Ngữ pháp - Question tag (Câu hỏi đuôi) - Unit 9 SGK Tiếng Anh 11 mớiTổng hợp lý thuyết đầy đủ và chi tiết về cấu trúc và cách dùng của câu hỏi đuôi, giúp học sinh vận dụng vào viết câu và giải các bài tập Question tags & Conditional type 0 A. Tag Questions (Câu hỏi đuôi): Câu hỏi đuôi là dạng câu hỏi ngắn được thêm vào cuối 1 câu nói trong khi đàm thoại. Câu hỏi đuôi thường được dùng để xác nhận lại thông tin (lên giọng) hoặc tìm kiếm sự đồng thuận (xuống giọng). Vd: - It’s hot today, isn’t it? (Hôm nay trời nóng, phải không?) - You live near here, don’t you? (Bạn sống ở đây, phải không?) - You were at home last night, weren’t you? ( Tối qua bạn ở nhà, đúng không?) I. CẤU TRÚC CÂU HỎI ĐUÔI *Công thức Câu khẳng định + đuôi phủ định Câu phủ định + đuôi khẳng định Vd: You drink tea every day, don’t you? (Bạn uống trà mỗi ngày, phải không?) Mr. Paine has arrived, hasn’t he? ( Ông Paine đã đến, phải không?) Peter can swim, can’t he? ( Peter có thể bơi, đúng không?) You don’t drink wine, do you? ( Bạn không uống rượu, đúng không?) Mrs. Lora hasn’t retired, has she? ( Bà Lora vẫn chưa nghỉ hưu, đúng không?) Peter won’t come, will he? ( Peter sẽ không đến, đúng không?) *Lưu ý: - Chỉ dùng trợ động từ hoặc động từ khuyết thiếu trong câu hỏi đuôi. - Không dùng tên riêng hoặc danh từ trong câu hỏi đuôi, mà chỉ dùng đại từ như “I, you, we, they, he, she, it”. - Khi câu hỏi đuôi ở dạng phủ định, dùng hình thức rút gọn của “not”. Vd: Jill wrote this report, The boss was angry They’re working outside,
II. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT 1. Let’s + V, shall we? (câu mời, rủ rê) Vd: Let’s play tennis, shall we? 2. Let O (me/him…) + V, will you? (câu chỉ sự xin phép, cho phép) Vd: Let him buy it, will you? Let us use the phone, will you? 3. Let me + V, may I (câu đề nghị giúp người khác) Vd: Let me help you do it, may I? 4. I am…., aren’t I? Vd: I am older than you, aren’t I? 5. I used to + V, didn’t I? Vd: They used to work here, didn’t they? 6. Please + V, will/won’t you? Vd: Please help me, will/won’t you? 7. Don’t + V, will you? Vd: Don’t do that again, will you? 8. There is/are…., isn’t/aren’t there? Vd: There are some seats left, aren’t there? 9. This/That is…., isn’t it? Vd: That pen is Mary’s, isn’t it? 10. These/Those are…, aren’t they? Vd: Those are beautiful, aren’t they? 11. Everyone/someone/anyone/no one, none of, neither of,…, TĐT + they? Vd: Somebody should help her, shouldn’t they? 12. Nothing..., TĐT + it? (đuôi khẳng định) Vd: Nothing is wrong, is it? 13. S + have/has got…, haven’t/has’t….? Vd: He has got a nice house, hasn’t he? 14. Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarely, rarely, barely hoặc từ phủ định như: nowhere, nothing thì câu đó được xem như là câu phủ định với phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định Vd: He seldom goes swimming, does he? He went nowhere else, did he? They did nothing, did they? 15. had better had better thường được viết ngắn gọn thành 'd better, nên dễ khiến ta lúng túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy 'd better, chỉ cần mượn trợ động từ Had để lập câu hỏi đuôi. Vd: He'd better apologize, hadn't he? 16. would rather would rather thường được viết gọn là 'd rather nên cũng dễ gây lúng túng cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ Would cho trường hợp này để lập câu hỏi đuôi. Vd: She'd rather go to the doctor, wouldn't she? 17. Câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, [ ] dùng is, am, are Vd: What a beautiful dress, isn’t it? What a stupid boy, isn’t he? How intelligent you are, aren’t you? 18. Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel + mệnh đề phụ, lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi. Eg: I think he will come here, won’t he? I don’t believe Mary can do it, can she? (lưu ý MĐ chính có not thì vẫn tính như ở MĐ phụ) Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là I thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi. Eg: She thinks he will come, doesn’t she? 19. Chủ ngữ là ONE, dùng you hoặc one trong câu hỏi đuôi Vd: One can be one’s master, can’t you/one? 20. Câu có little, a little, few, a few Vd: 1/ Very little progress has been made, has it? 2/ A little progress has been made, hasn’t it? 3/ Few people knew the answer, did they? 4/ A few people knew the answer, didn’t they? 21. Girls may go out at night, may they not?( “May not” không rút gọn) 22. It seems that + mệnh đề Lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi. Vd: It seems that you are right, aren't you? 23. Chủ từ là mệnh đề danh từ → dùng it Vd: What you have said is wrong, isn't it? Why he killed himself seems a secret, doesn't it? 24. Vế đầu là I WISH: Dùng MAY trong câu hỏi đuôi. Vd: I wish to study English, may I? 25. Mệnh đề chính có MUST: Must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau - Must chỉ sự cần thiết → dùng needn't Ví dụ: They must study hard, needn't they? - Must chỉ sự cấm đoán → dùng must Ví dụ: You mustn't come late, must you? - Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại → dựa vào động từ theo sau must Vd: He must be a very intelligent student, isn't he? (Anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải không?) Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ (trong công thức must +have+ p.p): => dùng TĐT have/has Ví dụ: You must have stolen my bike, haven't you? (Bạn chắc hẳn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?) B. Conditional sentence type 0 (Câu điều kiện loại 0) 1. Công thức: If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh 2. Cách dùng: Câu điều kiện này diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra nếu điều kiện được đáp ứng, hoặc diễn tả một sự thật hiển nhiên, một kết quả tất yếu xảy ra. 3. Lưu ý Tất cả động từ trong câu (mệnh đề chính và mệnh đề điều kiện) đều được chia ở thì hiện tại đơn. * If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (thì hiện tại đơn giản) => Khi muốn nhắn nhủ ai đó: E.g : If you see Nam, you tell him I’m in Vietnam. (Nếu bạn gặp Nam, hãy nhắn anh ấy rằng tôi đang ở Việt Nam nhé.) * If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (mệnh lệnh thức/ câu mệnh lệnh) => Dùng khi muốn nhấn mạnh E.g: If you have any trouble, please telephone me though 115. (Nếu bạn có bất kỳ rắc rối nào, xin hẫy gọi cho tôi qua số điện thoại 115.) * Nếu diễn tả thói quen, trong mệnh đề chính thường xuất hiện thêm: often, usually, or always. E.g: If water is frozen, it expands. (Nếu nước bị đông đặc nó nở ra.) I usually walk to school if I have enough time. (Tôi thường đi bộ đến trường nếu tôi có thời gian.) If you heat ice, it turns to water. (Nếu bạn làm nóng nước đá, nó sẽ chảy ra.) If we are cold, we shiver. (Nếu bị lạnh, chúng ta sẽ run lên.)
|