Phân biệt xào và sào

Cả xào và sào đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau

Xào

  • (động từ) xáo trộn; làm chín thức ăn bằng cách đảo đều trong chảo với mỡ và gia vị (xào rau)

  • (tính từ) phát ra tiếng ồn không rõ ràng (xì xào)

Sào

  • ( danh từ) cây gậy dài dùng để chống (nhảy sào)

  • (danh từ) đơn vị đo lường, bằng 360 mét vuông (năm sào đất

  • (danh từ) tổ chim (yến sào)

Đặt câu với các từ: 

  • Mẹ tôi đang xào rau trong bếp. 

  • Gió thổi xào xạc qua những tán lá cây. 

  • Cây sào tre cao vút được dùng để hái trái cây.

  • Vườn nhà ông bà em rộng một sào đất. 

  • Yến sào Khánh Hòa là thực phẩm vô cùng bổ dưỡng.

  • Cách dùng xa và sa

    Cả xa và sa đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau

  • Cách dùng chạm và trạm

    Cả chạm và trạm đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau

  • Cách dùng bàn hoàn và bàng hoàng

    Cả bàn hoàn và bàng hoàng đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau

  • Cách dùng trai và chai

    Cả trai và chai đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau

  • Cách dùng chèo và trèo

    Cả chèo và trèo đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau

close