Phân biệt tri và chi

Cả tri và chi đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau

Tri:

  • (động từ) hay, biết (tiên tri)

  • (động từ) trông coi, cai trị ( quan tri huyện)

Chi:

  • (trạng từ) gì, tiếng dùng trong các câu hỏi (cái chi)

  • (động từ) tiêu, xuất ra (chi tiêu)

  • (danh từ) chân hoặc tay của động vật có xương sống (hai chi trước)

Đặt câu với các từ:

  • Nhà tiên tri đã dự đoán về một tương lai tươi sáng cho đất nước.

  • Quan tri huyện là người đứng đầu một huyện, chịu trách nhiệm về việc quản lý hành chính và phát triển kinh tế - xã hội địa phương. 

  • Bạn hỏi chi thế?

  • Mẹ em chi một số tiền lớn để mua máy rửa bát.

  • Con mèo vươn hai chi trước ra để vồ con chuột.

  • Cách dùng nói suôn và nói suông

    Cả nói suôn và nói suông đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau

  • Cách dùng chẻ và trẻ

    Cả chẻ và trẻ đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau

  • Cách dùng chê và trê

    Cả chê và trê đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau

  • Cách dùng dậu và giậu

    Cả dậu và giậu đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau

  • Cách dùng chợ và trợ

    Cả chợ và trợ đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau

close