Phân biệt dày và giày

Cả dày giày đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau

Dày

  • (tính từ) chỉ bề cao của mặt phẳng cao thấp thế nào (trái với mỏng) (bề dày)

  • (tính từ) có tương đối nhiều đơn vị hoặc nhiều thành tố sát vào nhau (mái tóc dày)

  • (tính từ) nhiều, do được tích lũy liên tục trong quá trình lâu dài (dạn dày kinh nghiệm)

Giày:

  • (danh từ) đồ dùng bằng da, cao su, dùng để mang ở chân, che kín cả bàn chân (giày da)

  • (động từ) giẫm đi giẫm lại nhiều lần cho nát ra (giày xéo, giày vò)

Đặt câu với các từ: 

  • Áo khoác của anh ấy rất dày, có thể giữ ấm cho mùa đông. 

  • Tóc của cô ấy rất dày và mượt.

  • Anh ấy là một người dày dặn kinh nghiệm.

  • Mẹ mới mua cho em một đôi giày mới rất đẹp.

  • Nỗi ám ảnh tội lỗi giày vò tâm trí anh ta suốt nhiều năm.

  • Cách dùng dán, gián và rán

    Cả dán, gián và rán đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau

  • Cách dùng lách và nách

    Cả lách và nách đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau

  • Cách dùng xào và sào

    Cả xào và sào đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau

  • Cách dùng xa và sa

    Cả xa và sa đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau

  • Cách dùng chạm và trạm

    Cả chạm và trạm đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau

close