Tiếng Anh 9 Unit 6 Getting Started

1. Listen and read. 2. Read the conversation again and circle the correct answers. 3. Write the expressions from the conversation in the correct column. 4. Complete the sentences with the words from the box.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

We didn't do it in my day.

(Chúng tôi đã không làm điều đó vào thời của tôi.)

1. Listen and read.

(Nghe và đọc.)


Phong: Grandpa, do you mind telling me how our lives are different from yours in the past?

Grandpa: Well, there are many differences. In my day, we mostly played outdoors. The games were simple and cost little. We made our own toys from natural materials.

Phong: That sounds interesting. Nowadays, most leisure games depend on electronic devices.

Grandpa: Right, but that is mostly true in the city only. Many children in the countryside still play traditional games.

Phong: I know.

Grandpa: Another thing is that children nowadays have more freedom of choice. They wear short dresses and jeans with holes. They also dye their hair purple and green.

Phong: Ha ha... Not many, Grandpa.

Grandpa: Hm... And many children of my generation left school early to support their families. Moreover, there were not many schools then.

Phong: You mean we have more opportunities to learn now?

Grandpa: That's right.

Phong: Do you think these changes are for the better?

Grandpa: Yes, they mostly are. They have improved our living conditions.

Phong: Thank you, Grandpa.

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Phong: Ông ơi, ông có phiền cho cháu biết cuộc sống của chúng cháu khác với ông ngày xưa như thế nào không?

Ông nội: À, có nhiều điểm khác biệt. Vào thời của ông, chúng tôi chủ yếu chơi ngoài trời. Các trò chơi rất đơn giản và tốn ít chi phí. Chúng tôi tự làm đồ chơi từ vật liệu tự nhiên.

Phong: Nghe có vẻ thú vị. Ngày nay, hầu hết các trò chơi giải trí đều phụ thuộc vào thiết bị điện tử.

Ông: Đúng rồi, nhưng điều đó hầu như chỉ đúng ở thành phố thôi. Nhiều trẻ em ở nông thôn vẫn chơi các trò chơi truyền thống.

Phong: Cháu biết.

Ông: Một điều nữa là trẻ em ngày nay có nhiều quyền tự do lựa chọn hơn.

Họ mặc váy ngắn và quần jean có lỗ. Họ cũng nhuộm tóc màu tím và xanh lá cây.

Phong: Ha ha... Không nhiều đâu ông nội.

Ông: Ừm... Và nhiều đứa trẻ thế hệ của ông đã nghỉ học sớm để phụ giúp gia đình. Hơn nữa, hồi đó không có nhiều trường học.

Phong: Ý ông là bây giờ chúng ta có nhiều cơ hội học hỏi hơn?

Ông nội: Đúng rồi.

Phong: Ông có nghĩ những thay đổi này là tốt hơn không?

Ông nội: Đúng, hầu hết là như vậy. Chúng đã cải thiện điều kiện sống của chúng ta.

Phong: Cảm ơn ông nội.

Bài 2

2. Read the conversation again and circle the correct answers.

(Đọc lại đoạn hội thoại và khoanh tròn những câu trả lời đúng.)

1. Phong and his grandpa are talking about some differences between _______.

A. children in the city and the countryside

B. the living standards in the past and now

C. life in the past and now

D. past and present entertainment

2. Phong's grandpa mentions _______ differences.

A. two

B. three

C. four

D. five

3. Phong's grandpa sees most of the changes as _______.

A. positive

B. negative

C. unnecessary

D. necessary

Lời giải chi tiết:

1. C

2. B

3. A

1. C

Phong and his grandpa are talking about some differences between life in the past and now.

(Phong và ông nội đang nói về một số khác biệt giữa cuộc sống xưa và nay.)

A. children in the city and the countryside

(trẻ em ở thành phố và nông thôn)

B. the living standards in the past and now

(mức sống xưa và nay)

C. life in the past and now

(cuộc sống xưa và nay)

D. past and present entertainment

(giải trí xưa và nay)

Thông tin: Phong: Grandpa, do you mind telling me how our lives are different from yours in the past?

(Ông ơi, ông có phiền cho cháu biết cuộc sống của chúng cháu khác với ông ngày xưa như thế nào không?)

2. B

Phong's grandpa mentions three differences.

(Ông của Phong đề cập đến ba điểm khác biệt.)

A. two: hai

B. three: ba

C. four: bốn

D. five: năm

Thông tin:

- Well, there are many differences. In my day, we mostly played outdoors.

(Đúng vậy, có nhiều khác biệt. Vào thời của ông, chúng tôi chủ yếu chơi ngoài trời.)

- Another thing is that children nowadays have more freedom of choice.

(Một điều nữa là trẻ em ngày nay có nhiều quyền tự do lựa chọn hơn.)

- And many children of my generation left school early to support their families.

(Và nhiều trẻ em thế hệ của ông đã nghỉ học sớm để phụ giúp gia đình.)

3. A

Phong's grandpa sees most of the changes as positive.

(Ông của Phong thấy hầu hết những thay đổi là tích cực.)

A. positive: tích cực

C. unnecessary: không cần thiết

B. negative: tiêu cực

D. necessary: cần thiết

Thông tin:

Phong: Do you think these changes are for the better?

(Ông có nghĩ những thay đổi này là tốt hơn không?)

Grandpa: Yes, they mostly are. They have improved our living conditions.

(Đúng, hầu hết là như vậy. Chúng đã cải thiện điều kiện sống của chúng ta.)

