-
Bạc mạng hay bạt mạng?
-
Chắp bút hay chấp bút?
-
Chân thành hay trân thành?
-
Chín mùi hay chín muồi?
-
Chính chắc hay chín chắn?
-
Chỉnh chu hay chỉn chu?
-
Chua sót hay chua xót?
-
Chuẩn đoán hay chẩn đoán?
-
Cọ sát hay cọ xát?
-
Dữ dội hay giữ dội?
-
Dành giật hay giành giật?
-
Dành dụm hay giành dụm?
-
Dấu diếm hay giấu giếm?
-
Dè xẻn hay dè sẻn?
-
Dư giả hay dư dả?
-
Đầy ấp hay đầy ắp?
-
Điểm xuyết hay điểm xuyến
-
Đọc giả hay độc giả?
-
Đường xá hay đường sá?
-
Gian sảo hay gian xảo?
-
Gia nhập hay ra nhập?
-
Hàm xúc hay hàm súc?
-
Hội chẩn hay hội chuẩn?
-
Kết cục hay kết cuộc?
-
Khắc khe hay khắt khe?
-
Lãng mạng hay lãng mạn?
-
Nhận chức hay nhậm chức?
-
Phố sá hay phố xá?
-
Rốt cuộc hay rốt cục?
-
Súc tích hay xúc tích?
-
Sắc xảo hay sắc sảo?
-
Sơ suất hay sơ xuất?
-
Sáng lạng hay xán lạn?
-
Sát nhập hay sáp nhập?
-
Suông sẻ hay suôn sẻ?
-
Sum suê hay xum xuê?
-
Trau giồi hay trau dồi?
-
Trao chuốt hay trau chuốt?
-
Thăm quan hay tham quan?
-
Tựu chung hay tựu trung?
-
Trân trọng hay chân trọng?
-
Vô hình chung hay vô hình trung?
-
Vô vàng hay vô vàn?
-
Xem xét hay xem sét?
-
Xuất xắc hay xuất sắc?
-
Xúi dục hay xúi giục?
-
Xoay sở hay xoay xở?
-
Năng xuất hay năng suất?
-
Sản suất hay sản xuất?
-
Xác xuất, sác suất, sác xuất hay xác suất?
-
Sơ sài, xơ sài hay xơ xài?
-
Bổ sung hay bổ xung?
-
Sạch sẽ hay sạch xẽ?
-
Xứ sở hay sứ sở?
-
Xù xì hay sù sì?
-
Sinh thiết hay sinh tiết?
-
Khoảng khắc hay khoảnh khắc?
-
Ngang tàng hay ngang tàn?
-
Giã tâm hay dã tâm?
-
Xử lí hay sử lí?
-
Xử sự, sử sự hay xử xự?
-
Nề nếp hay nền nếp?
-
Che giấu hay che dấu?
-
Giấu diếm, giấu giếm hay dấu giếm?
-
Mọc nhỉ hay mộc nhĩ?
-
Chí hướng hay trí hướng?
-
Chí lí hay trí lí?
-
Nguệch ngoạc hay nghuệch ngoạc?
-
Say sưa hay say xưa?
-
Nước sốt hay nước xốt?
-
Nơm nớp hay lơm lớp?
-
Giãy giụa, giãy dụa hay dãy dụa?
-
Giận dữ hay giận giữ?
-
Ròng rã, dòng dã hay dòng giã
-
Dã tràng hay giã tràng?
-
Ráo riết hay dáo riết?
-
Rải rác hay dải rác?
-
Cùng một giuộc, cùng một duộc hay cùng một ruộc?
-
Hàng ngày hay hằng ngày?
-
Xấc xược hay xấc sược?
-
Sành sỏi hay sành sõi?
-
Nói sỏi hay nói sõi?
-
Rõng rạc, dõng dạc, rõng dạc hay dõng rạc?
-
Dân dã hay dân giã?
-
Trơn tru hay trơn chu?
-
Chậm dãi hay chậm rãi?
-
Rướn người hay dướn người?
-
Trung chuyển hay chung chuyển?
-
Chạm trổ hay trạm trổ?
-
Khẳng khái hay khảng khái?
-
Se sua hay xe xua?
-
Dày xéo hay giày xéo?
-
Bánh dầy, bánh dày, bánh giày hay bánh giầy?
-
Bươn chải hay bươn trải?
-
Vững chãi hay vững trãi?
-
Chầy chật hay trầy trật?
-
Chéo ngoe hay tréo ngoe?
-
Sung quỹ hay xung quỹ?
-
Dằng xé hay giằng xé?
-
Giở trò hay dở trò?
-
Ma chơi hay ma trơi?
-
Xảo quyệt hay xảo quệt?
-
Ý chí hay ý trí?
-
Lí trí hay lí chí?
-
Khi dễ hay khi dể?
-
Sài tiền hay xài tiền?
-
Lãi suất hay lãi xuất?
-
Xuất cơm hay suất cơm?
-
Tiếng nóng hay tiếng lóng?
-
Xịn xò hay xịn sò?
-
Ăn chực hay ăn trực?
-
Xa hoa hay sa hoa?
-
Đề huề hay đuề huề?
-
Kiềm chế, kìm chế hay kềm chế?
-
Bắt trước, bắt chiếc hay bắt chước?
-
Cổ súy hay cổ xúy?
-
Súp hay xúp?
-
Rời mắt hay dời mắt?
-
Khinh xuất hay khinh suất?
-
Dậm chân hay giậm chân?
-
Phép màu hay phép mầu?
-
Co dãn hay co giãn?
-
Giùm hay dùm?
-
Dày vò hay giày vò?
-
Chòng chành hay tròng trành?
-
Lụi bại hay lụn bại?
-
Bánh trưng hay bánh chưng?
-
Dàn dụa hay giàn giụa?
-
Giáp danh hay giáp ranh?
-
Thức dạy hay thức dậy?
-
Châm trước hay châm chước?
-
Mài giũa hay mài dũa?
-
Giây mực hay dây mực?
-
Liêu xiêu hay liêu siêu?
-
Trịch thượng hay trịnh thượng?