Tiếng Anh lớp 4 Review 1 trang 22, 23 Phonics SmartDo the puzzle. Look and read. Write T (True) or F (False). Let’s play. Listen and draw lines. Unscramble the sentences.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 1. Do the puzzle. (Giải câu đố.) Lời giải chi tiết: a. Dress. (Đầm) b. Glasses. (Những cái kính.) c. Daughter. (Con gái.) d. Mouth. (Miệng.) e. Shoes. (Giày.) f. Grandson. (Cháu trai.) g. Twenty. (Hai mươi.) h. Shorts. (Những chiếc quần đùi.) Bài 2 2. Look and read. Write T (True) or F (False). (Nhìn và viết. Viết T (đúng) hoặc F (sai).) Lời giải chi tiết:
1. The people are in the garden. T (Mọi người đang ở trong vườn.) 2. The boy isn't wearing a red T-shirt. T (Cậu bé không mặc một cái áo thun đỏ.) 3. The girl with the white boots isn't playing with the boy. F (Cô gái đeo bốt trắng không chơi với cậu bé.) 4. The girl in the pink dress is clapping. T (Cô gái mặc đầm hồng đang vỗ tay.) 5. The grandmother isn't smiling. F (Bà không cười.) 6. The dog isn't sleeping. F (Con chó không ngủ.)
Bài 3 3. Let’s play. (Cùng chơi nào.) Phương pháp giải: Cách chơi: Các bạn lắc xúc xắc để lấy số, số lắc được trên xúc xắc tuơng ứng với số bước được đi trong bảng. Trong quá trình di chuyển các bạn dừng tại ô màu nào thì hỏi và trả lời theo mẫu câu tương ứng với màu đỏ, các mẫu câu phải miêu tả đúng nội dung của bức hình đó. Ai đi đến ô Finish trước là người thắng cuộc.
“ How old is he/she?” (Anh ấy/ cô ấy bao nhiêu tuổi?) “He’s/She’s … years old.” (Anh ấy/ Cô ấy … tuổi.)
“He/She is …in/with…”. (Anh ấy/ Cô ấy đang ở trong…/với…)
“Spell your name, please” (Làm ơn đánh vần tên của bạn.) “That’s…” (Đó là…)
“He/She isn’t doing something.” (Anh ấy/ Cô ấy không đang…) Bài 4 4. Listen and draw lines. (Nghe và vẽ đường nối.) Phương pháp giải: Bài nghe: a. Look! My friends are at the park. Oh! You got a lot of friends. Who is that? That’s the girl with flowers? That’s Eva. She and her flowers are nice. b. That boy is hitting the ball. He got curly hair. That’s Jack. He isn’t wearing shoes. He’s wearing blue boots. That’s right. Jack likes blue. c. Look at that girl! Where? She’s smiling, she’s in the pink dress. Oh! That’s Anna. How do you spell her name? That’s A-double N-A d. And Sam in the blue and glasses. Where? He’s kicking the ball. Great. Sports help us be strong. e. Who is she? The girl under the tree. Has she got short hair? No, she has long hair. That’s Alice. She sits next to me at school. Really? Yes. f. And that is Pat. She is smiling. The girl with the red hair? Yes. She’s talking to her friend. I know. Tạm dịch: a. Nhìn kìa! Những người bạn của tớ ở trong công viên. Oh! Bạn có rất nhiều bạn bè. Kia là ai? Cô gái với những bông hoa. Đó là Eva. Cô ấy và những bông hoa trông thật tuyệt. b. Cậu bé kia đang đánh bóng. Cậu ấy có mái tóc xoăn. Đó là Jack. Cậu ấy không đeo giày. Cậu ấy đeo đôi bốt màu xanh dương. Đúng vậy. Jack thích màu xanh dương. c. Nhìn cô gái kia kìa! Đâu cơ? Cô ấy đang cười, cô ấy mặc đầm màu hồng. Oh! Đó là Anna. Bạn đánh vần tên của cô ấy như thế nào? Đó là A-hai chữ N-A. d. Và Sam trong màu xanh dương và cặp kính. Đâu cơ? Cậu ấy đang đá bóng. Tuyệt. Thể thao giúp chúng ta khoẻ lên. e. Cô ấy là ai? Cô gái dưới cây. Có phải cô gái có mái tóc ngắn? Không, cô ấy có mái tóc dài. Đó là Alice. Cô ấy ngồi cạnh tớ ở trường Thật ư? Đúng vậy. f. Và đó là Pat. Cô ấy đang cười. Cô gái với mái tóc đỏ? Đúng. Cô ấy đang nói chuyện với bạn của mình. Tớ biết. Lời giải chi tiết: Bài 5 5. Read and write T (true) or F (false). (Đọc và viết T (đúng) hoặc F (sai).) Phương pháp giải: Tạm dịch: a. May là đứa bé dưới cây. Cô ấy 6 tuổi. Cô ấy đang mặc một chiếc váy vàng và một chiếc áo thun trắng. Cô ấy đang vỗ tay và cười. Bố mẹ của cô ấy là ông Sam và bà Green.
b. Ông Sam là người đàn ông với chiếc quần đùi xanh dương. Anh ấy 38 tuổi. Anh ấy có mái tóc nâu. Anh ấy có một cậu con trai và hai cô con gái. Anh ấy không bắt bóng. Anh ấy đang đánh bóng.
Lời giải chi tiết: a.
b.
Bài 6 6. Unscramble the sentences. (Sắp xếp lại các câu.) Lời giải chi tiết: a. They are my granddaughters. (Họ là cháu gái của tôi.) b. The man isn’t wearing glasses. (Người đàn ông không đeo kính.) c. The woman in the red dress is Mrs. Julia. (Người phụ nữ mặc đầm đỏ là cô Julia.) d. Tell me your school name, please. (Nói với tôi tên trường học của bạn đi.) e. How many girls are there in your class? (Có bao nhiêu bạn gái trong lớp của bạn?)
|