, marine products, rice, and coffee. Currently, Viet Nam is a lower-middle-income country. 4. Important information is highlighted to attract readers' attention. (Thông tin quan trọng được làm nổi bật để thu hút sự chú ý của độc giả.) Popular sports in Viet Nam are football, cycling, boxing, swimming, badminton, tennis, aerobics and Vovinam. Vietnamese athletes compete regionally and internationally and hold high ranks in many sports. Writing 4 Video hướng dẫn giải 4. Write about a short brochure (160-180 words) introducing an ASEAN country. Use the information about Indonesia below or a different ASEAN country of your choice. (Hãy viết cẩm nang du lịch mỏng (khoảng 160-180 từ) giới thiệu về một đất nước thuộc khối ASEAN, dùng thông tin về In-đô-nê-xia bên dưới hoặc một nước khác mà em lựa chọn.) The Republic of Indonesia a. islands: about 17,508; land area: 1,904,569 km2 ; population: over 237 million: world′s fourth most populous country; capital: Jakarta, official language: Indonesian b. the largest economy in Southeast Asia; tourism: big role in economy; 2013: tourist sector contributed about US$9 billion; Singapore, Malaysia, Australia, China, Japan: top five sources of visitors c. sports: generally male-orientated; most popular: badminton, football; traditional sports: Sepak Takraw, Pencak Silat d. diverse culture: over 300 ethnic groups; influenced by Chinese, European, Indian, and Malay cultures; Western cultures’ influences: seen in science, technology, modern entertainment. e. tourist attractions: islands, beautiful views; popular destinations: beaches of Bali, Lombok, wonderful islands of Java, Sumatra, Kalimantan; museums, monuments, gardens in capital Lời giải chi tiết: a. Area and Population: Indonesia comprises about 17,508 islands. It covers a land area of 1,904,569 km2. With a population of over 237 million people, Indonesia is the world's fourth most populous country. The capital city is Jakarta and the official language is Indonesian. b. Economy: The country has the largest economy in Southeast Asia. Tourism plays a big role in its economy. In 2013 the tourist sector contributed about US$9 billion. Singapore, Malaysia, Australia, China and Japan are the top five sources of visitors to Indonesia. c. Sports: Sports in Indonesia are generally male-orientated. The most popular sports are badminton and football. Traditional sports include Sepak Takraw and Pencak Silat. d. Culture: Indonesia is a widely diverse nation with over 300 ethnic groups. Indonesia is influenced by Chinese, European, Indian and Malay cultures. The influence of Western culture is mainly seen in science, technology, and modern entertainment. e. Tourist attractions: Indonesia is famous for its islands and beautiful views. The beaches of Bali and Lombok, and the wonderful islands of Java, Sumatra and Kalimantan are popular destinations. Tourist attractions also include museums, monuments and gardens in the capital city. Tạm dịch: a. Diện tích và dân số: Indonesia bao gồm khoảng 17.508 đảo . Nó bao gồm một diện tích đất 1.904.569 km2. Với dân số trên 237 triệu người, Indonesia là nước có số dân đông thứ tư trên thế giới. Thành phố thủ đô là Jakarta và ngôn ngữ chính thức là Indonesia. b. Kinh tế: Nước này có nền kinh tế lớn nhất ở Đông Nam Á. Du lịch đóng một vai trò lớn trong nền kinh tế. Năm 2013, người hướng dẫn du lịch đã đóng góp khoảng 9 tỷ đô la Mỹ. Singapore, Malaysia, Australia, Trung Quốc và Nhật Bản là năm nguồn khách du lịch hàng đầu của Inđônêxia. c. Thể thao: Thể thao ở Indonesia nói chung là dành cho nam giới. Các môn thể thao phổ biến nhất là cầu lông và bóng đá. Các môn thể thao truyền thống bao gồm Sepak Takraw và Pencak Silai. d. Văn hoá: Indonesia là một quốc gia rộng khắp với hơn 300 dân tộc. Indonesia bị ảnh hưởng bởi nền văn hoá Trung Quốc, Châu Âu, Ấn Độ và Mã Lai. Ảnh hưởng của văn hoá phương Tây chủ yếu được thấy trong khoa học, công nghệ và giải trí hiện đại. e. Các điểm tham quan du lịch: Indonesia nổi tiếng với các hòn đảo và tầm nhìn đẹp. Những bãi biển của Bali và Lombok, và các hòn đảo tuyệt vời của Java, Sumatra và Kalimantan là những điểm đến phổ biến. Các điểm tham quan du lịch cũng bao gồm bảo tàng, di tích và khu vườn ở thủ đô. Từ vựng 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14. 15.
|