Bài 3

3. Write the expressions from the conversation in the correct column.

(Viết các câu diễn đạt trong đoạn hội thoại vào đúng cột.)

a. depend on electronic devices

b. leave school early

c. dye their hair

d. have more opportunities to learn

e. make toys from natural materials

The past

The present

 

 

 

Lời giải chi tiết:

The past

(Quá khứ)

The present

(Hiện tại)

b. leave school early

(nghỉ học sớm)

e. make toys from natural materials

(làm đồ chơi từ nguyên liệu tự nhiên)

a. depend on electronic devices

(phụ thuộc vào các thiết bị điện tử)

c. dye their hair

(nhuộm tóc)

d. have more opportunities to learn

(có nhiều cơ hội học tập hơn)

Bài 4

4. Complete the sentences with the words from the box.

(Hoàn thành câu với các từ trong khung.)

opportunity                 freedom                   dyed                 generation                   materials

1. A few teenagers in my village have _______ their hair brown. 

2. Young people's lifestyle today is different from that of the previous _______.

3. Nowadays, nearly all young people have a(n) _______ to go to school.

4. He wants to live green, so he uses products made from natural _______.

5. My parents give me _______ to pursue my own interests.

Phương pháp giải:

opportunity (n): cơ hội     

freedom (n): sự tự do        

dyed (Ved/ adj): được nhuộm

generation (n): thế hệ

materials (n): nguyên liệu

Lời giải chi tiết:

1. dyed

2. generation       

3. opportunity      

4. materials

5. freedom         

 

1. A few teenagers in my village have dyed their hair brown.

(Một vài thanh thiếu niên ở làng tôi đã nhuộm tóc màu nâu.)

2. Young people's lifestyle today is different from that of the previous generation.       

(Lối sống của giới trẻ ngày nay khác với thế hệ trước.)

3. Nowadays, nearly all young people have an opportunity to go to school.

(Ngày nay hầu như tất cả thanh niên đều có cơ hội đến trường.)

4. He wants to live green, so he uses products made from natural materials.

(Muốn sống xanh nên sử dụng sản phẩm làm từ nguyên liệu tự nhiên.)

5. My parents give me freedom to pursue my own interests.

(Cha mẹ cho tôi tự do theo đuổi sở thích riêng của mình.)

Bài 5

5. QUIZ. Work in pairs. Decide if the statements below are true or false about life in Viet Nam 40 years ago. Share your answers with the class.

(Làm việc theo cặp. Hãy cho biết những nhận định dưới đây đúng hay sai về cuộc sống ở Việt Nam 40 năm trước. Chia sẻ câu trả lời của bạn với cả lớp.)

40 years ago, _______

1. school children didn't wear uniforms.

2. no Vietnamese student could go and study abroad.

3. most people wrote letters instead of writing emails or texting messages.

4. bicycles were the main means of transportation.

5. people lit firecrackers at Tet and weddings.

Lời giải chi tiết:

1. F

2. F

3. T

4. T

5. T

40 years ago, _______

(40 năm trước, _______)

1 – False

school children didn't wear uniforms.

(học sinh không mặc đồng phục.)

2 – False

no Vietnamese student could go and study abroad.

(không có học sinh Việt Nam nào được đi du học.)

3 – True

most people wrote letters instead of writing emails or texting messages.

(hầu hết mọi người đều viết thư thay vì viết email hoặc nhắn tin.)

4 – True

bicycles were the main means of transportation.

(xe đạp là phương tiện di chuyển chính.)

5 – True

people lit firecrackers at Tet and weddings.

(người ta đốt pháo vào dịp Tết và đám cưới.)

  • Tiếng Anh 9 Unit 6 A Closer Look 1

    1. Match the verbs or phrasal verbs with their meanings. 2. Work in pairs. Discuss and fill each blank with an adjective from the box. 3. Circle the correct answer A, B, C, or D to complete each sentence. 4. Listen and tick (✔) the words you hear. Then listen again and repeat. 5. Listen and repeat the sentences. Pay attention to the underlined words.

  • Tiếng Anh 9 Unit 6 A Closer Look 2

    1. Write the correct form of the verbs in brackets. 2. Underline the correct verb form for each sentence. 3. Complete each sentence with the correct form of a verb from the box. 4. Choose the incorrect underlined word or phrase in each sentence. 5. Work in pairs. Take turns to complete the sentences.

  • Tiếng Anh 9 Unit 6 Communication

    1. Listen and read the conversations. Pay attention to the highlighted parts. 2. Work in pairs. Make promises for the following situations. 3. Read the passages about changes. Then match the people with the topics they are talking about. 4. Work in groups. Read the passages in 3 again and discuss: 5. Work in pairs. Read the list below. Tell your partners which of them has remained the same and which has changed over the past five years. Take notes of your partner's answers and report them to the

  • Tiếng Anh 9 Unit 6 Skills 1

    1. Work in groups. Discuss if each of the following phrases describes past or present learning. 2. Two people of different generations are talking about their learning styles. Read the passages and choose the correct answer A, B, C, or D. 3. Fill in each blank with ONE word from the passage. 4. Work in groups. Discuss and make a list of the changes in your learning over the past five years. 5. Share with the class the list your group has made in 4.

  • Tiếng Anh 9 Unit 6 Skills 2

    1. You are going to listen to a talk about family life. Work in pairs. Choose the aspect(s) that you think will be mentioned in the talk. 2. Listen to the talk and tick () the correct column. 3. Listen again and fill each blank with a word or a number. 4. Read the list and tick () the thing(s) that has/have changed in your family in the past five years. Make notes of those which have changed. 5. Write an email (100-120 words) to your penfriend about the changes in your family. Use the ideas in

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close