Hiệu của hai tập hợp. Phần bù

Tập hợp gồm các phần tử thuộc tập hợp A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B. Kí hiệu: (A{rm{backslash }}B)

1. Lý thuyết

+ Định nghĩa: hiệu của A và B

Tập hợp gồm các phần tử thuộc tập hợp A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B.

+ Kí hiệu: AB

AB={xA|xB}

+ Định nghĩa: Phần bù

Nếu AB thì hiệu AB gọi là phần bù của A trong B.

+ Kí hiệu: CBA

+ Biểu đồ Ven

 

+ Xác định hiệu của A và B

Bước 1: Biểu diễn hai tập hợp đó trên trục số.

Bước 2: Gạch bỏ những phần thuộc B trong A. Khi đó phần không bị gạch là hiệu của A và B.

 

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Cho tập hợp C={2;3;5;7}D={1;3;4;5;9}

Tập hợp CD={2;7}

Ví dụ 2. Cho tập hợp A=(3;5]B=[1;+). Xác định ABCR(AB).

 

Vậy AB=(3;1)

Ta có: AB=(3;5][1;+)=[1;5]

Suy ra CR(AB)=R[1;5]=(;1)(5;+)

  • Các phép toán trên tập hợp

    (A cap B = { x|x in A) và (x in B} ) (A cup B = { x|x in A) hoặc (x in B} ) (A{rm{backslash }}B = { x in A|x notin B} )

  • Hợp của hai tập hợp

    Tập hợp gồm các phần tử thuộc tập hợp A hoặc thuộc tập hợp B gọi là hợp của hai tập hợp A và B. Kí hiệu: (A cup B)

  • Giao của hai tập hợp

    Tập hợp gồm các phần tử thuộc cả hai tập hợp A và B gọi là giao của hai tập hợp A và B. Kí hiệu: (A cap B)

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close