Mệnh đề chứa kí hiệu Với mọi, Tồn tại+ Kí hiệu (forall ) đọc là “với mọi” + Kí hiệu (exists ) đọc là “tồn tại” 1. Lý thuyết + Kí hiệu \(\forall \) đọc là “với mọi” + Kí hiệu \(\exists \) đọc là “tồn tại” + Mệnh đề “\(\forall x \in X,P(x)\)” Đúng nếu với mọi \({x_0} \in X\), \(P({x_0})\) là mệnh đề đúng. Sai nếu có \({x_0} \in X\) sao cho \(P({x_0})\) là mệnh đề sai. + Mệnh đề “\(\exists x \in X,P(x)\)” Đúng nếu có \({x_0} \in X\) sao cho \(P({x_0})\) là mệnh đề đúng. Sai nếu mọi \({x_0} \in X\) ta có \(P({x_0})\) là mệnh đề sai. + Mệnh đề phủ định Phủ định của mệnh đề \(\forall x \in X,P(x)\) là \(\exists x \in X,\overline {P(x)} \). Phủ định của mệnh đề \(\exists x \in X,P(x)\) là \(\forall x \in X,\overline {P(x)} \).
2. Ví dụ minh họa A: “Mọi số tự nhiên đều không âm” B: “Với mọi số thực x, \(\sqrt x \) là số vô tỉ” C: “Có số tự nhiên n sao cho \(n(n + 2)\) là số chính phương” + Viết lại các mệnh đề, sử dụng kí hiệu \(\forall ,\;\exists \) A: “\(\forall n \in \mathbb{N},n \ge 0\)” B: “\(\forall x \in \mathbb{R}|\sqrt x \) là số vô tỉ” C: “\(\exists n \in \mathbb{N}|n(n + 3)\) là số chính phương” + Xét tính đúng sai: Mệnh đề A đúng. Mệnh đề B sai vì \(x = 1 \in \mathbb{R},\sqrt x = 1\) không là số vô tỉ. Mệnh đề C đúng, vì \(n = 1\) thì \(n(n + 3) = 4\) là số chính phương.
|