Tính chẵn lẻ của hàm sốHàm số f được gọi là hàm số chẵn nếu (forall x in D) thì ( - x in D) và (f( - x) = f(x)) Hàm số f được gọi là hàm số lẻ nếu (forall x in D) thì ( - x in D) và (f( - x) = - f(x)) 1. Lý thuyết + Định nghĩa: Cho hàm số y=f(x) có tập xác định D. Hàm số f được gọi là hàm số chẵn nếu ∀x∈D thì −x∈D và f(−x)=f(x) Hàm số f được gọi là hàm số lẻ nếu ∀x∈D thì −x∈D và f(−x)=−f(x) + Nhận xét: Đồ thị của hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng. Đồ thị của hàm số lẻ nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng. + Phương pháp xét tính chẵn, lẻ của hàm số Bước 1: Tìm tập xác định D của hàm số y=f(x) Bước 2: Chứng minh D là tập đối xứng, tức là ∀x∈D suy ra −x∈D Bước 3: Tính f(−x)
2. Ví dụ minh họa Hàm số chẵn y=2; y=ax2 (với a là hằng số cho trước) Hàm số lẻ y=x3; y=1x Hàm số không chẵn, không lẻ y=x+1; y=2x2−5x+3 Đặc biệt: Hàm số y=0 là hàm vừa chẵn vừa lẻ. Xét tính chẵn lẻ của các hàm số a) y=2022x b) y=3x2+5 c) y=√1−x d) y=|x−2| Lời giải chi tiết a) Hàm số f(x)=2022x có tập xác định D=R. ∀x∈R suy ra −x∈R Ta có: f(−x)=2022.(−x)=−2022x=−f(x)∀x∈R ⇒ Hàm số y=2022x là hàm số lẻ. b) Hàm số f(x)=3x2+5 có tập xác định D=R. ∀x∈R suy ra −x∈R Ta có: f(−x)=3(−x)2+5=3x2+5=f(x)∀x∈R ⇒ Hàm số y=3x2+5 là hàm số chẵn. c) Hàm số y=√1−x có tập xác định D=(−∞;1]. Với x=−2∈D thì −x=2∉D ⇒ D không là tập đối xứng. Vậy hàm số không chẵn, không lẻ d) Hàm số y=|x−2|có tập xác định D=R. ∀x∈R suy ra −x∈R Tại x=1∈D ta có: f(−1)=|−1−2|=3;f(1)=|1−2|=1;−f(1)=−1 ⇒{f(−1)≠f(1)f(−1)≠−f(1) Vậy hàm số y=|x−2| không chẵn, không lẻ.
|